Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bài 2 3đức tính giản dị của bác hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.59 KB, 19 trang )

Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7

Ngày soạn: 20 – 01 – 2017
Tuần 23 - Tiết 89:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm , công dụng của trạng ngữ ; nhận biết trạng ngữ trong câu .
- Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào thành phần trạng ngữ phù hợp.
- Một số trạng ngữ thường gặp .
- Vị trí của trạng ngữ trong câu .
2. Kĩ năng
a. Kĩ năng chuyên môn :
- Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu .
- Phân biệt các loại trạng ngữ .
b. Kĩ năng sống :
- Ra quyết định : lựa chọn cách mở rộng câu
- Giáo tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , trao đổi về cách mở rộng câu.
3. Thái độ:
- Yêu thích, sử dụng câu giao tiếp đúng cách.
4. Trọng tâm kiến thức:
- Đặc điểm của trạng ngữ.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: đọc hiểu văn bản, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv: SGK, SGV, Sách tham khảo, Giáo án.
- Hs: Soạn bài theo yêu cầu SGK.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
H. Thế nào là câu đặc biệt? tác dụng của câu đặc biệt?.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV minh họa vd trên bảng phụ: “Bằng những lí lẽ, chứng cứ chặt chẽ và toàn
diện, bài văn / đã chứng minh sự giàu có và đẹp đẽ của TV trên nhiều phương diện: ngữ âm,
từ vựng, ngữ pháp.”
C
V
(?)Hãy xác định thành phần chính trong câu văn trên?
Bên cạnh các thành phần chính là C - V trong câu còn có sự tham gia của các thành phần
khác, chúng sẽ bổ sung ý nghĩa cho nồng cốt câu. Một trong những thành phần mà cô muốn
đề cập ngày hôm nay đó là trạng ngữ qua bài học “Thêm trạng ngữ cho câu”.
GV: Lương Thị Liên

Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm của trạng I. Đặc điểm của trạng ngữ
ngữ
1. Xét ví dụ (sgk / 39)
- Gọi một học sinh đọc ví dụ trong sgk / 39 .
* Các trạng ngữ :

? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học,
em hãy chỉ ra các trạng ngữ trong những câu
trên ?
? Em hãy cho biết các trạng ngữ trên được
thêm vào trong câu để bổ sung thêm những ý
nghĩa gì ?
GV nhận xét, ghi bảng:
- Dưới bóng tre xanh
chỉ nơi chốn
- Đã từ lâu đời, đời đời, kiếp kiếp ; từ nghìn
? Về hình thức, dựa vào dấu hiệu nào em đời nay
chỉ thời gian .
nhận biết được trạng ngữ trong câu khi nói
hoặc viết?
? Em thử chuyển đổi vị trí của các trạng ngữ
trong các câu trên rồi rút ra nhận xét về vị trí
của các trạng ngữ trong câu ? ( Trạng ngữ có
thể đứng đầu, giữa hoặc cuối câu )
? Em hãy lấy thêm một số ví dụ có chứa trạng
ngữ và phân tích ý nghĩa của trạng ngữ trong
câu ?
GV ghi VD lên bảng
VD: Đêm nay, Lan đi học nhảy.
2. Xét ví dụ sau :
- Đêm, con ngủ với mẹ .
? Em hãy chuyển đổi vị trí của trạng ngữ
“đêm” trong ví dụ trên bảng, từ đó rút ra điều
gì?
GV chốt.
* Lưu ý : Có một số trạng ngữ không thể

đứng ở vị trí cuối câu.
? Từ phân tích trên, em hãy rút ra đặc điểm 3. Ghi nhớ :
của trạng ngữ ?
GV nhận xét, chuẩn kiến thức bằng ghi nhớ
Sgk/39
Sgk / 39
- Gọi 1 HS đọc lại ghi nhớ
(Năng lực được hình thành: Đọc hiểu văn
bản, tư duy, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tạo
lập văn bản).
GV: Lương Thị Liên

Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7

II. Luyện tập
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hiện Bài tập 1 : Hãy cho biết…
phần luyện tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhanh trong bàn
làm nhanh bài tập 1.
- HS thảo luận, phát biểu ý kiến.
a. Mùa xuân làm chủ ngữ, vị ngữ .
GV nhận xét, sửa sai:
b. Mùa xuân làm trạng ngữ.
c. Mùa xuân làm phụ ngữ cho động từ “
chuộng” .

