Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

bai 5 lop 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.83 KB, 5 trang )

P
PPCT: 9
Bài 5:
CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm cung cầu hàng hóa, dịch vụ và những nhân tố ảnh hưởng tới chúng.
- Hiểu được mối quan hệ - cung cầu hàng hóa, dịch vụ trong sản xuất và lưu thông hàng
hóa.
2. Về kĩ năng:
- Biết cách quan sát tình hình cung cầu trên thị trường
- Giải thích ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung cầu của một loại sản phẩm địa
phương.
- Bước đầu biết đưa ra những giải pháp để vận dụng các trường hợp cung cầu hàng hóa,
dịch vụ thích ứng với các đối tượng: Nhà nước, doanh nghiệp và người tiêu dùng.
3. Thái độ, hành vi
- Tin vào sự vận dụng của Đảng và Nhà nước về quan hệ cung cầu trong việc hình thành
và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta.
- Có ý thức tìm hiểu mối quan hệ mối quan hê cung cầu trong sản xuất lưu thông hàng hóa.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Mọi nền kinh tế đều có cạnh tranh. Em hãy cho biết ý kiến đúng, sai? Giải
thích vì sao?
3. Trình bày tài liêu mới.
Vào bài:
Bằng quan sát trực tiếp, người ta thấy trên thị trường người mua, người bán thường
xuyên tác động qua lại để hình thành mối quan hệ giữa họ với nhau. Vậy mối quan hệ đó là
gì?
Nội dung bài Hoạt động GV - HS
1. Khái niệm cung, cầu


a) Khái niệm cầu
Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà
người tiêu dùng cần mua trong một thời kì
nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập
xác định.
- GV: em hiểu thế nào là khái niệm cầu?
- HS: Phát biểu ý kiến cá nhân
- GV: Thế nào là cầu có khả năng thanh
toán?
- HS: Cầu có khả năng thanh toán là nhu cầu
mà người tiêu dùng cần mua, được đảm bảo
bằng số lượng tiền mà họ sẵn có tương ứng.
- GV: giảng giải, phân tích VD SGK/44
- GV: Yếu tố giá cả có quan hệ như thế nào
về số lượng cầu?
- HS: thảo luận, phát biểu ý kiến cá nhân
- GV: Số lượng cầu chịu ảnh hưởng bởi
nhiều yếu tố. Trong đó giá cả có tác động
lớn nhất đến số lượng cầu. GV minh họa
bằng đồ thị sau:
1
Q
b) Khái niệm cung
Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện
có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị
trường trong một thời kì nhất định, tương
ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và
chi phí sản xuất xác định.
2. Mối quan hệ cung - cầu trong sản xuất
và lưu thông hàng hóa.

- GV: Em hiểu thế nào về khái niệm cung?
- HS: Phát biểu ý kiến cá nhân
- GV: Số lượng cung phụ thuộc vào các yếu
tố nào? Yếu tố nào là trung tâm?
- HS: thảo luận, phát biểu ý kiến cá nhân
- GV: nhận xét, giảng giải: Lượng cung phụ
thuộc vào các yếu tố như: khả năng sản
xuất, số lượng, chất lượng và nguồn lực, các
yếu tố sản xuất được sử dụng; năng suất lao
động; chi phí sản xuất…, trong đó múc giá
cả là yếu tố trung tâm.
- GV: Số lượng cung và mức giá cả có quan
hệ với nhau như thế nào?
- HS: thảo luận, phát biểu ý kiến cá nhân
- GV: số lượng cung và mức giá tỷ lệ thuận
với nhau. GV minh họa bằng đồ thị sau:
- GV: chuyển ý: trong sản xuất và lưu thông
hàng hóa, sự hoạt động của quy luật giá trị
không chỉ tác động thông qua cạnh tranh mà
còn thông qua quan hệ cung - cầu. Nếu quy
luật giá trị ra đời và tồn tại là một tất yếu
khách quan, thì cạnh tranh và mối quan hệ
cung - cầu tồn tại cũng là một tất yếu khách
quan.
Thông qua phân tích đồ thị sau đây để trình
bày khái quát mối quan hệ cung - cầu.
2
Ghi chú: P là giá cả
Q là lượng cầu
P

Q
Ghi chú: P là giá cả
Q là số lượng cung
a) Nội dung của quan hệ cung - cầu.
Quan hệ cung cầu là mối quan hệ tác động
qua lại lẫn nhau giữa người bàn với người
mua hay giữa người sản xuất với những
người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để
xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch
vụ.
- Những biểu hiện of nội dung quan hệ cung
cầu
 Từ đồ thị trên ta thấy: trên thị trường,
người (thể hiện bằng đường cung) và người
bán (thể hiện bằng đường cung) tác động
với nhau và họ gặp nhau (tại điểm I) tạo
thành mối quan hệ cung - cầu.
- GV: Như vậy, quan hệ cung - cầu là gì?
- HS: trình bày ý kiến cá nhân.
- GV: kết luận: quan hệ cung - cầu là mối
quan hệ tác động lẫn nhau và gặp nhau giữa
cung - cầu hay giữa người bán với người
mua để cùng xác định giá cả và số lượng
hàng hóa. Mối quan hệ này tồn tại khách
quan và trở thành quy luật cung - cầu trong
sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận.
+ Nhóm 1: biểu hiện cung - cầu tác động
như thế nào? Cho ví dụ minh họa.
+ Nhóm 2: Cung cầu ảnh hưởng giá cả thị

