Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án vật lý 9 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.17 KB, 9 trang )

Trường THCS Giục Tượng
Ngày 6/1/2012
Bài 39

Tuần 23
Tiết 45
TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC

I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống những kiến thức về nam châm, lực từ, động cơ học, dòng điện cảm ứng, dòng điện
xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.
2.Về kĩ năng:
- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể.
3.Về thái độ
- Cẩn thận, tỉ mỉ
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đề cương ôn tập, các bài tập tổng kết chọn lọc bám sát, sgk, sbt. Bảng phụ
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 39
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ : kết hợp bài mới
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Hệ thống kiến
thức
H: Khi kim nam châm đứng
yên luôn chỉ theo hướng nào?
H: Làm thế nào để biết hai
nam châm cùng cực, khác


cực?
H: Làm thế nào để nhận biết
từ cực của nam châm
Làm cách nào để nhận biết từ
trường?
H: Các đừơng sức từ có chiều
như thế nào?
H: làm thế nào để nhận biết
từ trường mạnh, yếu?
H: Nêu cấu tạo của động cơ
điện một chiều ?
H: Khi hoạt động, động cơ
điện biến thành các dạng
năng lượng nào?
H: Hãy nêu điều kiện xuất

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Tự kiểm tra

Bắc – Nam
Đẩy nhau-> cùng cực
Hút nhau-> khác cực
Dùng một nam châm đã biết
từ cực để thử nam châm còn
lại - Đẩy nhau-> cùng cực
Hút nhau-> khác cực
Dùng kim nam châm để
nhận biết từ trường

Ra bắc-vào nam
Đường sức từ dầy-> mạnh
Đường sức từ thưa-> Yếu

1/ Khi kim nam châm đứng yên luôn
chỉ theo hướng Bắc –Nam
2/ Đẩy nhau-> cùng cực
Hút nhau-> khác cực
3/Dùng Nam châm thử để xác định từ
cực của Nam châm còn lại.

4/ Dùng kim nam châm thử để nhận
biết từ trường
5/ Đường sức từ dầy-> mạnh
Đường sức từ thưa-> Yếu
6/ Cấu tạo: thanh sắt non ; cuộn dây dẫn

Nêu cấu tạo …
Cơ năng, nhiệt năng

kín quấn quanh lõi sắt

Số đường sức của cuộn dây

1

Khi hoạt động, động cơ điện biến
thành các dạng năng lượng : cơ năng;
nhiệt năng.-



hiện dòng điện cảm ứng?
Hãy nêu cách tạo ra dòng
điện xoay chiều?
GV treo bảng phụ vẽ H39.1 lên
bảng.
+Hãy nêu rõ sự giống và khác
nhau ở 2 loại máy phát điện.

từ biến thiên
7/ Số đường sức của cuộn dây từ
Nam châm quay trứơc cuộn biến thiên ->xuất hiện dòng điện cảm
dây hay cho cuộn dây quay ứng.
trong từ trường.
Nêu sự giống nhau-khác
nhau….

H: Có mấy cách làm giảm
công suất hao phí trên đừơng
dây tải điện? Biện pháp nào
là tiết kiệm kinh tế ?

8/Giống nhau : nam châm và cuộn dây
dẫn.
Khác nhau : một loại rotolà cuộn dây,
một loại roto là nam châm.

Hai cách: tăng hiệu điện thế
hoặc giảm điện trở dây dẫn
( chọn dây dẫn có điện trở


9/ -Tăng hiệu điện thế hoặc giảm điện
trở trên đường dây tải điện.
-> tăng U là tiết kiệm kinh tế nhất.

suất nhỏ)-> tăng U
Hoạt động 2 : Vận dụng
- Treo H39.2 yêu cầu HS trả lời

II. Vận dụng ( trang 106 )

Câu 10.

10/ Đường sức từ hướng từ trái qua

Đọc đề

phải. Chiều lực từ hướng từ ngoài vào

sPhát biểu quy tắc nắm tay
phải ?

- Gọi 1 HS đọc BT11

Phát biểu qui tắc.

trong (+).

lên bảng thựchiện xác định


11/ a.Để ↓ hao phí do tỏa nhiệt trên

chiều của lực từ

đường dây.

