Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Phương pháp giải bài tập di truyền học người p4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.05 KB, 8 trang )

Phương pháp giải bài tập di truyền học người p4
Câu 1. Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người thuộc bệnh di truyền phân tử:
A. Bệnh bạch tạng.
B. Hội chứng Đao.
C. Bệnh ung thư máu.
D. Hội chứng Tơcnơ.
Câu 2. Dạng biến dị nào sau đây là thường biến ở người?
A. Bệnh bạch tạng
B. tiết mồ hôi khi trời nóng
C. Bệnh mù màu
D. Bệnh máu không đông
Câu 3. Nghiên cứu trẻ đồng sinh sẽ cho phép
A. xác định nguyên nhân và cơ chế đột biến
B. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng
C. xác định vai trò kiểu gen trong hình thành tính trạng
D. xác định ảnh hưởng của tế bào chất trong di truyền
Câu 4. Một nam thanh niên bệnh mù màu có một em trai sinh đôi bình thường cùng nhóm máu. Cặp
sinh đôi này là cùng trứng hay khác trứng, vì sao?
A. Bệnh mù màu do gen qui định, cặp sinh đôi có 1 người bình thường và 1người mắc bệnh,
chứng tỏ họ khác nhau về kiểu gen nên cặp sinh đôi này
là khác trứng
B. Cặp sinh đôi trên có cùng giới tính và nhóm máu tức có cùng kiểu gen, chứng tỏ đây là cặp
sinh đôi cùng trứng
C. Cặp sinh đôi trên có cùng nhóm máu tức có cùng kiểu gen, chứng tỏ đây là cặp sinh đôi cùng
trứng
D. Cặp sinh đôi trên có cùng giới tính tức có cùng kiểu gen, chứng tỏ đây là cặp sinh đôi cùng
trứng
Câu 5. Qua nghiên cứu phả hệ bênh nào dưới đây ở người là di truyền theo kiểu đột biến gen trội
A. Bạch tạng
B. điếc di truyền
C. tật 6 ngón tay


D. Câm, điếc bẩm sinh
Câu 6. Trong nghiên cứu di truyền người phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp:
A. Sử dụng kĩ thuật AND tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc gen


B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng
C. Phân tích bộ NST của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của các NST
D. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gen qua quá trình sao mã và tổng hợp protein do gen đó
quy định
Câu 7. đối với bênh di truyền do gen đột biến trội nằm trên NST thường, nếu hai bố mẹ đều bình
thường, bà con nội ngoại bình thường, họ có một người con mắc bệnh thì giải thích hiện
tượng này thế nào
A. Bố hoặc mẹ mang gen bệnh nhưng bị át chế không biểu hiện
B. Do gen đột biến xuất hiện ở trạng thái đồng hợp và làm biểu hiện bệnh
C. đã phát sinh một đột biến mới làm xuất hiện bệnh trên
D. bố hoặc mẹ mang gen bệnh nhưng do đột biến mất đoạn NST đoạn mang gen đột biến
Câu 8. nội dung nào dưới đây nói về phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là không đúng:
A. Nghiên cứu các cặp sinh đôi hoặc nhóm đồng sinh có thể phát hiện ảnh hưởng của môi
trường đối với các kiểu gen đồng nhất
B. Giúp xác định tính trạng hoặc bệnh nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng hoặc bệnh
nào chịu ảnh hưởng của môi trường
C. Các trẻ đồng sinh cùng trứng sẽ có chất liệu di truyền giống như các anh chị em trong cùng
một gia đình do đó sẽ là một đối tượng rất tốt cho nghiên cứu vai trò của yếu tố môi trường
lên kiểu hình
D. những khác biệt giữa các trẻ đồng sinh cùng trứng cho phép nghĩ đến vai trò của môi trường
lên sự hình thành tính trạng hoặc bệnh
Câu 9. Người mắc hội chứng Tớcnơ sẽ có biểu hiện nào dưới đây:
A. Chậm phát triển trí tuệ, cơ thể phát triển không bình thường, không có con, cổ ngắn, gáy
rộng và phẳng, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn
B. Người nữ, lùn,cổ ngắn, ngực gồ, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ

con nhỏ, trí tuệ kém phát triển
C. Người nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, vô sinh, trí tuệ chậm phát triển
D. Người nữ, buồng trứng, dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con
Câu 10. Người ta thường nói: bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì
A. nam giới mẫn cảm hơn với loại bệnh này.
B. bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định nên dễ biểu hiện ở giới nam.
C. bệnh do gen đột biến trên nhiễm sắc thể Y quy định.
D. bệnh chỉ có ở nam giới không gặp ở nữ giới.
Câu 11. Một quần thể người có 4% người mang nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B còn lại là
nhóm máu A và AB. Giả sử quần thể trên ở trạng thái cân bằng di truyền. Số người có nhóm
máu AB trong quần thể là


