Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài 26 sống chết mặc bay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.05 KB, 9 trang )

1

Bài 26
Tiết 105,106
Tuần 28
Văn bản:

SỐNG CHẾT MẶC BAY(GDKNS)
- Phạm Duy Tốn -

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn.
- Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vơ trách nhiệm của
bọn quan lại dưới chế độ cũ.
- Những thành cơng nghệ thuật của truyện ngắn “sống chết mặc bay” – một trong những
tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại.
- Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí.
2. Kĩ năng:
- Đọc, hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX.
- Kể tóm tắt truyện.
- Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập – tương phản và tăng cấp.
3. Thái độ: Có ý thức rút ra bài học thiết thực cho bản thân.
4. Năng lực HS : đọc – hiểu, quan sát, nhận xét, cảm nhận, phân tích, vận dụng
II. NỘI DUNG HỌC TẬP: nội dung và nghệ thuật
III. CHUẨN BỊ
- GV : sách tham khảo , ví dụ
- HS :Soạn bài theo gợi ý GV
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS(1 phút)
2. Kiểm tra miệng : khơng kiểm tra


3. Tiến trình bài học (81 phút)
HOẠT ĐỘNG GIỮA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2 phút)
“Sống chết mặc bay” như bơng hoa đầu mùa của truyện
ngắn hiện đại VN. Là bơng hoa đầu mùa về giá trị tư tưởng
và nghệ thuật đặc sắc đặc biệt, là nghệ thuật đối lập, tăng
cấp. Nhà văn đã có một sự đóng góp lớn trong việc phản
ánh thực trạng xã hội VN trong những năm đầu TKXX - Câu
chuyện mang giá trị nhân đạo và phê phán sâu sắc.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu tác giả tác phẩm (10 phút)
(?) Dựa vào chú thích SGK em hãy nêu đơi nét về tác giả .
H đọc chú thích (*) sgk/79. G nhấn mạnh lại một số ý.
- Là cây bút xuất sắc nhất viết về truyện ngắn những năm
đầu TKXX.
- Là nhà văn có lòng nhân đạo sâu sắc.
? Nêu xuất xứ của văn bản
- Là truyện ngắn đầu tiên viết bằng chữ quốc ngữ.
- Sáng tác 1918, in trong “Truyện ngắn Nam phong”.

NỘI DUNG
BÀI DẠY

I. Tác giả - tác phẩm
1. Tác giả
- Là cây bút xuất sắc nhất viết
về truyện ngắn những năm đầu
TKXX.
- Là nhà văn có lòng nhân đạo
sâu sắc.
2. Tác phẩm

- Là truyện ngắn đầu tiên viết
bằng chữ quốc ngữ.
- Sáng tác 1918, in trong


2

“Truyện ngắn Nam phong”.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc hiểu cấu trúc chung của II. Đọc - tìm hiểu chung
văn bản (10 phút)
1. Đọc và kể tóm tắt
Cách đọc: Chú ý phân biệt các giọng đọc:
- Giọng kể - tả của tác giả bình thường.
- Giọng quan phụ mẫu ln hách dịch, hống hách, nạt nộ
- Giọng sợ sệt, khúm núm của thầy đề, dân phu…, giọng
càng khẩn thiết lo sợ của họ cùng với giọng càng bẳn gắt,
sung sướng vì được ù to của quan phụ mẫu.
G gọi H đọc 1 lần. Cho H đọc phân vai. G nhận xét
u cầu tóm tắt: Tóm tắt theo trình tự truyện, bỏ các đối
thoại của các nhân vật, chuyển thành ngơi kể thứ ba.
(?)Em hãy thử tóm tắt lại truyện?G có thể gợi ý:
- Tác phẩm này kể chuyện gì?- Vào thời kì nào?
Cho 2 H tóm tắt truyện. G nhận xét. G tóm tắt lại
*Tóm tắt truyện:
Truyện xảy ra ở Bắc Bộ vào lúc 1 giờ đêm, nước sơng
Nhị Hà lên to - khúc đê X, xã X sắp bị vỡ. Dân phu hàng
trăm người kéo tới lo sợ đê hỏng. Nhưng trong đình vẫn đèn
thắp sáng trưng, kẻ hầu người hạ tấp nập cho quan phụ mẫu
đánh tổ tơm. Trước nguy cơ đê vỡ nha lại và quan vẫn thản
nhiên đánh bài và thờ ơ trước cảnh tượng lo sợ của dân.

