Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án vật lý 8 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.05 KB, 2 trang )

Trường THCS Giục Tượng
Ngày soạn: 10/01/2012

Tuần 23
Tiết 23
ÔN TẬP CHƯƠNG: CƠ HỌC

I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Hệ thống củng cố các kiến thức đã học về cơ học, phát biểu đựơc định luật bảo toàn cơ năng, lấy được
ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa động năng và thế năng.

2.kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng tính toán, phân tích, so sánh, lập luận, vận dụng kiến thức đã học để
giải quyết một số vấn đề thực tế.
3.Thái độ:
Tập trung, hứng thú trong học tập, nghiêm túc, tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SBT, các câu hỏi kiến thức của chương
2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk, đọc bài trứơc ở nhà, chuẩn bị trả lời các câu hỏi và bài tập SGK
III/ Tiến trình dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 :Củng cố lý thuyết (10’)
H: Thế nào là chuyển động cơ học?
Vị trí của vật so với vật mốc
- Vị trí của vật so với vật mốc
Lấy VD?
thay đổi theo thời gian ->


thay đổi theo thời gian -> CĐCH
CĐCH
Nêu một vài ví dụ
GV chốt trả lời của HS
H: Nêu công thức tính vận tốc? đơn vị
s
s
-v =
các đại lượng có mặt trong công thức? - v = t
t
GV chốt phần trả lời đúng
-Nêu đơn vị
-v (km/h; m/s); S (m; km); t (s; h)
H: nêu đặc điểm của vectơ lực?
H: hãy nêu công thức tính áp suất chất
lỏng?
H: Thế nào là công cơ học? Nêu công
thức tính công cơ học?
H: Muốn tính công suất ta dùng công
thức gì?
H: thế năng hấp dẫn; động năng phụ
thụôc vào những yếu tố nào?
Hoạt động 2: bài tập (30’)
Bài tập 1: (15’)
Một người đi xe đạp xuống một cái
dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc,
xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong
20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc
trung bình của người đi xe trên mỗi
đoạn đường và trên cả quãng đừơng.

Gọi HS đọc đề bài

-Nêu: -Phương; chiều, độ lớn;
điểm đặt
- p = d .h

--Phương; chiều, độ lớn; điểm đặt

-Phát biểu
-A=F.s
A
-P=
t

A=F.s

Thế năng phụ thuộc vào độ cao
Động năng phụ thụôc vào vận
tốc và khối lượng của vật

Thế năng phụ thuộc vào độ cao
Động năng phụ thụôc vào vận tốc
và khối lượng của vật

Đọc đề

p = d .h

P=


A
t

Giải bài tập 1
Tóm tắt:
s1=100m
t1=25s
s2=50m
t2=20s
v1=?
v2=?


Đề bài cho biết những đại lượng nào?
Cần tính những đại lượng nào?
Gọi HS lên bảng-các Hs còn lại làm
vào vở
Nhận xét-chốt kết quả bài giải

s, t
v?
tóm tắt
giải
ghi vở

Bài tập 2 (15)
Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ khối
lượng 125kg lên cao 70 cm trong thời
gian 0,3 giây. Trong trường hợp này
người lực sĩ hoạt động với công suất

bao nhiêu?
y/c đọc đề
tóm tắt đề
Đề bài cho biết gì?
Y/c tính gì?
Muốn tính P ta cần tính đại lượng nào
có liên quan?
Muốn tính A ta cần tìm đại lượng nào
có liên quan ?
Muốn tính P ta dùng công thức gì ?
Gọi HS lên bảng giải
Chốt bài giải của HS

Đọc đề- tìm hiểu đề
Tóm tắt đề
m=125kg; h=70cm=0,7m
t=0,3s
P=?
A=?

Vtb=?
Giải
Vận tốc trên đoạn đường dốc
s 100
v1 = 1 =
= 4m / s
t1 25
Vận tốc trên đoạn đường nằm
ngang
s

50
v2 = 2 =
= 2,5m / s
t2 20
Vận tốc trên cả hai đoạn đường
s + s 100 + 50
vtb = 1 2 =
= 3,33m / s
t1 + t2
25 + 20
Giải BT2
5/65:
Giải:
Công suất of ngời lực sĩ h/đ đợc
là:
P = A/t = F.h/t = P.h/t  P =
2916.7W

F=P( P là trọng lượng)
P=m.10
Giải
Nghe, ghi vở

3/ Củng cố
-Qua bài tống kết chương chúng ta cần nắm những kiến thức cơ bản gì?-> Những kiển thức đã nêu ở phần lý
thuyết hoạt động 1
-Hướng dẫn bài tập 2/trang 65 SGK
Áp suất of ngời khi đứng 2 chân lên mặt đất: p1 = P/s = 10.45/2.0,015 = 1,5.104 N/m2
Khi co 1 chân: tức là s  1/2 lần thì p  1/2 lần
P2 = 2.p1 = 3.104 N/m2.

4/ Dặn dò - Hớng dẫn về nhà.
- Xem lại bài ôn tập + Làm bài tập ở sbt.
- Chuẩn bị bài mới: “Các chất được cấu tạo như thế nào?”
5/ Bổ sung



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×