Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Luyện tập tổng hợp các quy luật di truyền p4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.51 KB, 9 trang )

Luyện tập tổng hợp các Quy luật di truyền P4
Câu 1. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng.
Cho cây có kiểu gen
giao phấn với cây có kiểu gen
. Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc
thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
D. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ.
Câu 2. Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn thụ phấn với
cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40%,
hai tính trạng đó di truyền:
A. độc lập.
B. liên kết không hoàn toàn.
C. liên kết hoàn toàn.
D. tương tác gen.
Câu 3. Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình khác nhau ở hai giới thì gen
quy định tính trạng
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. nằm ở ngoài nhân.
D. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới
Câu 4. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết
hoàn toàn. Kiểu gen BD/bd Aa khi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 1 : 1 : 1 : 1
B. 3 : 3 : 1 : 1
C. 1 : 2 : 1
D. 3 : 1
Câu 5. Ở chuột Cô bay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền
phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài


và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn. Có thể kết luận điều gì
về kiểu gen của 2 dòng chuột bố mẹ?
A. Chuột lông đen, dài có kiểu gen đồng hợp
B. Chuột lông trắng, ngắn có kiểu gen đồng hợp
C. Cả 2 chuột bố mẹ đều có kiểu gen đồng hợp


D. Cả 2 chuột bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp
Câu 6. Sự trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen xảy ra:
A. giữa 2 crômatit của 2 NST kép ở kì đầu I của giảm phân
B. giữa 2 crômatit khác nhau về nguồn gốc
C. giữa 2 crômatit của 1 NST kép trong cặp tương đồng
D. giữa 2 crômatit của 2 NST kép.
Câu 7. Cả hai vợ chồng đều nhìn màu bình thường , màu da bình thường đã sinh một con trai vừa
mù màu vừa bạch tạng. Biết gen M nằm trên NST X quy định nhìn màu bình thường, m mù
màu, gen B nằm trên NST thường quy định màu da bình thường, gen b bạch tạng
A. XM YBb và XM XM
B. XM YBB và XM XM BB
C. XMYBb và XMXm Bb
D. XM YBb và XM Xm BB
Câu 8. ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen
cùng trên một cặp NST tương đồng Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chúng mình xám, cánh cụt
và mình đen, cánh dài, với tần số hoán vị là 18%. Kết qủa ở F2 khi cho F1 tạo giao sẽ là:
A. 25% mình xám, cánh cụt: 50% mính xám, cánh dài: 25% mình đen, cánh dài
B. 70,5% mình xám, cánh dài: 4,5% mình xám, cánh cụt : 4,5% mình đen, cánh dài
C. 41% mình xám, cánh cụt: 41% mình đen, cánh dài: 9%mình xám, cánh dài: 95 mình đen,
cánh cụt
D. 54,5%mình xám, cánh dài: 20,5% mình xám, cánh cụt: 20,5% mình đen cánh dài: 4,5% mình
đen, cánh cụt
Câu 9. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt

trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Trong quần thể sẽ có
bao nhiêu kiểu gen và kiểu giao phối khác nhau?
A. 3 kiểu gen, 6 kiểu giao phối
B. 3 kiểu gen, 3 kiểu giao phối
C. 6 kiểu gen, 4 kiểu giao phối
D. 5 kiểu gen, 6 kiểu giao phối
Câu 10. Khi gen ngoài nhân bị đột biến
A. Tất cả các tế bào con đều mang nhân đột biến
B. Tính chất của gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp
C. Gen đột biến không phân bố đều cho các tế bào con
D. Đột biến sẽ không được di truyền cho các thế hệ sau
Câu 11. Lai thứ lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm với lúa mì thuần chủng hạt trắng. F1 toàn cây hạt đỏ


vừa, cho F1 giao phấn, F2 phân ly theo tỉ lệ: 1 cây hạt đỏ thẫm : 4 cây hạt đỏ tươi : 6 cây hạt
đỏ vừa : 4 cây hạt đỏ nhạt 1 cây hạt trắng. Qui luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hạt:
A. Tương tác bổ trợ.
B. Di truyền độc lập
C. Tương tác cộng gộp
D. Di truyền gen đa hiệu và hoán vị gen
Câu 12. Cho lai thứ cà chua thuần chủng có hai tính trạng trội hoàn toàn cây cao, quả tròn với cây cà
chua có hai tính trạng lặn cây thấp, quả dẹt được F1. Tiến hành cho F1 lai phân tích F2 thu
được: 40 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp quả dẹt; 10 cây cao, quả dẹt; 10 cây thấp quả tròn.
Tần số hoán vị gen trong phép lai trên là:
A. 30%
B. 40%
C. 10%
D. 20%
Câu 13. Cá thể có kiểu gen AaBbDdee sẽ cho:
A. 2 loại giao tử.