Cuối cùng, quan thắng bài, đê vỡ dẫn tới cảnh thảm sầu.
* GV cho HS đọc chú thích sgk/79-81
- GV kiểm tra việc đọc chú thích của HS ở 2. Chú thích: SGK/79,80,81
nhà.
+ Tổ tơm?->Trò chơi bài lá 120 qn, có năm người chơi
VD :Tổ tơm điếm: trò chơi tổ tơm ở dưới 1 mái nhà có 5 cái
chòi để mỗi người đánh bài ngồi một chòi, ở giữa nhà có
người bốc bài và hơ tên từng con bài để những người chơi
ăn hay khơng ăn
3. Thể loại : Truyện ngắn hiện
? Văn bản này được viết theo thể loại nào.
đại
- Truyện ngắn hiện đại
TH (?)Em hiểu như thế nào về truyện ngắn hiện đại? So
sánh với truyện ngắn trung đại và tiểu thuyết .
* Truyện ngắn hiện đại: xuất hiện muộn (TKXX)
- Viết bằng văn xi tiếng Việt hiện đại, thiên về kể chuyện
gần với kí; với sự việc, cốt truyện phức tạp, hướng vào khắc
hoạ một hiện tượng, phát hiện một nét bản chất trong quan
hệ nhân sinh hay đời sống tâm hồn của con người (ít nhân
vật, ít sự kiện phức tạp).
- Câu chuyện diễn ra trong thời gian hạn chế, khơng gian
hạn chế.
* Truyện trung đại: Viết bằng chữ Hán.Thiên về hư cấu, cốt
truyện đơn giản.Thêm vài mục đích giáo dục.
*Tiểu thuyết:
- Chiếm lĩnh đời sống trong tồn bộ sự đầy đặn, trọn vẹn
của nó.
- Nhân vật thường phức tạp, phản ánh nhiều mối quan hệ xã



3

hội.
- Cốt truyện được kết cấu đa chiều, đa tuyến, có thời gian
cũng đa chiều, đa tuyến; khơng gian biến đổi phong phú,
phức tạp.
? Chuyện kể về sự kiện gì ? (vỡ đê). Nhân vật chính là ai ?
(quan phụ mẫu).
?Qua việc đọc trước ở nhà và tóm tắt lại truyện em hãy chia
bố cục của văn bản. Bố cục văn bản chia làm mấy đoạn ?
Mỗi đoạn nói gì .
- Từ đầu ...hỏng mất.”: Nguy cơ vỡ đê và sự chống cự của
người dân.
- Tiếp … “Điếu mày!”: Cảnh quan phủ cùng nha lại
đánh tổ tơm trong đình làng .
- Còn lại: Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào tình cảnh thảm
sầu.
?Trong 3 phần trên phần nội dung nào là chính? Vì sao em
xác định như thế .
- Phần kể chuyện cảnh quan phủ cùng nha lại đánh
tổ tơm trong đình làng -> Vì dung lượng dài nhất văn bản ,
tập trung làm nổi bật nhân vật chính là quan phụ mẫu.
?Theo em 2 bức tranh trong sgk được vẽ với dụng ý gì .
- Minh hoạ nội dung chính của truyện. Tạo 2 cảnh trái
ngược, làm nổi bật tư tưởng phê phán bọn quan lại ăn chơi ,
vơ trách nhiệm trong khi dân đang ra sức cứu đê
Hoạt động 4 : Phân tích văn bản (14
phút)
HS đọc lại đoạn 1