d. Mùa xuân là câu đặc biệt .
Bài tập 2 + 3 : Tìm trạng ngữ…
- Yêu cầu học sinh làm bài 2 + 3 theo nhóm,
ghi kết quả ra bảng nhóm .
+ N1,2 làm đoạn văn a (tìm trạng ngữ và nêu
ý nghĩa)
+ N3,4 làm đoạn văn b (tìm trạng ngữ và nêu
ý nghĩa)
- Mời các nhóm lên treo bảng, các nhóm nhận
xét chéo kết quả của nhau .
a. Trạng ngữ :
- Giáo viên nhận xét ghi điểm cho các nhóm.
- Như báo trước mùa về của một thứ quà
thanh nhã và tinh khiết . ( trạng ngữ chỉ
cách thức ) .
- Khi đi qua….còn tươi ( trạng ngữ chỉ thời
gian )
- Trong cái vỏ xanh kia ; Dưới ánh nắng
(trạng ngữ chỉ nơi chốn )
b. Trạng ngữ :
- Với khả năng…trên đây ( trạng ngữ chỉ
cách thức ).
(Năng lực được hình thành: hợp tác, giao
tiếp).
4. Hướng dẫn về nhà:
- Em hãy lấy một ví dụ có chứa trạng ngữ rồi phân tích đặc điểm của trạng ngữ ?
- Về kể thêm những loại trạng ngữ khác mà em biêt, cho ví dụ minh hoạ
- Soạn : Thêm trạng ngữ cho câu (tt)
IV. HỆ THỐNG CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Câu 1: Nêu đặc điểm của trạng ngữ?

Đ/á: Theo nd bài.
Câu 2: Đặt 5 câu có trạng ngữ trong câu.

GV: Lương Thị Liên

Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7

Ngày soạn: 22 – 01 – 2017
Tuần 23 - Tiết 90:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào thành phần trạng ngữ phù hợp .
- Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng .
1. Kiến thức
- Công dụng của trạng ngữ.
- Cách tách trạng ngữ thành câu riêng.
2. Kĩ năng
a. Kĩ năng chuyên môn :
- Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu.
- Tách trạng ngữ thành câu riêng .
b. Kĩ năng sống :
- Ra quyết định : lựa chọn cách mở rộng câu
- Giáo tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , trao đổi về cách mở rộng câu.
3. Thái độ:

- Có ý thức rèn các kĩ năng.
4. Trọng tâm kiến thức:
- Công dụng của trạng ngữ.
- Hiểu được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: đọc hiểu văn bản, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv: SGK, SGV, Sách tham khảo, Giáo án.
- Hs: Soạn bài theo yêu cầu SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
H. Trình bày những đặc điểm của trạng ngữ?
3. Bài mới :
Trong tiết “Thêm trạng ngữ cho câu” tiết trước các em đã được tìm hiểu khái niệm
trạng ngữ trong câu để làm gì, để giúp các em hiểu rõ hơn công dụng của trạng ngữ và việc
tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài “Thêm
trạng ngữ cho câu (tt)”.

GV: Lương Thị Liên

Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng của I. Công dụng của trạng ngữ
trạng ngữ .
1. Xét ví dụ: (sgk)
- Gọi một học sinh 2 đoạn văn trong mục 1 * Trạng ngữ :
của I sgk / 45,46 .
? Em hãy tìm các trạng ngữ có trong hai đoạn
văn trên ?
? Về mặt nội dung, các trạng ngữ này thêm
vào trong câu nhằm mục đích gì ? Nó bổ sung
những thông tin gì cho câu ?
GV nhận xét, ghi bảng:
a)
- Thường thường vào khoảng đó ; sáng dậy ;
trên giàn hoa lí ; chỉ độ tám chín giờ sáng ,
trên nền trời trong…
Xác định thời gian, nơi chốn, hoàn
cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong
câu.
b)
- Về mùa đông
( trạng ngữ chỉ thời
gian)
? Trong câu b, nếu không có trạng ngữ : “ về
mùa đông” thì nội dung câu sẽ thế nào ?
HS: câu này nếu không có trạng ngữ về mùa
đông thì nộ dung của câu sẽ thiếu cảm xúc.
? Em thử bỏ các trạng ngữ trong hai đoạn
văn trên rồi rút ra nhận xét về hình thức, nội
dung của hai đoạn văn ?