A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 15%
Câu 12. Ở người gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh; B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu
do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là IA , IB và alen lặn là IO. Biết các cặp gen qui định các
cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B;
mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu O. Kiểu gen
của bố mẹ có thể là:
A. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBBIAIO
B. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBbIAIO
C. Bố AAbbIBIO x Mẹ aaBbIAIA
D. Bố AabbIBIB x Mẹ aaBbIAIO
Câu 13. nội dung nào dưới đây nói về phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là không đúng:
A. Nghiên cứu các cặp sinh đôi hoặc nhóm đồng sinh có thể phát hiện ảnh hưởng của môi
trường đối với các kiểu gen đồng nhất
B. Giúp xác định tính trạng hoặc bệnh nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng hoặc bệnh

nào chịu ảnh hưởng của môi trường
C. CCác trẻ đồng sinh cùng trứng sẽ có chất liệu di truyền giống như các anh chị em trong cùng
một gia đình do đó sẽ là một đối tượng rất tốt cho nghiên cứu vai trò của yếu tố môi trường
lên kiểu hình
D. những khác biệt giữa các trẻ đồng sinh cùng trứng cho phép nghĩ đến vai trò của môi trường
lên sự hình thành tính trạng hoặc bệnh
Câu 14. một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu và
một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào? Cho biết
gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu
A. Bố XmHY, mẹ XMhXmh B)
B. Bố XmhY, mẹ XmH hoặc XMhXmH
C. bố XMHYmẹ XMHxMH
D. Bố xMHY; mẹ XMHXmh hoặc XMhXmH
Câu 15. trong tư vấn DT y học, phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước
sinh ở người
A. mục đích xét nghiệm trước sinh là xác định người mẹ sinh con trai hay gái để giúp người mẹ
quyết định có nên sinh hay không
B. kĩ thuật chọc ối và sinh thiết tua nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích AND cũng
như nhiều chi tiết hoá sinh
C. các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị


các khuyết tật DT mà vẫn muốn sinh con
D. mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh DT hay không
Câu 16. ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu
đông bình thường
Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh máu khó đông, Họ có
một người con gái bình thường. Con gái của họ lấy chồng hoàn toàn bình thường, nhận định
nào dưới đây là đúng:
A. khả năng mắc bệnh ở con của họ là 50%

B. 100% số con trai của họ hoàn toàn bình thường
C. 50% số con trai của họ hoàn toàn bình thường
D. 50% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
Câu 17. Bố bình thường, mẹ bị bệnh máu khó đông, thì:
A. Con trai và con gái đều có thể bị bệnh
B. Con trai bị bệnh
C. Tất cả con đều bình thường
D. Con gái bị bệnh
Câu 18. Phương pháp nghiên cứu phả hệ ở người là phương pháp:
A. Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những đứa trẻ đồng sinh.
B. Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định từ bố mẹ truyền sang con.
C. Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ.
D. Nghiên cứu bộ NST về số lượng và cấu trúc hiển vi của các NST.
Câu 19. Để nâng cao tính chính xác và hiệu quả chẩn đoán bệnh di truyền. Người ta thường kết hợp
phương pháp nghiên cứu tế bào với phương pháp:
A. Nghiên cứu phả hệ.
B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Lai tế bào.
D. Gây đột biến.
Câu 20. Trong nghiên cứu phả hệ không cho phép chúng ta xác định
A. Tính trạng là trội hay lặn.
B. Tính trạng do 1 gen hay nhiều gen quy định.
C. Tính trạng liên kết với giới tính hay không liên kết với giới tính.
D. Tínhh trạng có hệ số di truyền cao hay thấp.
Câu 21. Nội dung nào sau đây không đúng với vai trò tư vấn di truyền?
A. dự đoán khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở con cháu;


B. chữa được một số bệnh tật di truyền;
C. hạn chế tác hại của bệnh;

D. hạn chế tỉ lệ mắc bệnh qua việc hạn chế sinh đẻ, không cho kết hôn gần;
Câu 22. Trong phương pháp nghiên cứu di truyền học người, phương pháp di truyền tế bào là phương
pháp :
A. sử dụng kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.
B. phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của các NST.
C. tìm hiểu cơ chế hoạt động của 1 gen qua quá trình sao mã và dịch mã.
D. xác định số lượng NST của tế bào cơ thể người bình thường.
Câu 23. Tế bào của một thai nhi chứa 45 nhiễm sắc thể trong đó có 1 NST X. Có thể dự đoán rằng:
A. Thai nhi phát triển thành người bị hội chứng Đao.
B. Thai nhi sẽ phát triển thành thành bé trai không bình thường .
C. Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai bình thường.
D. Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường.
Câu 24. Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong
giai đoạn sớm, trước sinh?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
B. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
Câu 25. Cho một số bệnh, tật di truyền ở người
1: Bạch tạng.
2: Ung thư máu.
3: Mù màu.
4: Dính ngón tay 2-3.
5: Máu khó đông.
6: Túm lông trên tai.
7. Bệnh Đao.
Những bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là :
A. 1, 3, 4, 5.
B. 1, 3, 5, 6
C. 2, 3, 5, 7.

