Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Phương pháp giải bài tập di truyền học người p1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.26 KB, 8 trang )

Phương pháp giải bài tập di truyền học người p1
Câu Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
1.

Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu:
A. 0,335.
B. 0,75.
C. 0,67.
D. 0,5.
Câu Cho sơ đồ phả hệ sau:
2.

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi
gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có
đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con
đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là
A. 50%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 25%.
Câu Cho sơ đồ phả hệ sau:
3.


Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen
quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ
chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
A. 1/6
B. 1/8
C. 1/4
D. 1/3


Câu Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
4. định, alen trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây
bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là
A. 1/18
B. 1/32
C. 1/4
D. 1/9
Câu Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
5. X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu
hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ
hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là
A. 75%.
B. 25%.
C. 12,5%.


D. 50%.
Câu Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật
6. Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài
em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh. Cặp vợ chồng
này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Nếu đứa con đầu lòng bị bệnh thì XS để sinh được đứa
con thứ hai là con trai không bệnh là bao nhiêu?
A. 1/9
B. 1/18
C. 3/4
D. 3/8
Câu Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội
7. hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết

hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của
cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình
trên đều không bị bệnh.
A. 1/2
B. 8/9
C. 5/9
D. 3/4
Câu Ở người bệnh mù màu do alen lặn m liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y
8. quy định, alen M qui định khả năng phân biệt mầu bình thường. Bố, mẹ phân biệt màu bình
thường họ sinh được người con trai đầu lòng bị mù màu. Nếu cặp vợ chồng này tiếp tục sinh con
thì nhận định nào sau đây là sai ?
A. Nếu sinh con gái con gái sẽ không biểu hiện bệnh mù màu.
B. Nếu sinh con trai thì đứa con trai sẽ không bị mù màu.
C. Nếu sinh con trai thì xác suất bị bệnh mù mầu là 50%.
D. Xác suất sinh con biểu hiện bệnh mù màu là 25%.
Câu Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật
9. Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài
em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh. Cặp vợ chồng
này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu
lòng bị bệnh.
A. 1/4
B. 1/8
C. 1/9
D. 2/9
Câu Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc
10. quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b


nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định
mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:


Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 –
III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên

A. 1/6.
B. 1/3.
C. 4/9.
D. 1/8.
Câu Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen
11. tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị bệnh máu khó
đông, vợ bình thường về 2 tính trạng trên, không mang gen gây bệnh máu khó đông nhưng mang
gen gây bệnh mù màu. Con gái của họ lấy chồng không bị 2 bệnh trên. Tính xác suất để cặp vợ
chồng trẻ đó sinh con không bị 2 bệnh trên
A. 3/8
B. 51/4
C. 5/8
D. 3/16
Câu Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen
12. tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị bệnh máu khó
đông,vợ bình thường về 2 tính trạng trên không mang gen gây bệnh máu khó đông nhưng mang
gen gây bệnh mù màu. Con gái của họ lấy chồng không bị 2 bệnh trên. Tính xác suất để cặp vợ
chồng trẻ đó sinh 2 người con gái đều bình thường đối với 2 bệnh trên
A. 1/4
B. 1/6
C. 3/16
D. 1/8
Câu Bệnh máu khó đông ở người do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định. Một cặp vợ
13. chồng bình thường dự định sinh con, khả năng đứa con trai đầu lòng của họ mắc bệnh trong tổng
số con này là bao nhiêu? Biết người vợ có em gái mắc bệnh máu khó đông.
A. 12,5%



B. 50%
C. 25%
D. 45%
Câu Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn
14. màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với
nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da
bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy
ra, theo lí thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh con mắc cả hai bệnh trên?
A. AaXMXm × AAXmY.
B. AaXMXM × AAXmY.
C. AaXmXm × AaXMY.
D. AaXmXm × AAXMY
Câu Ở người, Xa quy định máu khó đông; XA quy định máu bình thường. Bố và con trai mắc bệnh
15. máu khó đông, mẹ bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?
A. Con trai đã nhận Xa từ bố.
B. Mẹ có kiểu gen XAXA .
C. Con trai đã nhận Xa từ mẹ.
D. Con trai nhận gen bệnh từ ông nội.
Câu Một người con gái được sinh ra từ mẹ có kiểu gen dị hợp và bố không mù màu. Người con gái
16. này lớn lên lấy chồng không bị mù màu thì xác suất để sinh được đứa con bị mù màu là bao
nhiêu?
A. 12,5%
B. 25%
C. 37,5%
D. 50%
Câu Ở người, Xa quy định máu khó đông; XA quy định máu bình thường. Bố và con trai mắc bệnh
17. máu khó đông, mẹ bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?
A. Con trai đã nhận Xa từ bố.