HS: nội dung không đầy đủ, các ý chưa mạch
lạc.
2.Kết luận:
? Từ phân tích trên, hãy rút ra kết luận về
công dụng của trạng ngữ ?
- HS rút ra kết luận dựa trên ghi nhớ.
GV chuẩn kiến thức.
Ghi nhớ 1 sgk / 46 .
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại ghi nhớ.
(Năng lực được hình thành: Đọc hiểu văn
bản, tư duy, giải quyết vấn đề)
Hoạt động 2 : Tách trạng ngữ thành câu II. Tách trạng ngữ thành câu riêng
riêng
1. Xét ví dụ:
- Giáo viên gọi học sinh đọc hai câu văn ở
GV: Lương Thị Liên

Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7

mục 1 của II (trong khi học sinh đọc giáo viên
chép nhanh lên bảng và đánh số 1,2 cho câu ).
Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ
và vững chắc để tự hào với tiếng nói của
mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào
tương lai của nó.

GV cho HS thảo luận theo hệ thống câu hỏi
sau:
? Em hãy chỉ ra trạng ngữ ở câu số 1?
? Em hãy so sánh trạng ngữ ở câu số 1 với
câu số 2 đứng sau (chỉ ra điểm giống và khác
nhau giữa chúng)?
? Vậy việc tách trạng ngữ thành câu riêng như
thế có tác dụng gì ?
HS: trao đổi, phát biểu, lớp nhận xét chéo.
GV chốt.
- Trạng ngữ ở câu 1 : để tự hào với tiếng nói
của mình .
* So sánh trạng ngữ ở câu 1 với câu hai ta
thấy
- Giống nhau : Cả hai đều có quan hệ như
nhau với chủ ngữ và vị ngữ .
- Khác nhau : trạng ngữ : ( tin tưởng hơn
nữa vào tương lai của nó ) được tách thanh
một câu riêng .
Tác dụng : nhấn mạnh
ý ở câu số 2
Xét ví dụ 1:
- Giáo viên ghi hai ví dụ ra bảng phụ để phân
tích .
* So sánh hai trường hợp tách trạng ngữ
thành câu riêng sau đây :
- Trường hợp 1 :
+ Bóng họ ngả vào nhau ở cuối đường .
+ Bóng họ ngả vào nhau . Ở cuối đường .
( Nguyễn Thị Thu Huệ )

- Trường hợp 2 :
+ Qua cái băng giấy, Kha bỗng nhìn thấy Lí ở
bên đường .
+ Qua cái băng giấy. Kha bỗng nhìn thấy Lí ở
bên đường .
- > Việc tách trạng ngữ thành câu ở
trường hợp 2 là không đúng .
GV nhận xét, chốt.
- Việc tách trạng ngữ thành câu ở trường
GV: Lương Thị Liên

Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7
hợp 2 là không đúng .
2. Kết luận:

? Từ kết quả của việc so sánh trên , em có thể
rút ra lưu ý gì khi thực hiện thao tác tách
trạng ngữ ?
? Nêu công dụng của việc tách trạng ngữ
thành câu riêng ?
Gv chuẩn kiến thức.
* Lưu ý : Thường chỉ ở vị trí cuối câu, trạng
ngữ mới có thể được tách thành câu riêng .
Ghi nhớ 2 : sgk / 47 .
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ.

(Năng lực được hình thành: Đọc hiểu văn
bản, tư duy, giải quyết vấn đề, hợp tác)
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh thực III. Luyện tập:
hiện phần luyện tập .
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập theo
nhóm (trong thời gian 4 phút)
+ N1,3 làm bài 1.
+ N2,4 làm bài 2.
- Mời các nhóm treo bảng nhóm, các nhóm
nhận xét chéo kết quả của nhau, giáo viên
nhận xét, ghi điểm cho các nhóm .
Bài tập 1 : Nêu công dụng….
- Ở loại bài thứ nhất .
- Ở loại bài thứ hai .
- Đã bao lần
- Lần đầu tiên tập bơi .
- Lần đầu tiên chơi bóng bàn
- Lúc còn học phổ thông .
- Về môn hoá .
- > Tác dụng : Vừa bổ sung thông tin tình
huống vừa liên kết các luận cứ trong mạch
lập luận của bài văn , giúp cho bài văn rõ
ràng, dễ hiểu .
Bài tập 2 : Chỉ ra những….
a) - Trạng ngữ : Năm 72 .
- > Tác dụng : Nhấn mạnh thời điểm hi sinh
của nhân vật được nói đến trong câu đứng
trước .
b) – Trạng ngữ: Trong lúc tiếng đờn…bồn
GV: Lương Thị Liên


Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7
chồn.
-> Tác dụng: Nổi bật thông tin nòng cốt của
câu, nhấn mạnh thông tin về hoàn cảnh. Qua
đó, tác giả nhấn mạnh đến sự tương hợp
giữa tâm trạng của những người lính và giai
điệu buồn bã của tiếng đờn ly biệt, bồn chồn
bên ngoài.
Bài tập 3 : Viết đoạn văn…

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết đoạn
văn, đặc biệt những học sinh khá, giỏi yêu
cầu viết tại lớp ( học sinh khác dựa vào những
đoạn văn của các bạn về nhà viết).
Năng lực được hình thành: Tư duy, giải
quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, tạo lập
văn bản).
4. Hướng dẫn vê nhà:
- Về hoàn thành bài tập 3 ; tìm trong các văn bản đã học các trường hợp tách trạng ngữ thành
câu riêng và chỉ ra tác dụng của việc tách đó .
- Soạn: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
IV. HỆ THỐNG CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Câu 1: Em hãy đặt một câu có chứa trạng ngữ, sau đó tách trạng ngữ đó thành câu riêng rồi
cho biết tác dụng của việc tách trạng ngữ đó?

Câu 2: Viết đoạn văn ngắn 10 dòng, có sử dụng trạng ngữ.

Ngày soạn: 24 – 01 – 2017
Tuần 23 - Tiết 91-92:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh .
1. Kiến thức
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận .
- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh .
2. Kĩ năng
- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận .
- Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận .
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng.
4. Trọng tâm kiến thức:
GV: Lương Thị Liên

Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7

- Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: đọc hiểu văn bản, tạo lập văn bản.

II. CHUẨN BỊ:
- Gv: SGK, SGV, Sách tham khảo, Giáo án.
- Hs: Soạn bài theo yêu cầu SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày bố cục của bài văn nghị luân?
3. Bài mới :
Trong các tiết trước các em đã được tìm hiểu rất kĩ về văn nghị luận. Tuy nhiên đó chỉ
là tên gọi chung của một số thể văn (chứng minh, giải thích, phân tích, bình luận …). Hôm
nay, chúng ta sẽ cùng đi sâu vào một thể loại cụ thể, đó là kiểu bài nghị luận chứng minh qua
bài học “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh”.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích và I. Mục đích và phương pháp chứng minh
phương pháp chứng minh .
1. Chứng minh trong đời sống
? Trong đời sống , khi nào người ta cần chứng
minh ?
? Khi cần c/m cho ai đó tin rằng lời nói của
em là thật, em phải làm thế nào ?
? Như vậy thế nào là c/m ?
HS: Chứng minh là đưa ra bằng chứng để
chứng tỏ một ý kiến nào đó là chân thực.
GV chốt.
- Khi bị nghi ngờ, hoài nghi ta cần c/m .
Dùng sự thật, chứng cứ ( bằng chứng ) xác
thực để c/m .
2. Chứng minh trong văn bản nghị luận

- Gọi một học sinh đọc bài văn
Văn bản : “ Đừng sợ vấp ngã ”
? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ?
Hãy tìm câu mang luận điểm ?
GV nhận xét, ghi bảng:
* Luận điểm : Đừng sợ vấp ngã, xin bạn chớ
lo sợ thất bại .
? Em hãy chỉ ra bố cục của bài văn ?
* Quá trình và cách c/m :
? Phần mở bài tác giả nêu điều gì ?
? Trong phần thân bài , tác giả đã đưa ra
những dẫn chứng nào để chứng minh cho ta
thấy: đừng sợ vấp ngã ?
GV: Lương Thị Liên

Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7

? Phần kết bài khẳng định lại điều gì ?
? Em có nhận xét gì về lí lẽ và dẫn chứng
trong bài viết trên ?
GV nhận xét, chốt.
- MB : Vấp ngã là thường và ai cũng đã
từng vấp ngã .
-TB : Những người nổi tiếng cũng từng vấp
ngã, c/m 5 danh nhân cũng từng vấp ngã .