D. 3, 4, 5, 6.
Câu 26. Ở người bệnh máu khó đông do một gen lặn liên kết với nhiểm sắc thể X. Một phụ nữ bình
thường, có bố bị máu khó đông, lấy một người chồng bình thường. Xác suất để đứa con đầu
lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
A. 1/3
B.

1/2


C. 1/5
D. 1/4
Câu 27. Quần thể người bình thường có chỉ số IQ là:
A. dao động từ 70 - 130
B. dao động từ 80 - 130
C. dao động từ 50 - 110
D. dao động từ 60 -120
Câu 28. Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể có thể gây nên hội chứng mù đột phát ở người
lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Một người bị bệnh nếu mẹ bị bệnh còn cha khỏe mạnh.
B. Chỉ nữ giới (chứ không phải nam giới) mới có thể bị bệnh.
C. Một người bị bệnh khi cả ti thể từ cha và mẹ mang đột biến.
D. Một người sẽ bị bệnh nếu cha bị bệnh nhưng mẹ khỏe mạnh.
Câu 29. Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến gen nhưng gen đột biến lại không di truyền được
cho thế hệ sau. Nguyên nhân là vì :
A. bệnh nhân ung thư bị tử vong nên không sinh sản.
B. gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen đột biến gây chết ở trạng tháI đồng hợp.
D. bệnh ung thư ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cơ thể.
Câu 30. Bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình

thường, NST Y không mang gen tương ứng. Trong 1 gia đình bố mẹ bình thường sinh con
trai đầu lòng bị bệnh, xác suất để cặp vợ chồng sinh phải cả đứa con trai thứ 2 và thứ 3 bị
bệnh là:
A. 50%
B. 25%
C. 12,5%
D. 6,25%
Câu 31. Một gia đình có 2 anh em sinh đôi cùng trứng. Vợ của người anh có nhóm máu A; 2 con của
họ một người có nhóm máu B và một người có nhóm máu AB . Vợ của người em có nhóm
máu B; 2 con của họ một người có nhóm máu A và một người có nhóm máu AB . Kiểu gen
của 2 anh em sinh đôi cùng trứng là:
A. IAIO.
B. IAIB
C. IOIO .
D. IBIO


Câu 32. Ở người, một loại bệnh động kinh do đột biến gen ở ti thể làm ti thể không sản xuất đủ ATP
nên mô cơ và thần kinh bị thoái hóa. Nếu người bố bị bệnh này, còn mẹ không bị thì
A. 50 % con gái bị bệnh + 50 % con gái không bị bệnh + 100 % con trai không bị bệnh .
B. 100 % con gái bị bệnh + 100 % con trai không bị bệnh .
C. 100 % các con (cả trai lẫn gái) không bị bệnh.
D. 100 % các con (cả trai lẫn gái) bị bệnh
Câu 33. Ở người tính trạng mắt nâu trội do Alen B quy định, mắt xanh (b) alen lặn quy định nằm trên
nhiểm sắc thể thường, còn bệnh máu khó đông do Alen m nằm trên nhiểm sắc thể giới tính X
gây nên. Bố và mẹ mắt nâu, máu bình thường, sinh một con trai mắt xanh bị bệnh máu khó
đông. Kiểu gen của người mẹ là:
A. BB XMXm.
B. Bb XMXm
C. BB XMXM.

D. Bb XMXM.
Câu 34. Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?
A. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng
khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
B. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng
khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
C. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh
cùng trứng.
D. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự
biểu hiện các năng khiếu.
Câu 35. Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong
giai đoạn sớm, trước sinh?
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
Câu 36. Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong QT cân bằng di truyền
có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy
chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Nếu họ sinh đứa con đầu là trai
máu O thì khả năng để sinh đứa con thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và mẹ mình là:
A. 44,44%
B. 35,77%
C. 42%


D. 25%
Câu 37. Một người phụ nữ tuổi trên 40, trong quá trình phát sinh tế bào trứng đã xảy ra sự không
phân li của cặp NST giới tính ở kì sau giảm phân I. Người chồng giảm phân cho tinh trùng
bình thường. Nếu người phụ nữ sinh con trong trường hợp này thì đứa trẻ có khả năng bị đột
biến lệch bội ở cặp NST giới tính với tỉ lệ bao nhiêu?

A. 50%.
B. 100%.
C. 75%.
D. Không xác định được.
Câu 38. Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng,
gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội
hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào
sau đây có thể sinh ra người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên?
A. AaXBXb × aaXBY.
B. aaXBXb × AAXbY.
C. aaX BXB × AaXbY.
D. AaXBbXb × AAXBY
Câu 39. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy vợ bình
thường có bố mẹ bình thườnh nhưng em gái bị bệnh. người vợ hiện mang thai con đầu lòng.
biết đột biến do ĐBG lặn trên NST thường qđ và mẹ người đàn ông này không mang gen
bệnh. tính xác suất đứa con bị bệnh?
A. 1/12.
B. 1/6.
C. 1/16.
D. 1/4.
Câu 40. Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
A. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường.
B. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường.
C. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
D. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường




×