Đề bài cho biết gì?

đọc đề

B .Giảm đi 1002 = 10000 lần

Y/c tính đại luợng nào?

b) U tăng 100 lần

c.Tacó

c) n1=4400vòng

U 1 n1
U .n
=
= >U 2 = 1 2 = 6V
U 2 n2
n1

n2=120vòng
- Gọi 1 HS trả lời câu a, b,c


U1=220V
U2=?

- Treo H39.3 gọi HS đọc đề nêu

Lên bảng giải

cách giải.
Phát biểu quy tắc bàn tay trái ?

13/ a)Khi đó số đường sức từ xuyên
Đọc đề

qua tiết diện S của khung dây luôn
không đổi, luôn = 0. Do đó trong

- GV chốt lại các dạng BT trong Phát biểu
HS lên bảng
chương.

khung không xuất hiện dđ cảm ứng.

Nhận xét

3/.Củng cố:
-Qua tiết tổng kết chương các em cần nắm những kiến thức nào?
-> Từ trường; nhận biết từ trường; vận dụng các quy tắc để giải bài tập về từ trường;
->Dòng điện xoay chiều; tác dụng của dòng điện xoay chiều
->Máy biến thế -> vận dụng vào giải bài tập tìm số vòng dây hoặc hiệu điện thế
4/.Dặn dò :

- Làm bài tập trong sách bài tập

2


- Chuẩn bị bài “Chương III :bài : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng”
5/ Bổ sung
TRƯỜNG THCS GIỤC TƯỢNG
Lớp :…….
Họ và tên:…………
ĐIỂM

Ngày

tháng

năm 2012

KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN VẬT LÝ 9 (HKII lần 1)
LƠI PHÊ

ĐỀ 1:
Câu 1 (4đ ):a) Hãy nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều?
b) Hãy nêu cách làm giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện ? cách nào dễ thực hiện? vì
sao?
Câu 2 (3đ) : Cùng một công suất điện P được tải đi cùng một dây dẫn. Hãy so sánh công suất hao phí khi dùng
hiệu điện thế 300000 V với khi dùng hiệu điện thế 100000V?
Câu 3(3đ) : Một máy biến thế dùng trong nhà cần hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 12V. Biết rằng cuộn sơ
cấp có số vòng 4400 vòng. Tính số vòng của cuộn thứ cấp ?

Bài làm
..............................................................................................................................................................................

3


..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS GIỤC TƯỢNG
Ngày
tháng năm 2012
Lớp :…….
KIỂM TRA 15 PHÚT
Họ và tên:…………
MÔN VẬT LÝ 9 (HKII lần 1)
ĐIỂM

LƠI PHÊ

ĐỀ 2:
Câu 1 (4đ): a) Để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều ta dùng dụng cụ gì đề đo? Làm
thế nào nhận biết đựơc các dụng cụ đo ở trên dùng để đo dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều?
b) Hãy nêu cách làm giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện ? cách nào dễ thực
hiện? vì sao?
Câu 2 (3đ) : Cùng một công suất điện P được tải đi cùng một dây dẫn. Hãy so sánh công suất hao phí
khi dùng hiệu điện thế 400000 V với khi dùng hiệu điện thế 200000V?
Câu 3(3đ) : Một máy biến thế dùng trong nhà cần hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 12V. Biết rằng
cuộn thứ cấp có số vòng 240 vòng. Tính số vòng của cuộn sơ cấp cấp ?
Bài làm
.................................................................................................................................................................


4


.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
Đề 1
Câu 1a) : Tác dụng nhiệt,
tác dụng từ,
tác dụng quang,
tác dụng sinh lý.
b) có hai cách
-Tăng U
-Giảm R
* Cách tăng hiệu điện thế là dễ thực hiện
-Vì tiết kiệm kinh tế
-Ta chỉ cần dùng máy biến thế là đựơc
Câu 2: Tóm tắt :
U1=100000V
U2=300000V

Điểm
Đề 2
0,5
Câu 1a) : Vôn kế xoay chiều
0,5
Ampekế xoay chiều
0,5
Kí hiệu : A (~)

0,5
V (~)
b) có hai cách
0,5
-Tăng U
0,5
-Giảm R
0,25
* Cách tăng hiệu điện thế là dễ thực hiện
0,25
-Vì tiết kiệm kinh tế
0,5
-Ta chỉ dùng máy biến thế là đựơc
0,5
Câu 2: Tóm tắt :
U1=200000V
U2=400000V

5

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5

0,5


Php1

Php1

=?