- KB : Cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự thiếu
cố gắng .
GV nhấn mạnh: Khi đưa vấn đề “ĐSVN”
chắc chắn chúng ta sẽ thắc mắc: Tại sao lại
không sợ? Và bài văn phải trả lời, tức là cm
chân lý vừa nêu cho sáng tỏ vì sao mà không
sợ vấp ngã. Sau khi lập luận thì tác giả đưa
ra kết luận: Cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự
thiếu cố gắng. Ở trong bài viết này, dùng toàn
sự thật, ai cũng công nhận. Cm từ gần đến
xa; Từ bản thân đến người khác. Lập luận rất
chặt chẽ.
3. Thế nào là phép lập luận chứng minh?
? Hãy rút ra thế nào là phép lập luận c/m ?
- HS rút ra kết luận (LLCM là một phép lập
luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực,
đã được thừa nhận để chứng tỏ LĐ mới là
đáng tin cậy).
GV chuẩn kiến thức
Ghi nhớ: SGK/ 42
Củng cố tiết 1
(Năng lực được hình thành: Đọc hiểu văn
bản, tư duy, giao tiếp, giải quyết vấn đề).
Tiết 2
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh thực II. Luyện tập
hiện phần luyện tập .
Bài 1 : Bài văn : “ Không sợ sai lầm ”
- Gọi một học sinh đọc bài văn : Không sợ sai
lầm .
? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ?

Hãy tìm câu mang luận điểm ?
? Để c/m cho luận điểm của mình, người viết
nêu những luận cứ nào? Những luận cứ ấy có
sức thuyết phục không ?
? So sánh cách lập luận c/m của bài này với
GV: Lương Thị Liên

Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7

bài : “ Đừng sợ vấp ngã ” ?
? Em hãy nhận xét về lí lẽ và dẫn chứng trong
hai bài trên ?
GV nhận xét, sửa sai
* Luận điểm : Không sợ sai lầm
Nếu không phạm sai lầm, làm gi được nấy
thì đó là ảo tưởng .
* Quá trình c/m :
- Nêu luận điểm xuất phát : Sai lầm là
đương nhiên.
- Chứng minh : Tại sao không sợ sai lầm ?
Bằng cách nào để khắc phục sai lầm ?
- Nêu luận điểm kết luận .
* So sánh với bài : Đừng sợ vấp ngã
- Bài Đừng sợ vấp ngã dùng nhiều dẫn
chứng để c/m

- Bài Không sợ sai lầm dùng nhiều lí lẽ để
c/m.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm luận cứ cho Bài 2: Cho luận điểm sau “Đọc sách là
đề ở bài 2 .
một thói quen tốt”.
Em hãy tìm những luận cứ (lí lẽ và dẫn * Có thể nêu ra một số luận cứ sau :
chứng) để làm sáng tỏ luận điểm vừa nêu.
- Sách có nhiều lợi ích do :
+ Sách cung cấp tri thức các môn khoa học
tự nhiên và khoa học xã hội, mở mang tầm
hiểu biết cho con người .( + dẫn chứng )
+ Sách làm phong phú thêm đời sống tinh
thần của con người .( + dẫn chứng )
+ Sách giúp con người thư giãn, giải toả
buồn phiền ..( + dẫn chứng )
+ Sách giúp con người trau dồi thêm vốn
ngôn ngữ của bản thân ..( + dẫn chứng )
- Kết luận : Đọc sách có nhiều lợi ích như
vậy nên là một thói quen tốt cần duy trì và
phát huy.
(Năng lực được hình thành: Đọc hiểu văn
bản, tư duy, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tạo
lập văn bản).
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nhắc lại nội dung bài học hôm nay.
- Về sưu tầm một vài văn bản c/m , tập chỉ ra luận điểm và cách lập luận trong văn bản đó .
- Soạn : Đức tính giản dị của Bác Hồ .
IV. HỆ THỐNG CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Câu 1: Đoạn văn viết theo cách lập luận nào?
GV: Lương Thị Liên


Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7

Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là
nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị
uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả
năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam vad để thỏa mãn cho yêu cầu của
đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
A. Giải thích.
B. Chứng minh.
C. Kết hợp giải thích và chứng minh.
Đ/á: A