trường như thế nào? Cho ví dụ minh họa.
+ Nhóm 3: giá cả thị trường ảnh hưởng cung
- cầu như thế nào? Cho ví dụ minh họa.
+ Nhóm 4: phân tích vai trò quan hệ cung
cầu. Cho ví dụ minh họa.
- HS: Các nhóm thảo luận
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận.
- HS: Nhóm cử đại diện trình bày.
- GV: nhận xét, bổ sung, kết luận chung.
- GV: kết luận: củng cố lại trọng tâm bằng
bảng biểu 1, 2.
3
P
Q
I
Ghi chú: P là giá cả
Q là số lượng cung, cầu
I là điểm cân bằng cung - cầu
Đường cầu
Đường cung
+ Cung - cầu tác động lẫn nhau.
• Khi cầu tăng  sản xuất mở rộng 
cung tăng
• Khi cầu giảm  sản xuất giảm
cung giảm
+ Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường
• Khi cung = cầu  giá cả = giá trị
• Khi cung > cầu  Giá cả < giá trị
• Khi cung < cầu  Giá cả > giá trị
+ Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung -

cầu
• Khi giá tăng  sản xuất mở rộng 
cung tăng và cầu giảm khi mức thu
nhập không tăng
• Khi giá cả giảm  sản xuất giảm 
cung giảm và cầu tăng dù thu nhập
không tăng.
b) Vai trò của quan hệ cung cầu
- Là cơ sở để nhận thức vì sao giá cả thị
trường và giá trị hàng hóa chênh lệch nhau.
- Là căn cứ để người sản xuất, kinh doanh
mở rộng hay thu hẹp sản xuất, kinh doanh
- Là cơ sở để người tiêu dùng lựa chọn khi
mua hàng hóa.
3. Vận dụng quan hệ cung cầu
- Đối với Nhà nước
Điều tiết các trường hợp cung cầu trên thị
trường thông qua các giải pháp vĩ mô thích
hợp.
- Đối với người sản xuất, kinh doanh
Ra các quyết định mở rộng hay thu hẹp sản
xuất, kinh doanh thích ứng với các trường
hợp cung - cầu
- GV: chuyển ý: Quan hệ cung - cầu hàng
hóa được Nhà nước, các chủ doanh nghiệp
và người tiêu dùng vận dụng như thế nào?
- GV: Em hãy lấy VD và nhận xét sự vận
dung quy luật cung - cầu của Nhà nước.
- HS: Thảo luận, trình bày ý kiến theo
nhóm.

VD: Trên thị trường có lúc vàng, xi măng,
sắt thép, gạo, cung nhỏ hơn cầu, Nhà nước
có thể nhập khẩu nhằm lập lại sự cân đối
giữa cung và cầu, ổn định giá cả.
- GV: Em hãy lấy ví dụ và nhận xét sự vận
dụng quy luật cung cầu của người sản xuất
kinh doanh.
- HS: Thảo luận, trình bày ý kiến theo
nhóm.
VD: Giá lúa xuống thấp, người nông dân
trồng lúa bị thua lỗ, trong khi mía có giá
người nông dân sẽ chuyển từ trồng lúa sang
trồng mía.
- GV: Em hãy lấy ví dụ và nhận xét sự vận
dụng của quy luật cung - cầu người tiêu
dùng.
4
- Đối với người tiêu dùng
Ra các quyết định mua hàng thích ứng với
các trường hợp cung cầu để có lợi.
- HS: Thảo luận, trình bày ý kiến theo
nhóm.
VD: Giá xăng dầu đang lên cao, người tiêu
dùng đang chuyển sang sử dụng xe đạp
điện, xe điện thay cho xe gắn máy.
- GV: Kết luận: củng cố lại trọng tâm bằng
bảng biểu 3.
- GV: Kết luận toàn bài: Sự hoạt động của
quy luật giá trị biểu hiện qua sự vận động
của giá cả. Trên thị trường, không chỉ do tác

động của cạnh tranh mà còn do tác động của
quy luật cung cầu trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa. Trên thị trường cung và cầu
thường xuyên tác động với nhau. Mối quan
hệ này diễn ra thường xuyên, tồn tại khách
quan, độc lập với ý chí của con người.
4. Củng cố. Hướng dẫn HS làm bài tập 4,5,6 SGK/47.
5. Dặn dò: học bài, ôn tập các bài 2, 3, 4, 5 kiểm tra 1 tiết.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×