?Cảnh đê sắp vỡ được gợi tả bằng các chi tiết khơng gian,
thời gian, địa điểm nào.
- Thời gian : “gần một giờ đêm”-> vất vã của người dân khi
hộ đê, lúc này là lúc mỗi người ngủ say .
- Khơng gian : “trời mưa tầm tã , nước sơng Nhị Hà lên
to”-> thiên nhiên dữ dội , khủng khiếp
- Địa điểm: Khúc sơng làng X , thuộc phủ X .
- Tình trạng khúc đê: hai ba đoạn đã thẩm lậu.
- Tình thế : khơng khéo thì vỡ mất
- Sức người : mệt lữ
LHTT:Tên sơng được nói cụ thể nhưng tên làng , tên phủ
được ghi bằng kí hiệu điều đó thể hiện dụng ý gì của tác
giả .
- Tác giả muốn bạn đọc hiểu câu chuyện này khơng chỉ xảy
ra ở một nơi mà có thể là phổ biến ở nhiều nơi trong nước
ta.
?Các chi tiết đó gợi tả tình thế khúc đê lúc này như thế nào.
- Tình thế vơ cùng nguy nan, khẩn cấp có nguy cơ làm đê
vỡ.
?Trong truyện này phần mở đầu được coi là có vai trò “thắt
nút” theo em ý nghĩa thắt nút ở đây là gì.
- Có ý nghĩa thắt nút: tạo tình huống có vấn đề để từ đó các

4. Bố cục:3 phần

III. Phân tích văn
bản
1. Nguy cơ đê vỡ và sự
chống đỡ của người dân
a.Cảnh đê sắp vỡ


- Tình thế vơ cùng nguy nan,
khẩn cấp có nguy cơ làm đê
vỡ.


4

sự việc liên tiếp sẽ xảy ra.
?Trước tình cảnh đê sắp vỡ, người dân đã có những hành
b. Sự chống đỡ của người
động gì.
dân
- Dân phu: người cuốc, người xẻng, đội đất, vác tre…ướt
như chuột.
- Âm thanh: Trống đánh liên thanh. ốc thổi vơ hồi, tiếng
người xao xác gọi nhau..-> hun náo, ồn ào.
?Ngơn ngữ miêu tả có gì đặc sắc.
- Sử dụng nhiều từ láy tượng hình kết hợp ngơn ngữ biểu
cảm (than ơi, lo thay, nguy thay).
?Cách miêu tả đó, gợi lên một cảnh tượng như thế nào.
- Gợi cảnh tượng nhốn nháo, hối hả, chen chúc, căng thẳng,
- Nhốn nháo, căng thẳng, vất
vất vả, mệt nhọc.
THTV:Em hãy cho biết, trong đoạn này có sử dụng biện vả, mệt nhọc.
pháp nghệ thuật gì?
- Đối lập- tương phản giữa sự khủng khiếp của thiên tai với
sức người hèn yếu
GV hướng dẫn cho HS biết nghệ thuật tăng cấp, đối
lập(tương phản).

1. Sức người->"Sức người khó lòng địch nổi với sức trời"
->ngày một giảm.
Sức trời->"Trời mưa tầm tã", "Mưa tầm tã trút xuống"
->mỗi lúc một tăng
2.Thế đê->Đê " núng thế lắm, hai ba đoạn đã thẩm lậu ".
->ngày càng yếu
Thế nước->"Nước sơng Nhị Hà lên to q"->…thời nước
cứ cuồn cuộn "->ngày càng mạnh
=>Nghệ thuật tăng cấp, đối lập

?Em có nhận xét gì về bức tranh trên .
-NT tăng cấp, đối lập -> khung cảnh hộ đê ngồi đình rất
nhốn nháo, căng thẳng, thiên tai đang từng lúc đe doạ cuộc
sống của người dân.
LH thực tại tình trạng lũ lụt
GDKNS :Trong tình huống như vậy em sẽ làm gì và giải
quyết như thế nào.- HS tự trả lời
*Tiết 2
Hoạt động 4 : Phân tích văn bản
( 25phút)(tt)
Gv cho HS chú ý đoạn kế tiếp : Cảnh quan phủ 2. Hình ảnh quan lại
cùng nha lại đánh tổ tơm trong đình làng .
?Quan phụ mẫu đi hộ đê đang ở đâu trước lúc đê sắp vỡ,
khơng khí ở đó ra sao.