GV: Lương Thị Liên

Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7

Ngày soạn : 08 - 02– 2017
Tuần 24- Tiết 95


KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về một số kiến thức đã học: câu rút gọn, câu
đặc biệt, trạng ngữ của câu.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng trình bày, nhận biết, phân tích tác dụng của các đơn vị kiến thức và kĩ năng
viết đoạn văn với các kiến thức đã học.
3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc khi làm bài. Có ý thức sử dụng các kiểu câu khi giao tiếp.
4. Trọng tâm kiến thức:
- Củng cố, kiểm tra lại một cách có hệ thống kiến thức phân môn Tiếng Việt từ đầu học kì II.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: đọc hiểu văn bản, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv: Ma trận – Đề - Đáp án – Biểu điểm.
- Hs: Ôn bài theo yêu cầu SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: GV phát đề.
*Hoạt động 2: GV coi lớp, HS làm bài kiểm tra nghiêm túc.
*Hoạt động 3: GV thu bài.
MA TRẬN:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng

TN
Câu đặc
biệt

Số câu
Số điểm:
Tỉ lệ %

GV: Lương Thị Liên

TL

TN

TL
Thấp
-Hiểu

nhận ra câu
đặc
biệt .

Cao
Viết
đoạn văn

sử
dụng câu
đặc biệt


Số câu: 1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1
Số điểm:3
Tỉ lệ:
30%

Số câu: 2
Số điểm:3,5
Tỉ lệ: 35%

Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7

Câu rút
gọn

Nhớ tác
dụng của
câu đặc
biệt

Tìm tục
ngữ có sử

dụng câu
rút gọn

Vận dụng
xác định
câu rút
gọn TP cụ
thể.

Số câu
Số điểm...
Tỉ lệ %

Số câu: 1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1
Số điểm:1
Tỉ lệ: 0%

Số câu: 1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%

Trạng
ngữ

Xác định
ý nghĩa

của trạng
ngữ.

Đặt câu có
trạng ngữ,
xác định
vị trí .

Số câu
Số điểm...
Tỉ lệ %

Số câu: 1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1
Số điểm:3
Tỉ lệ: 30%

Số câu: 2
Số điểm:3,5
Tỉ lệ: 35%

Trạng
ngữ

Xác định
vị trí của
trạng ngữ


Tìm thành
phần trạng
ngữ

Số câu
Số điểm...
Tỉ lệ %
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỷ lệ

Số câu: 1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 3

Số câu: 1

Số câu: 1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 2

Số câu: 2

Số câu: 1


Số câu: 2
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 9

Số điểm:1,5

Số điểm:1

Số điểm:1

Số điểm:3,5

Sốđiểm:3

Số điểm:10

Tỉ lệ: 15%

Tỉ lệ: 10%

Tỉ lệ: 10%

Tỉ lệ: 35%

Tỉ lệ:
30%

Tỉ lệ: 100%


Số câu: 3
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%

ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
1.Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?
A. Một canh … hai canh… lại ba canh.
C. Lan là học sinh.
B. Quê hương là chùm khế ngọt.
D. Tất cả đều đúng.
2. Cho biết tác dụng của câu đặc biệt “ Mệt quá!”
A. Xác định thời gian.
B. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
C. Tường thuật. D.
Gọi đáp.
3. Câu tục ngữ “ Đói cho sạch, rách cho thơm” rút gọn thành phần:
A. Cả chủ ngữ, vị ngữ.
B. Chủ ngữ
C. Vị ngữ. D. Tất cả đều sai.
4. Câu “ Chiều nay, lớp ta đi học phụ đạo và lao động. Cho biết thành phần trạng ngữ?
A. Chiều nay
B. Lao động
C. học phụ đạo
D. Lớp ta
5. Trạng ngữ ở câu 4 đứng ở vị trí nào trong câu?
A. Cuối câu
B. Đầu câu
D. Giữa câu
6. Câu “Sáng nay, tôi đi học”. Trạng ngữ trong câu bổ sung ý nghĩa:

GV: Lương Thị Liên

Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7

A. Thời gian
B. Nguyên nhân
C. Mục đích
D. Phương tiện
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
1. Đặt một câu có trạng ngữ ? Xác định vị trí của trạng ngữ trong câu. (3 điểm)
2. Tìm 4 câu tục ngữ, ca dao có sử dụng rút gọn câu (1điểm)
3.Viết một đoạn văn ngắn (từ 3- 5 câu ) tả cảnh thiên nhiên, trong đó có sử dụng 3 câu đặc
biệt ( Gạch dưới câu đặc biệt ) ( 3 điểm ).
ĐÁP ÁN:
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B

