ĐỀ THI THỬ THPTQG – LẦN 1 – TRƯỜNG THPT VĂN LÂM – HƯNG YÊN
Môn: HÓA HỌC – Năm: 2017
Câu 1: Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch gồm Fe 2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M.
Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 5,24 gam chất rắn. Giá trị a nào sau
đây là phù hợp?
A. 9,43
B. 10,35
C. 11,5
D. 9,2
Câu 2: Hai chất hữu cơ X và Y là đồng phân của nhau có công thức phân tử là C 3H7O2N. X
tác dụng với NaOH thu được muối X 1 có công thức phân tử là C 2H4O2NNa; y tác dụng với
NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Tìm công thức cấu tạo của X, Y?
A. X là CH3-COOH3N-CH3 và Y là CH2=CH-COONH4
B. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH2=CH-COONH4
C. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH3-CH2-COONH4
D. X là CH3-CH(NH2)-COOH và Y là CH2=CH-COONH4
Câu 3: Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam etanol với m gam axit acrylic (xt H 2SO4
đặc), người ta thu được m gam este hóa là:
A. 46%
B. 66,7%
C. 72%
D. 81,3%
Câu 4: Từ 2 tấn xenlulozo với lượng HNO 3 đặc lấy dư (xt H2SO4 đặc ), người ta sản xuất
được 2,97 tấn xenlulozo trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:
A. 90%
B. 75%
C. 84%
D. 81%
Câu 5: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ
trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16
gam X?
A. 3,36 gam
B. 10,56 gam
C. 6,72 gam
D. 7,68 gam
Câu 6: Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH. Cho 26,7 gam
X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công
thức của X là
A. H2N-[CH2]2-COOH B. H2N-[CH2]4-COOH C. H2N-[CH2]3-COOH D. H2N-CH2-COOH
Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 8 gam Cu và 8 gam Fe2O3 vào 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Tính
khối lượng chất rắn chưa tan?
A. 3,2 gam
B. 8,0 gam
C. 4,8 gam
D. 6,4 gam
Câu 8: Hãy cho biết có bao nhiêu amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử
là C7H9N?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Câu 9: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
A. (C2H3COO)3C3H5
B. (C17H31COO)3C3H5 C. (C2H5COO)3C3H5
D. (C6H5COO)3C3H5
Câu 10: Khi cho Na vào dung dịch Ba(HCO3)2. Hãy cho biết hiện tượng nào sau đây xảy ra?
A. Có kết tủa và hỗn hợp khí H2 và CO2 bay lên
B. có kết tủa và khí CO2 bay lên
C. chỉ có khí H2 bay lên
D. có kết tủa và khí H2 bay lên
Câu 11: Cho 0,1 mol α - amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH thu được 19,1 gam
muối. Mặt khác 2,94 gam X tác dụng với HCl (vừa đủ) cho 3,67 gam muối Y. Vậy X là:
A. CH2CH(NH2)COOH
B. HOOCCH2CH(NH2)COOH
C. H2N(CH2)4CH(NH2)COOH
D. HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH
Câu 12: Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este
của X với ancol đơn chức, MY =89. Công thức của X, Y lần lượt là
A. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH3]2-COOC2H5
B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3
C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH3-COOC2H5
Câu 13: Có 5 mẫu kim loại: Ba, