Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bảo vệ vốn gen của loài người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.64 KB, 7 trang )

Bảo vệ vốn gen của loài người
Câu 1. Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ
không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ
sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là
A. 75%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 50%.
Câu 2. Nhiều loại gen đột biến luôn phát sinh và di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác gây nên
“gánh nặng di truyền” cho loài người. Biện pháp nào sau đây không giúp loài người giảm
bớt gánh nặng di truyền?
A. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến.
B. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước khi sinh.
C. Nhân bản vô tính trên con người nhằm tạo ra những đứa trẻ không bệnh tật.
D. Liệu pháp gen nhằm thay thế gen đột biến bằng gen lành.
Câu 3. Bệnh AIDS là bệnh suy giảm khả năng đề kháng của cơ thể do virut HIV gây nên. Xét về vật
chất di truyền, HIV có cấu trúc
A. rất đơn giản, chứa hai phân tử ARN.
B. rất phức tạp, chứa hai phân tử ADN.
C. rất đơn giản, chứa một phân tử ARN.
D. rất phức tạp, chứa cả ADN và ARN.
Câu 4. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về bệnh ung thư
A. Đột biến làm gen tiền ung thư chuyển thành gen ung thư thường là đột biến lặn.
B. Bệnh ung do đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng thường không di truyền được.
C. Loại đột biến làm cho gen mất khả năng kiểm soát khối u thường là đột biến trội.
D. Người ta thường dùng hóa chất để diệt các tế bào khối u mà không gây nên những tác động
phụ.
Câu 5. U ác tính khác với u lành tính là
A. các tế bào tăng sinh không kiểm soát được dẫn đến chèn ép các mô của cơ thể và không có
khả năng di chuyển đến nơi khác của cơ thể.


B. các tế bào ở khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác trong cơ thể
tạo nên nhiều khối u khác nhau.
C. các tế bào sau khi sinh ra đã gây rối loạn sự sinh trưởng của các tế bào khác cùng cơ quan
làm cho chúng phân chia nhanh hơn.
D. các tế bào sau khi sinh ra đã chúng ức chế khả năng sinh trưởng và tăng sinh của các tế bào


lân cận sau đó chúng nhân lên rất nhanh.
Câu 6. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Tạo môi trường sạch nhằm tránh những đột biến phát sinh.
B. Không sản xuất, lưu hành những chất gây đột biến nguồn gen.
C. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
D. Tư vấn di truyền y học và sàng lọc trước khi sinh.
Câu 7. Nhận định nào sau đây về khối u là không đúng?
A. Khối u được tạo ra do sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể.
B. Khối u có thể là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng di chuyển vào máu.
C. Khối u được gọi là lành tính khi các tế bào của nó không có khả năng di chuyển vào máu.
D. Tế bào khối u có khả năng di chuyển hay không di chuyển vào máu đều thuộc khối u ác tính.
Câu 8. Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về bệnh ung thư?
A. Để phòng ngừa ung thư cần bảo vệ môi trường sống.
B. Không kết hôn gần để tránh gây bệnh ung thư ở thế hệ sau.
C. Bệnh ung thư là bệnh di truyền.
D. Ở mức phân tử, bệnh ung thư đều liên quan đến các biến đổi cấu trúc của ADN.
Câu 9. Liệu pháp gen không thể
A. Thay thế gen bệnh bằng gen lành.
B. Đưa bổ xung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C. Phục hồi chức năng của gen bị đột biến.
D. dự đoán khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở thế hệ con cháu.
Câu 10. Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
A. tính chất của nước ối.

B. đặc điểm tế bào tử cung của người mẹ.
C. NST và ADN của tế bào phôi.
D. tình hình phát triển của phôi thai.
Câu 11. Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong
giai đoạn sớm, trước sinh?
A. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
B. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
C. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
D. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.


Câu 12. Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra bệnh hồng cầu hình liềm ở
người?
A. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
B. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
C. chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
D. sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
Câu 13. Vật chất di truyền của virut HIV là
A. hai phân tử ADN.
B. một phân tử ARN.
C. một phân tử ADN.
D. hai phân tử ARN.
Câu 14. Người mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) là bệnh được gây ra bởi virut
A. đậu mùa.
B. HIV.
C. hacpret.
D. đậu mùa.
Câu 15. Nguyên nhân người bị lây nhiễm virut HIV sau một thời gian thì khả năng đề kháng của cơ
thể sẽ bị giảm là vì virut HIV xâm nhập và phá tiêu diệt tế bào
A. hồng cầu , mà tế bào hồng cầu có chức năng bảo vệ cơ thể.