B
A
B
A
II. TỰ LUẬN (7 đ)
Đáp án
Điểm
Câu 1 - Chiều nay, lớp ta đi lao động
1,5
(3,0 đ) - Đứng ở đầu câu
1,5
Câu 2 - Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
0,25
(1,0 đ) - Ăn quả nhớ kể trồng cây.
0,25
- Uống nước nhớ nguồn.
0,25
- Học thầy không tày học bạn.
0,25
Câu 3 Học sinh viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung, hình thức,
3,0
(3,0 đ) có 3 câu đặc biệt và gạch chân đúng vào các câu ấy.( Lưu ý những
đoạn văn HS viết có sáng tạo
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức Tiếng việt.
- Xem lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài Cách làm bài lập luận chứng minh.
IV.Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………....
Ngày soạn : 10 - 02– 20167
Tuần 24 - Tiết 96

CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết ( Về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng
minh) để học cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc chắn hơn.
- Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh,
những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
1. Kiến thức:
- Các bước làm bài văn lập luận chứng minh .
GV: Lương Thị Liên

Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7

2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
3. Thái độ:
- Những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
4. Trọng tâm kiến thức:
- Cách làm bài văn Lập luận chứng minh.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: đọc hiểu văn bản, tạo lập văn bản.

II. CHUẨN BỊ:
- Gv: SGK, SGV, Sách tham khảo, Giáo án.
- Hs: Soạn bài theo yêu cầu SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là chứng minh ? Phép lập luận chứng minh là gì ?
3. Bài mới :
GV giới thiệu bài: Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy
trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ
lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu
bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của
kiểu bài này. : Các tiết trước các em đã được tìm hiểu chung về kiểu bài nghị luận chứng
minh. Để giúp các em nắm được cách thức làm một bài văn chứng minh cụ thể chúng ta sẽ
cùng học bài hôm nay “Cách làm một bài văn lập luận chứng minh”.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
HOẠT ĐỘNG 1: Các bước làm bài văn
lập luận chứng minh.
GV Yêu cầu HS đọc đề bài
- Hs: Đọc đề bài trong sgk

Nội dung
I. Các bước làm bài lập luận chứng
minh:
*Đề bài: Nhân dân ta thường nói “ Có chí
thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn
của câu tục ngữ đó.
a. Tìm hiểu đề và tìm ý:

? Luận điểm chính mà đề bài yêu cầu chứng

minh là gì?
- HS: Ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện.
? Khi tìm hiểu đề và tìm ý điều đầu tiên
chúng ta phải làm gì ?
- Xác định yêu cầu chung của đề.
? Vậy với đề này yêu cầu chung là gì ?
- HS: Chứng minh tư tưởng đúng đắn của
câu tục ngữ.
? Tư tưởng ở đây là gì ?
GV: Lương Thị Liên

Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7

- HS: Khẳng định vai trò ý nghĩa to lớn của
ý chí trong c/s…
? Để chứng minh câu tục ngữ chúng ta có
mấy cách lập luận?
- HS: Nêu một dẫn chứng xác thực. Nêu lí
lẽ
GV nhận xét, chốt.
- Yêu cầu chung của đề bài : Nêu tư tưởng
2 cách lập luận chứng minh
- Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu
tục ngữ
? Khi tìm ý xong công việc tiếp theo là gì ?

- Lập dàn bài
GV ghi đầu mục
b. Lập dàn bài :
? Dàn bài gồm mấy phần? em hãy nêu nội
dung từng phần ?
- Hs : Thảo luận nhóm, trình bày
+ Mở bài : Nêu vai trò quan trong của lí
tưởng , ý chí và nghị lực trong c/s mà câu
tục ngữ đã đúc kết
+ Thân bài : * Xét về lí
- Chí là điều rất cần thiết để con người vượt
qua mọi trở ngại
- Không có chí thì không làm được gì ?
* Xét về thực tế
- Những người có chí đều thành công (dẫn
chứng )
- Chí giúp người ta vượt qua những khó
khăn tưởng chừng không thể vượt qua(Nêu
dẫn chứng )
+ Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng, ý chí ..
GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh
- Thân bài: Nêu lí lẽ dẫn chứng để chứng
tỏ luận điểm đó là đúng đắn.
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã
được chứng minh
? Lập dàn bài xong bước tiếp theo là gì ?
- HS: Viết bài.
c. Viết bài :
GV ghi đầu mục