Php 2
Giải
Theo đề bài ta có :
P 2 .R
Php1
U2
= 21
Php 2 P .R
U 22

Php 2
Giải
1

Php1
Php 2

0,5

P 2 .R U 2 2
= 2 . 2

U1 P .R
U 22
= 2
U1

0,5
0,5

U 22
= 2
U1

1

0,5
0,5
0,5

2000002 1
=
=
4000002 4
Vậy Php2=4 Php1
Cẩu 3 : Tóm tắt
U1=220V
n1=4400vòng
n2=240 Vòng
U2=?V
Giải
Số vòng dây cuộn sơ cấp

n2 .U1
n1=
U2
240.220
= 4400 vòng
=
12
đáp số : 4400 vòng

0,5

0,5
0,5
1
0,5

Trường THCS Giục Tượng
Ngày 6/1/2012
Bài 40

P 2 .R
U2
= 21
P .R
U 22
P 2 .R U 2 2
= 2 . 2
U1 P .R

2


100000
1
=
=
2
9
300000
Vậy Php2=9 Php1
Cẩu 3 : Tóm tắt
U1=220V
U2=12V
n1=4400vòng
n2=? vòng
giải
Số vòng dây cuộn thứ cấp
n1 .U 2
n2=
U1
4400.12
= 240 vòng
=
220
đáp số : 240 vòng

=?

Tuần 23
Tiết 45
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG


I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Quang sát được TN quan sát đường truyền của tia sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại.
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
2.Về kĩ năng:
- Biết nghiên cứu một hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng TN.
- Biết tìm ra qui luật qua một hiện tượng
3.Về thái độ
- Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:

6

0,5

0,5
0,5
1
0,5


* Mỗi nhóm HS :
- 1 bộ TN hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nguồn điện và đèn laze.
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp bài mới

2. Bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
- YC HS làm TN như H.40.1 nêu
hiện tượng nhìn thấy?

- HS nhớ lại kiến thức cũ

- Làm thể nào để nhận biết được ánh - HS quan sát và trả lời
sáng?
YC HS đọc tình huống ở đầu bài và
trả lời câu hỏi.
- Để giải thích tại sao nhìn thấy đũa
như bị gãy trong nước, ta nghiên
cứu bài mới

I. Hiện tượng khúc xạ ánh
sáng
1/Quan sát

Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự khúc
xạ ánh sáng tự không khí vào
nước
- YC HS đọc mục 1 SGK


- Cá nhân HS trả lời

a)S → I : Truyền thẳng
- Cá nhân HS quan sát trả lời -> b) I → K : Truyền thẳng
- Hiện tượng ánh sáng truyền từ
nhận xét -> kết luận
c)S → K : Gãy khúc .
không khí sang nước có tuân theo
định luật truyền thẳng của ánh sáng

2/Kết luận (SGK)

không?
-> kết luận: Đó là hiện tượng khúc
xạ ánh sáng
- YC HS nêu kết luận.

3/Một vài khái niệm:
- Cá nhân HS nêu kết luận.
- I: Điểm tới; SI: Tia tới
- HS đọc SGK, nêu tên từng - IK: tia khúc xạ
- NN’: pháp tuyến tại điểm tới
phần.

- YC HS đọc mục 3 phần I SGK,

- SIN : góc tới, KH : I
- KIN’: góc khúc xạ, KH : r
sau đó chỉ trên hình vẽ nêu các khái
- MP chứa tia tới SI và pháp

niệm.
tuyến NN’ là MP tới.
4/Thí nghiệm
- Quan sát GV tiến hành TN
C1 : Tia khíc xạ nằm trong mặt
- Các nhóm thảo luận để trả lời câu phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn
góc tới .
C1, C2
- GV tiến hành TN như H40.2 SGK - Cá nhân HS trả lời câu hỏi
- Cá nhân HS rút ra kết luận.
YC HS quan sát để trả lời C1 và C2

7

C2 : Thay đổi hướng của tia tới,
quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc
tới, góc khúc xạ .