B. Mẹ có kiểu gen XAXA .
C. Con trai đã nhận Xa từ mẹ.
D. Con trai nhận gen bệnh từ ông nội.
Câu Trong 1 dòng họ giả thiết rằng ta đã biết xác suất sinh đôi cùng trứng là p. Xác suất để 2 trẻ sinh
18. đôi là cùng trứng biết rằng chúng cùng giới là:
A. p/2.
B. p.


C. p/(p+1).
D. 2p/(p+1).
Câu Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu và một
19. con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào? Cho biết gen h
gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường ứng là H và M
A. Bố XmHY, mẹ XMhXmh.
B. Bố XmhY, mẹ XmH hoặc XMhXmH.
C. Bố XMHYmẹ XMHxMH
D. Bố xMHY; mẹ XMHXmh hoặc XMhXmH.
Câu Khi xét sự di truyền của một loại bệnh di truyền ở người, người ta lập sơ đồ phả hệ sau:
20.

Kết luận dung được rút ra về tính chất di truyền của bệnh trên là
A. Gen lặn nằm trên NST thường, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là Aa
B. Gen lặn nằm trên NST giới tính X, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là XAXa
C. Gen lặn nằm trên NST giới tính X, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là XAXa hoặc
XAXA
D. Gen lặn nằm trên NST thường, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen
Câu Ở người bộ NST 2n = 46. Trong trường hợp không xảy ra trao đổi chéo. Tỷ lệ con sinh ra từ một
21. cặp bố mẹ bất kì có chứa 23 NST của bà nội( hoặc bà ngoại) là:
A. 1/223 loại.

B. 1/246 loại.
C. 223 loại.
D. 246 loại.
Câu Kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen được gọi là
22.
A. kĩ thuật di truyền.
B. kĩ thuật gen.


C. kĩ thuật y học .
D. liệu pháp gen.
Câu Ở người, bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính dễ phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn
23. trên NST thường, vì gen lặn trên
A. NST giới tính X, không có alen trên Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở thể đồng hợp lặn
B. NST giới tính X, không có alen trên Y nên chỉ cần một alen lặn cũng đã biểu hiện kiểu hình ở
nam giới.
C. NST giới tính X, không có alen trên Y, có khả năng thích nghi tốt hơn gen lặn trên NST thường
D. NST thường chỉ biểu hiện kiểu hình ở thể đồng hợp lặn khi gặp môi trường
Câu Những bệnh nào sau đây ở người không phải là do đột biến NST?
24.
A. Hội chứng Đao.
B. Bệnh ung thư máu.
C. Bệnh phêninkêto niệu.
D. Hội chứng Tơcnơ.
Câu Tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn là do
25.
A. tế bào trứng bị lão hoá, sự phân li nhiễm sắc thể dễ bị rối loạn.
B. buồng trứng và dạ con bị thoái hoá nên khó sinh sản.
C. dễ bị tác động bởi các yếu tố môi trường nên khó sinh sản.
D. dễ bị đột biến gen do tác động bởi các tác nhân gây đột biến.

Câu Bệnh phênylkêtô niệu do nguyên nhân nào sau đây ?
26.
A. Thừa enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tironin trong cơ thể.
B. Thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tironin trong cơ thể.
C. Thiếu axit amin phêninalanin trong khi đó thừa tironin trong cơ thể.
D. Bị rối loạn quá trình lọc axit amin phêninalanin trong tuyết bài tiết.
Câu Hội chứng Patau là một trong các bệnh di truyền ở người. Bệnh nhân có kiểu hình đầu nhỏ, sứt
27. môi tới 75%, tai thấp và biến dạng. Nguyên nhân gây bệnh là do
A. đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên.
B. tương tác của nhiều gen gây nên.
C. gen đột biến trội gây nên.
D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên.
Câu Điều không đúng về liệu pháp gen là


28.
A. đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
B. thay thế gen bệnh bằng gen lành để chữa trị các bệnh di truyền.
C. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
D. nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học
Câu Ở người, bệnh mù màu đỏ, lục là do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên.
29. Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ chắc chắn đã nhận gen gây bệnh
từ:
A. ông ngoại.
B. bố.
C. Mẹ.
D. Bà ngoại.
Câu Hai anh em sinh đôi cùng trứng. Người anh có nhóm máu AB, mắt nâu. Người em là
30.
A. nam, nhóm máu A, mắt nâu.

B. nam, nhóm máu AB, mắt nâu.
C. nữ, nhóm máu AB, mắt nâu.
D. nam, nhóm máu B, mắt đen.



×