B. 4 loại giao tử.
C. 8 loại giao tử.
D. 16 loại giao tử.
Câu 14. Với một gen gồm 5alen, nằm trên NST giới tính X còn Y không mang alen. Trong loài, số
kiểu gen có thể xuất hiện là:
A. 20
B. 18
C. 16
D. 14
Câu 15. Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Các
gen phân li độc lập nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây lai với nhau
thu được F1 toàn hoa đỏ, thân cao. Không quan tâm đến tính thuận nghịch của phép lai thì số
công thức lai là:
A. 9
B. 11
C. 13
D. 16
Câu 16. Trong trường hợp các gen lien kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội
là trội hoàn toàn, phép lai AB/ab x AB/ab sẽ cho kết quả phân li kiểu hình là:


A. 1 : 1 : 1 : 1.
B. 3 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1.
D. 1: 1.
Câu 17. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây
không đúng?
A. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu
gen
B. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường
D. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường
Câu 18.
Ở phép lai
, nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một
tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
B. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
D. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Câu 19. Một cơ thể có kiểu gen AB // ab nếu có 200 tế bào của cơ thể này giảm phân tạo tinh trùng,
trong đó có 100 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cặp NST chứa cặp gen trên. Tần số
hoán vị gen là:
A. 25%.
B. 50%.
C. 12,5%.
D. 75%.
Câu 20. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen
B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li
độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 120 hạt vàng,
trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu
gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là:
A. 1/4
B. 2/3
C. 1/3
D. 1/2
Câu 21. Ở một loài, quả đỏ là trội so với quả vàng, quả ngọt trội so với quả chua. Cho F1 dị hợp hai


cặp gen tự thụ phấn được F2 gồm: 5899 cây đỏ - ngọt ; 1597 đổ - chua; 1602 vàng - ngọt;

900 vàng - chua. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là:
A. Phân ly độc lập.
B. Hoán vị hai bên.
C.

Liên kết hoàn toàn.

D. Hoán vị một bên.
Câu 22. Một cơ thể có kiểu gen Aa BD/bd Ee HM/hm . Hãy chọn kết luận đúng :
A. Cặp Aa di truyền phân li độc lập với các cặp gen còn lại
B. Cặp Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd
C. Cặp Aa và Ee cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
D. Bộ NST của cơ thể này 2n = 12
Câu 23. Trong một phép lai về một cặp tính trạng ở thế hệ lai F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 3đỏ :1
trắng. Điều kiện cần thiết để khẳng định đỏ trội so với trắng là :
1 . P dị hợp tử một cặp gen
2 .Một gen qui định một tính trạng
3 . Không có tương tác gen
4 . biết có sự tham gia của 2 cặp gen
Phương án đúng là :
A. hoặc 1, hoặc 2 hoặc 3
B. phải bao gồm cả 1,2,3,4
C. chỉ cần 4
D. phải bao gồm cả 1,2,3
Câu 24. Các gen nằm trên một NST :
A. di truyền phân li độc lập
B. là những gen cùng alen với nhau
C.

di truyền theo từng nhóm liên kết


D. cùng quy định một tính trạng
Câu 25. Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn thì phép
lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 là :
A.
x
B.
x
C.
x


D.
x
Câu 26. Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì trong số các
quy luật di truyền sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai ?
A. tương tác gen
B. hoán vị gen
C.

phân li độc lập

D. liên kết gen
Câu 27.

A.