5

- Địa điểm: Trên đình cao, rất vững chãi,
- Không khí: Tĩnh mịch, trang nghiêm

? Cảnh này đối lập với cảnh nào trong bài.
- Đối lập với cảnh ngộ của dân hộ đê
Theo dõi đoạn văn kể chuyện trong đình, hãy cho biết có
những chuyện gì xảy ra
? Theo dõi đoạn kể chuyện trong đình, hãy cho biết chuyện
gì đang xảy ra ở đây.
- Chuyện quan phủ được hầu hạ, chuyện quan phủ chơi tổ
tôm, chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ.
GV cho HS thảo luận nhóm(3 phút)
- NHÓM 1: Chuyện quan phủ được hầu hạ - Chân dung, đồ
sinh hoạt, cử chỉ.
- NHÓM 2: Chuyện quan phủ chơi tổ tôm - Thành phần
tham dự, không khí
- NHÓM 3: Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ - Thái độ,
hành động.
? Cảnh quan phủ được hầu hạ miêu tả như thế nào.
- Chân dung: Uy nghi, chễm chện ngồi, tay trái dựa gối xếp,
chân phải duỗi thẳng ra để cho tên người nhà quỳ ở đất mà
gãi.
- Đồ sinh hoạt: Có bát yến hấp đường phèn, tráp đồi mồi,
trầu vàng, ống thuốc bạc, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà.
- Cử chỉ: Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh vuốt râu,
rung đùi.
?Qua các chi tiết miêu tả trên, ta thấy cuộc sống của quan
phủ như thế nào.
- Cuộc sống quan lại xa hoa, vương giả
? Hình ảnh quan phụ mẫu nhàn nhã hưởng lạc trong đình
trái ngược với hình ảnh nào ngoài đê.
- Mưa gió ầm ầm ngoài đê, dân phu rối rít... trăm họ đang
vất vả lấm láp, gội gió tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến ở trên

đê...
THTV :Trong NT viết văn đặt 2 cảnh trái ngược nhau như
thế gọi là sử dụng biện pháp tương phản. Theo em phép
tương phản trên có tác dụng gì ?
- Sử dụng hình ảnh tương phản- Làm nổi rõ tính cách hưởng
lạc của quan phủ và thảm cảnh của người dân. Góp phần
thể hiện ý nghĩa phê phán của truyện.
Theo dõi tiếp cảnh quan phủ đánh tổ tôm.
? Quan cảnh chơi tổ tôm có thành phần nào tham dự, không
khí như thế nào.
- Thầy đề, thầy đội nhất, thầy thông nhì, chánh tổng sở tại.
- Cảnh: Lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi
nói vui vẻ.

a. Cảnh quan phủ được hầu
hạ

- Cuộc sống quan lại xa hoa,
vương giả.

b. Cảnh quan chơi tổ tôm

- Thản nhiên, ung dung, ham
mê cờ bạc, quên đi nhiệm vụ
hộ đê của mình.


6

c. Chuyện quan phủ nghe tin

đê vỡ

? Qua chi tiết trên chúng ta thấy các quan phủ này như thế
nào.
- Thản nhiên, ung dung, ham mê cờ bạc, quên đi nhiệm vụ
- Hách dịch, bàng quan vô
hộ đê của mình.
trách nhiệm
Theo dõi đoạn văn kể chuyện quan phủ, khi nghe tin đê
vỡ.
? Thái độ của bọn quan lại như thế nào khi có người báo tin
đê vỡ.
- Thầy đề: lo sợ, run cầm cập.
- Quan phụ mẫu: đổ trách nhiệm cho cấp dưới, cho dân, đe
doạ cách cổ, bỏ tù.
- Niềm vui của viên quan khi ù thông tôm.
? Qua chi tiết trên , quan phủ là một người như thế nào.
- Hách dịch, bàng quan vô trách nhiệm.
?Hình ảnh của quan phụ mẫu tương phản với hình ảnh nào.
- Một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm,
tất tả chạy xông vào thở không ra lời: Bẩm...quan lớn ... đê
vỡ mất rồi !
?Cách dùng ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh tương phản ở
đây có tác dụng gì.
- Sd ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh tương phản.
- >Khắc họa tính cách tàn nhẫn, vô lương tâm của quan phụ
mẫu và tố cáo quan lại thờ ơ vô trách nhiệm đối với tính
mạng của người dân.
? Trong 2 phần phần trên tác giả đã sử dụng rất thành công
2 biện pháp nghệ thuật đó là biện pháp nào ? Chủ yếu thể

hiện 2 cảnh đối lập nào.
- Phép tương phản và tăng cấp
- Cảnh quan phủ đi “ hộ đê”- Cảnh người dân đang hộ đê