? Khi viết bài phần mở bài có mấy cách
mở bài ? Đó là những cách nào ?
GV: Lương Thị Liên

Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7

- HS: Có 3 cách mở bài.
- Đi thẳng vào vấn đề, suy từ cái chung đến
cái riêng , suy từ tâm lí con người
? Muốn chuyển từ phần mở bài xuống phần
thân bài các em phải dùng những từ ngữ
nào
? Viết phần kết bài chúng ta phải viết như
thế nào ?
- HS: Phải hô ứng với phần mở bài.
? Viết bài xong công việc tiếp theo làm gì ?
- HS: Đọc bài và sửa bài
GV ghi đầu mục
? Muốn làm 1 bài văn lập luận chứng minh
thì phải theo mấy bước ?
? Một bài văn lập luận chứng minh có mấy
phần ? nêu nội dung từng phần ?
- HS: trả lời dựa vào ghi nhớ sgk
GV chuẩn kiến thức.


d. Đọc bài và sửa bài :

Ghi nhớ : Sgk / 50

(Năng lực được hình thành: Tư duy, hợp
tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề).
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1:
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV chốt ghi bảng.

GV: Lương Thị Liên

II. Luyện tập:

- Hai đề văn về cơ bản giống nhau vì đều
mang ý nghĩa khuyên nhủ con người phải
bền lòng, không nản chí
* Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn
của câu tục ngữ “ Có công mài sắt , có
ngày nên kim”
+ Tìm hiểu đề và tìm ý
a. Xác định yêu cầu chung của đề: Cần
chứng minh tư tưởng mà câu tục ngữ đã
nêu là đúng đắn
b. Từ đó cho biết câu tục ngữ thể hiện
điều gì ?
c. Muốn chứng minh có 2 cách lập luận:
* Lập dàn bài :

Năm học 2016 -2017


Trường THCS Nguyễn Chí Thanh

Giáo án Ngữ Văn 7
* Viết bài hoàn chỉnh Viết thành bài văn
theo dàn bài.

(Năng lực được hình thành: Đọc hiểu, tạo
lập văn bản, hợp tác, sáng tạo).
4. Hướng dẫn về nhà:
- Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
- Làm bài tập phần Luyện tập.
- Viết đoạn văn hoàn chỉnh cho các phần.
- Chuẩn bị bài: Ý nghĩa văn chương.
IV. HỆ THỐNG CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Câu 1: Hãy ghi lại dàn ý lập luận trong văn bản Hồ Chủ tịch, hình ảnh của dân tộc.
Đ/á:
Hồ Chí Minh là người Việt Nam, Việt Nam hơn người Việt Nam nào hết. Ngót ba mươi
năm, bôn tẩu bốn phương trời, người vẫn giữ thuần túy phong độ, ngôn ngữ, tính tình của một
người Việt Nam.
(1) Ngôn ngữ Người dùng: Tục ngữ - Làm thơ.
(2) Người không quên mùi vị thức ăn đặc biệt VN.
(3) Ngay sau khi về nước, gặp Tết, Người không quên mừng tuổi đồng bào…
(4) Người dùng những lời nói thống thiết đi sâu vào tâm hồn VN …
Câu 2: Dân gian ta có câu tục ngữ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. Nhưng cũng có bạn
cho rằng gần mực chưa chắc đã đen, gần đèn chưa chắc đã rạng.
Theo em cách hiểu đề ntn là đúng?
A. Phải chứng minh ý nghĩa câu tục ngữ Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

B. Phải chứng minh ý gần mực chưa chắc đã đen, gần đèn chưa chắc đã rạng.
C. Phải chứng minh cả hai ý trên.
Đ/á: C
Câu 3: Nêu các bước làm bài văn lập luận chứng minh?
Đ/á:
4 bước:
+ Tìm hiểu đề và tìm ý
+ Lập dàn bài
+ Viết bài
+ Đọc lại và chữa

GV: Lương Thị Liên

Năm học 2016 -2017



×