Lai hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ được F1 toàn hoa kép, màu hồng. Cho F1 giao
phấn với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:
210 cây hoa kép, màu hồng : 120 cây hoa kép, màu trắng : 80 cây hoa đơn, màu đỏ

45 cây hoa kép, màu đỏ : 40 cây hoa đơn, màu hồng : 5 cây hoa đơn, màu trắng
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và màu đỏ là trội so với màu trắng. Kiểu gen của
cây F1 như thế nào?
AB/ab

B. AD/ad . Bb
C. Ab/aB
D. Ad/aD . Bb
Câu 28. Ở 1 loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hoa đỏ trội
hoàn toàn so với hoa trắng. Lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa đỏ thu được F1 có 12,5%
thân thấp, hoa trắng. Nếu F1 có 1600 cây thì có bao nhiêu cây thân thấp, hoa đỏ?
A. 200
B. 400
C. 600
D. 800
Câu 29. Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
B. Tỷ lệ giao tử không đồng đều
C. Xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST
Câu 30. Ở một loài thực vật, gen qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh; gen
qui định hạt vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen qui định hạt vỏ nhăn. Cho các cây có kiểu gen
giống nhau và dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn ở đời con thu được 2000 cây trong đó có
80 cây có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau. Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ
trơn ở đời con là :


A. 1920
B. 1000

C. 1080
D. 420
Câu 31. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về liên kết gen?
A. Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
C. Số nhóm liên kết tương ứng với số NST lưỡng bội của loài.
D. Liên kết gen là do các gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong giảm
phân và thụ tinh.
Câu 32.
Phép lai giữa ruồi giấm
chiếm tỷ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là :

cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng

A. 0,4
B. 0,35
C. 0,3
D. 0,2
Câu 33. Cho cá giếc đực không râu lai với cá chép cái có râu thu được F1 toàn cá có râu. Tiếp tục cho
cá F1 giao phối với nhau được F2 cũng toàn cá có râu. Kết quả của phép là chịu sự chi phối
bởi sự di truyền nào?
A. Sự di truyền qua tế bào chất
B. Sự di truyền của gen trên NST Y
C. Sự di truyền của gen trên NST X
D. Sự di truyền của gen trên NST thường
Câu 34. Cho cây F1 dị hợp hai cặp gen, có kiểu hình cây thân cao, chín sớm tự thụ phấn thì ở F2
được 4000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 160 cây thân thấp, chín muộn. Biết không có
đột biến xảy ra, theo lý thuyết, số cây có kiểu hình thân cao, chín sớm ở F2 là :
A. 2160
B. 2000

C. 840
D. 3840
Câu 35. Thực hiện một phép lai giữa 2 cá thể ruồi giấm thu được kết quả sau:Ở giới ♀: 100 hoang
dại, 103 cánh xẻ. Ở giới ♂: 35 hoang dại, 71 đỏ rực, 65 cánh xẻ, 30 đỏ rực, cánh xẻ. Xác
định tần số hoán vị gen?
A. Không xác định được vì không biết được tính trạng trội/ lặn


B. 20%
C. 32,34%
D. 16,17%
Câu 36. Các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDd x
AAbbDd cho đời sau có số kiểu gen và kiểu hình lần lượt:
A. 8 kiểu gen và 8 kiểu hình
B. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình
C. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình
D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình
Câu 37. Cơ thể có kiểu gen AaBb DE/de giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử Ab De
chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là:
A. 40%
B. 24%
C. 18%
D. 36%
Câu 38. Bằng phép lai phân tích, người ta xác định được tần số hoán vị giữa các gen A, B và C như
sau: f(A/B) = 6,7%; f(A/C)= 24,4% và f(B/C)=31,1%. Trình tự của các locus trên NST là
A. ABC
B. ACB
C. BAC
D. BCA
Câu 39. Ở một loài sinh vật lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các

gen trên một nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn. Không xảy ra đột biến, về lí thuyết tỉ lệ kiểu

hình của con lai F1 được hình thành từ cặp bố mẹ có kiểu gen

x



A. 2:2:1:1:1:1..
B. 6:3:3:2:1:1.
C. 6:3:2:2:1:1.
D. 9:3:3:1.
Câu 40.
Cho cơ thể mang KG
20% . Con lai mang KG

tự thụ phấn, hoán vj gien ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là
sinh ra có tỷ lệ về mặt lý thuyết là:


A. 40%
B. 4%
C. 8%
D. 16%



×