- Khi tia sáng truyền từ không khí
sang nước, tia khúc xạ nằm trong

5/Kết luận : (SGK)
C3 :

mặt phẳng nào? So sánh góc tới
khúc xạ?
→Rút ra kết luận.

+Từ TN trên em rút ra được kết

luận gì?
+Em hãy thể hiện kết luận bằng
hình vẽ.

-Đọc C3
- Các nhóm HS thảo luận trả
lời C3

YC HS đọc và trả lời C3

II. Sự khúc xạ của tia sáng khi

Gọi HS lên bảng vẽ và trình bày
bằng lời kết luận về hiện tượng
khúc xạ ánh sáng.

truyền từ nước sang không khí
-Đọc C4

1/Dự đoán
C4 : - Có thể đặt nguồn sáng

- HS có thể nêu thêm phương án dưới nước.
TN
- Có thể dùng vật sáng .

Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự khúc xạ
của tia sáng khi truyền từ nước sang
Quan sát
không khí..

Gọi HS đọc C4
- YC HS trả lời C4 gợi ý HS phân

2/Thí nghiệm kiểm tra
C5 : Mắt chỉ nhìn thất đinh ghim

tích tính khả thi của từng phương án

A khi ánh sáng từ A truyền tới

đã nêu

mắt. Khi mắt nhìn thất B mà

-GV hướng dẫn HS làm TN như
SGK

- HS bố trí TN

+ B1 : Đặt đinh ghim B sao cho

khuất ánh sáng từ A truyền tới
mắt. Khi mắt nhìn thấy C mà

- YC HS nghiên cứu tài liệu và trình
bày các bước làm TN

không thất A nghĩa là B che

không thấy A,B nghĩa là ánh

-Đọc

sáng từ A, B đã bị C che khuất .

- Các nhóm thảo luận trả lời câu Khi bỏ B, C ra thì nhìn thấy A
C5, C6
nghĩa ánh sáng từ Aphát ra
+ B2: Đặt đinh ghim C không nhìn
truyền qua nước và không khí tới
thấy đinh ghim A, B
mắt. Vậy nối vị trí A, B, C ta
- YC HS nối các điểm A, B, C lại
không thấy đinh ghim A

với nhau

được đường truyền của tia sáng

- YC HS đọc và trả lời C5, C5

từ A qua nước tới mặt phân cách
giữa nước và không khí rồi đến
mắt .
C6 : Dường truyền của tia sáng
từ nước sang không khí bị khúc
xạ tại mặt phân cách giữa nước
và không khí. B là điểm tới, AB

8



là tia tới, BC là tia khúc xạ, góc
- HS rút ra kết luận -> ghi vào

khúc xạ lớn hơn góc tới .

vở .
- GV:Ánh sáng đi từ không khí sang
môi trường nước và ánh sáng đi từ
môi trường nước sang môi trường
không khí có điểm gì giống và khác
nhau
3/Kết luận : (SGK)

- YC HS rút ra kết luận.
Hoạt động 4 : Vận dụng

III. Vận dụng

- Trả lời

C7 :
HT phản xạ

HT khúc xạ

AS

AS


-Tia tới gặp -Tia tới gặp
- YC HS vẽ lại hiện tượng phản xạ

mặt

và khúc xạ ánh sáng.

cách giữa 2 giữa 2 môi
- Trả lời C7, C8

môi

phân mặt phân cách
trường trường bị gãy

trong suốt bị khúc tại mặt
hắc
môi

trở

lại phân cách và

trường tiếp tục đi vào

trong suốt cũ.

môi

trường


trong suốt thứ
-Góc phản xạ 2.
bằng góc tới
-Góc khúc xạ

- YC HS trả lời câu C7, C8

không

bằng

góc tới.
3/.Củng cố:
-qua bài học này chúng ta cần nắm những kiến thức gì? Góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
-Gọi HS phát biểu ghi nhớ,
-Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
4/.Dặn dò :
- Về nhà học bài và làm các bài tập trang 40 SBT, chuẩn bị bài “Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ”
5/ Bổ sung

9



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×