B. bạch cầu T, mà tế bào bạch cầu T có chức năng bảo vệ cơ thể.
C. tiểu cầu, mà tế bào tiểu cầu có chức năng bảo vệ cơ thể.
D. sinh dưỡng, mà tế bào sinh dưỡng có chức năng bảo vệ cơ thể.
Câu 16. Nguyên nhân người bị lây nhiễm virut HIV sau một thời gian thì cơ thể thường bị mắc các
bệnh khác như tiêu chảy, viêm màng não, mất trí . . . là do
A. virut HIV trong quá trình xâm nhập vào tế bào cơ thể sinh vật có mang theo những vi sinh
vật gây bệnh, nên các vi sinh vật khác có cơ hội xâm nhập và gây bệnh.
B. virut HIV tấn công vào hệ thống miễn dịch của cơ thể đặc biệt là bạch cầu T, gây ra các biểu
hiện triệu chứng bệnh lý như sốt cao, tiêu chảy, viêm da.
C. virut HIV sau khi xâm nhập vào cơ thể chúng hoạt động, nhân lên và sinh trưởng. Qua các
hoạt động đó chúng thai ra môi trường tế bào các chất gây hại nên cơ thể bị sốt cao, viêm da.
D. virut HIV tấn công vào hệ thống miễn dịch của cơ thể đặc biệt là bạch cầu T, làm khả năng
đề kháng của cơ thể bị giảm nên các vi sinh vật khác có cơ hội xâm nhập và gây bệnh.
Câu 17. Liệu pháp gen là
A. là phương pháp sử dụng kĩ thuật cấy gen để làm biến đổi cấu trúc và chức năng của gen..


B. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách gây đột biến cấu trúc gen dạng mất cặp nuclêôtit.
C. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
D. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 18. Mục đích của liệu pháp gen là
A. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, tạo ra những loại mô mới, thêm chức
năng mới cho tế bào.
B. làm thay đổi kiểu gen của tế bào, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế
bào.
C. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, thay thế kiểu gen của tế bào, thêm chức
năng mới cho tế bào.
D. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức
năng mới cho tế bào.
Câu 19. Biện pháp không phải nhằm bảo vệ vốn gen của loài người là

A. tạo môi trường sach hạn chế tác nhân đột biến.
B. gây đột biến tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
C. tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh.
D. liệu pháp gen.
Câu 20. Lí do có nội dung sai khi nói về khó khăn của liệu pháp gen là
A. đặc điểm hệ gen của con người chưa được nghiên cứu nhiều.
B. con người có hoạt động sinh lí phức tạp và không được dùng làm vật thí nghiệm.
C. về mặt đạo lí, việc chuyển gen dễ gây các biến đổi cho đời sau.
D. khi thực hiện liệu pháp gen, virut có thể gây hư hỏng các gen khác.
Câu 21. Hệ số thông minh (IQ) là khả năng
A. trí tuệ của mỗi người.
B. làm việc của mỗi người.
C. học tập của mỗi người.
D. nhận thức của mỗi người.
Câu 22. Hầu hết các bệnh di truyền ở người đều có nguyên nhân gây ra là
A. đột biến nhiễm sắc thể.
B. rối loạn trong sinh lí tế bào.
C. đột biến gen.
D. do các tác nhân môi trường.
Câu 23. Nội dung không phải là đặc điểm di truyền của bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X ở người quy định là
A. bệnh không biểu hiện ở giới nữ, do ở giới nữ đa số các gen tồn tại thành cặp.
B. biểu hiện chủ yếu ở giới nam do, ở giới nam các gen tồn tại ở trạng thái đơn.
C. nếu mẹ bình thường mang gen lặn quy định bệnh thì 50% số con trai có thể mắc bệnh.


D. kết hôn gần sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho giới nữ có thể xuất hiện b
Câu 24. Nhiều loại gen đột biến luôn phát sinh và di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác gây nên
“gánh nặng di truyền” cho loài người. Biện pháp nào sau đây không giúp loài người giảm bớt
gánh nặng di truyền?

A. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến.
B. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước khi sinh.
C. Nhân bản vô tính trên con người nhằm tạo ra những đứa trẻ không bệnh tật.
D. Liệu pháp gen nhằm thay thế gen đột biến bằng gen lành.
Câu 25. Bệnh AIDS là bệnh suy giảm khả năng đề kháng của cơ thể do virut HIV gây nên. Xét về vật
chất di truyền, HIV có cấu trúc
A. rất đơn giản, chứa hai phân tử ARN.
B. rất phức tạp, chứa hai phân tử ADN.
C. rất đơn giản, chứa một phân tử ARN.
D. rất phức tạp, chứa cả ADN và ARN.
Câu 26. U ác tính khác bệnh u lành tính ở chỗ nào ?
A. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể chèn ép các cơ quan
khác.
B. Tăng sinh không kiểm soát của tế bào, sau đó di chuyển đến các nơi khác của cơ thể để tạo u.
C. U ác tính có kích thước to hơn u lành tính nếu cho rằng chúng cùng xuất hiện cùng một lúc.
D. Cùng thời gian xuất hiện thì tế bào u ác tính nhân đôi nhanh hơn so với tế bào u lành tính.
Câu 27. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về bệnh ung thư?
A. Đột biến làm gen tiền ung thư chuyển thành gen ung thư thường là đột biến lặn.
B. Bệnh ung do đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng thường không di truyền được.
C. Loại đột biến làm cho gen mất khả năng kiểm soát khối u thường là đột biến trội.
D. Người ta thường dùng hóa chất để diệt các tế bào khối u mà không gây nên những tác động
phụ.
Câu 28. U ác tính khác với u lành tính là
A. các tế bào ở khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác trong cơ thể
tạo nên nhiều khối u khác nhau.
B. các tế bào tăng sinh không kiểm soát được dẫn đến chèn ép các mô của cơ thể và không có
khả năng di chuyển đến nơi khác của cơ thể.
C. các tế bào sau khi sinh ra đã gây rối loạn sự sinh trưởng của các tế bào khác cùng cơ quan
làm cho chúng phân chia nhanh hơn.
D. các tế bào sau khi sinh ra đã chúng ức chế khả năng sinh trưởng và tăng sinh của các tế bào

lân cận sau đó chúng nhân lên rất nhanh.
Câu 29. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Tạo môi trường sạch nhằm tránh những đột biến phát sinh.
B. Không sản xuất, lưu hành những chất gây đột biến nguồn gen.
C. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
D. Tư vấn di truyền y học và sàng lọc trước khi sinh.


Câu 30. Nhận định nào sau đây về khối u là không đúng?
A. Khối u được tạo ra do sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể.
B. Khối u có thể là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng di chuyển vào máu.
C. Tế bào khối u có khả năng di chuyển hay không di chuyển vào máu đều thuộc khối u ác tính.
D. Khối u được gọi là lành tính khi các tế bào của nó không có khả năng di chuyển vào máu.
Câu 31. U ác tính khác u lành ở đặc điểm
A. tăng sinh không kiểm soát được ở một số loại tế bào.
B. tăng sinh có giới hạn ở một số loại tế bào.
C. các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác
tạo nên nhiều khối u khác nhau.
D. các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên
nhiều khối u khác nhau.
Câu 32. Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về bệnh ung thư?
A. Để phòng ngừa ung thư cần bảo vệ môi trường sống.
B. Không kết hôn gần để tránh gây bệnh ung thư ở thế hệ sau.
C. Bệnh ung thư là bệnh có khả năng di truyền qua các thế hệ.
D. Ở mức phân tử, bệnh ung thư đều liên quan đến các biến đổi cấu trúc của ADN.
Câu 33. Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên
não gây đầu độc tế bào thần kinh.
B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình
dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.

C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì
người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển
hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
Câu 34. Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học
nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là
A. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
B. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành.
C. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
D. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
Câu 35. Một đứa trẻ sinh ra bị hội chứng Patô (Patau) và chết ngay sau đó. Nguyên nhân dẫn đến
trường hợp này là do
A. đứa trẻ bị đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể sau khi được sinh ra.
B. bố hoặc mẹ trong giảm phân đã bị đột biến dị bội (lệch bội).
C. hợp tử tạo ra trong những lần nguyên phân đầu tiên đã bị đột biến gen.
D. tế bào sinh dưỡng của trẻ thiếu 1 nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 36. Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến


A. thể không (2n-2).
B. thể một (2n-1).
C. thể ba (2n+1).
D. thể bốn (2n+2).
Câu 37. Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY,
XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc
XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 38. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (4), (6).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (1), (2), (5).
Câu 39. Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung
thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc
độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen
ung thư loại này thường là
A. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
B. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 40. Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục;
gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận
tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa về
3 locut trên trong quần thể người là
A. 27.
B. 36.
C. 39.
D. 42.




×