+Cảnh quan phủ đi “ hộ đê”:Đam mê cờ bạc không chứng
kiến dân hộ đê.Ván bài ù mỗi lúc một to.Đam mê ngày càng
lớn. Niềm vui phi nhân tính.“ ù thông tôm chi chi nảy”
+ Cảnh người dân đang hộ đê:Trời mưa mỗi lúc một nhiều.
Nước sông mỗi lúc một dâng cao.Âm thanh mỗi lúc một ầm
ĩ. Sức người ngày càng yếu.Nguy cơ vỡ đê và cuối cùng đã

-> Tàn nhẫn , vô lương tâm
đối với tính mạng của người
dân.
3. Cảnh đê vỡ


7

n.
?Nờu nhn xột v hỡnh nh viờn quan ph mu .
- L nhng tờn quan vụ lng tõm, vụ trỏch nhim, vụ nhõn
tớnh.
HS chỳ ý cnh ờ v
?Tỏc gi ó miờu t cnh ờ v nh th no.
- Khp mi ni min ú, nc trn lờnh lỏng, xoỏy thnh
vc sõu, nh ca trụi bng, lỳa mỏ ngp ht.
? Ngoi miờu t , tỏc gi cũn biu cm gỡ.
- K sng khụng ch , k cht khụng ni chụn, lờnh ờnh
mt nc, chic búng b v, tỡnh cnh thm su, k sao cho

xit !
?Cỏch miờu t v biu cm trờn cú tỏc dng gỡ.
- Miờu t kt hp vi biu cm- Va gi cnh tng lt li
do ờ v, va t lũng thng cm xút xa cho tỡnh cnh khn
cựng ca ngi dõn.
?on truyn ny cú vai trũ v ý ngha gỡ ?
->Vai trũ m nỳt- kt thỳc truyn.
- í ngha: Th hin tỡnh cm nhõn o ca tỏc gi.
GDKNS : Qua 2 phn phõn tớch , em rỳt ra bi hc lm
ngi nh th no i vi bn thõn mỡnh- HS tr li
Hot ng 5: Hng dn tng kt(10 phỳt)
?Vn bn Sng cht mc bay cú giỏ tr hin thc v nhõn
o gỡ.
- Giỏ tr hin thc: Phn ỏnh cuc sng n chi hng lc
vụ trỏch nhim ca k cm quyn v cnh sng thờ thm ca
ngi dõn trong XH c.
- Giỏ tr nhõn o: Lờn ỏn k cm quyn th vụ trỏch
nhim vi tớnh mng ngi dõn.
?Vn bn cú giỏ tr gỡ v NT .
- Ngh thut: Dựng bin phỏp tng phn khc ha nhõn
vt lm ni bt t tng ca tỏc phm.
? Em hóy nờu ý ngha ca truyn Sng cht mc bay.
- Phờ phỏn v t cỏo thúi vụ trỏch nhim, vụ lng tõm n
mc gúp phn gõy ra nn ln cho nhõn dõn ca viờn quan
ph mu i din cho nh cm quyn thi Phỏp thuc.
- ng cm, xút xa vi tỡnh cm thờ thm ca nhõn dõn lao
ng do thiờn tai v do thỏi vụ trỏch nhim ca k cm
quyn gõy nờn.
?Qua truyn, em hiu thờm gỡ v nh vn Phm Duy Tn.
- Phm Duy Tn: L ngi am hiu i sng hin thc, cú

tỡnh cm yờu ghột rừ rng, bit dựng ngũi bỳt lm v khớ
chin u vch mt bn quan li vụ lng tõm, bit thụng
cm vi ni kh ca ngi nụng dõn.
?Nhng hỡnh thc ngụn ng no c vn dng trong

- Dõn chỳng ri vo cnh
khn cựng

IV. Tng kt
1. Ngh thut
- Giỏ tr hin thc: Phn
ỏnh cuc sng n chi hng
lc vụ trỏch nhim ca k cm
quyn v cnh sng thờ thm
ca ngi dõn trong XH c.
- Giỏ tr nhõn o: Lờn ỏn k
cm quyn th vụ trỏch
nhim vi tớnh mng ngi
dõn.
- Ngh thut: Dựng bin phỏp
tng phn khc ha nhõn
vt lm ni bt t tng ca
tỏc phm.
2. í ngha
- Phờ phỏn v t cỏo thúi vụ
trỏch nhim, vụ lng tõm ca
viờn quan ph mu
- ng cm, xút xa vi tỡnh
cm thờ thm ca nhõn dõn
lao ng do thiờn tai v do

thỏi vụ trỏch nhim ca k
cm quyn gõy nờn.

*Ghi nhụự SGK trang
83
V. Luyeọn taọp
1. Bi 1: c im v cm
ngh v quan ph mu:
- c im: Sng xa hoa, nhn


8

truyện ngắn Sống chết mặc bay.
- Ngơn ngữ tự sự, miêu tả, biểu cảm, người dẫn truyện, nhân
vật, đối thoại.
GV gọi HS đọc ghi nhớ: SGK/83
Hoạt động 6: Hướng dẫn luyện
tập(10 phút)
- Cho HS đọc các btập SGK- yêu cầu-GV
hướng dẫn HS làm
(?)Em hãy nêu đặc điểm và cảm nghĩ của mình về nhân vật
quan phụ mẫu?
- Cho H đọc bài 1 (sgk/83). Hướng dẫn H đánh dấu.

(?)Qua ngơn ngữ đối thoại của nhân vật quan phủ em thấy
tính cách của nhân vật đó như thế nào? Nhận xét mối quan
hệ giữa ngơn ngữ và tính cách nhân vật?

nhã, hưởng lạc. Thờ ơ, vơ

trách nhiệm, hống hách, độc
ác.
- Cảm nghĩ: Căm ghét, phẫn
uất tên quan xấu xa có lối
sống “sống chết mặc bay”
Hình thức
Có Khơng
ngơn ngữ
Ngơn ngữ tự + sự
Ngơn
ngữ + miêu tả
Ngơn ngữ biểu + cảm
Ngơn
ngữ + người
dẫn
chuyện
Ngơn
ngữ + nhân vật
Ngơn ngữ độc +
thoại nội tâm
Ngơn ngữ đối + thoại
2. Bài 2: Nhận xét ngơn
ngữ,tính cách của quan phủ
- Ngơn ngữ: vừa hách dịch,
qt nạt, đe doạ, vừa vui vẻ
,mời mọc, giục giã các nha lại
bằng những câu đặc biệt ngắn,
cộc lốc.
- Tính cách: tàn nhẫn, thờ ơ,
vơ trách nhiệm, ham chơi bời,

bài bạc, lối sống xa hoa, kiểu
cách học đòi.
Ngơn ngữ ⇔ tính cách

4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức)(5 phút)
+ Tóm tắt lại truyện.
+ Miêu tả cảnh tượng nhân dân trước nguy cơ đê vỡ?
->Thời gian: gần một giờ đêm.Mưa gió tầm tã,không
dứt,ngày càng to.Không khí, cảnh tượng hộ đê: nhốn nháo, căng
thẳng.Sự bất lực của sức người trước sức trời. Sự yếu kém của
thế đê trước thế nước.
+ Mục đích phép tương phản của Phạm Duy Tốn trong truyện
“Sống chết mặc bay” là gì ?
-> Nói lên sự nhẫn tâm vô trách nhiệm của các quan đối với
dân.
+ Giá trò hiện thực , nhân đạo của tác phẩm ?


9

-> Giá trò hiện thực: Phản ánh sự đối lập giữa csống của
ndân với c sống của bọn quan lại tiêu biểu là tên quan phủ lòng
lang dạ sói trước sinh mạng của dân.
-> Gtrò nhân đạo: niềm cảm thương của tgiả trước csống lầm
than cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm
của bọn cầm quyền đưa đến.
5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà)(3 phút)
* Đối với bài học ở tiết học này :
-Về nhà học bài , học ghi nhớ
- Kể sáng tạo truyện bằng cách đổi sang ngơi kể thứ nhất là nhân vật quan phụ nẫu

- Tìm 1 số câu tục ngữ, thành ngữ gần nghĩa với thành ngữ “ Sống chết mặc bay”
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Chuẩn bò bài: “Cách làm văn lập luận giải thích”
- Soạn câu hỏi SGK trang 84, 85, 86
V. PHỤ LỤC : tư liệu, tranh pho to



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×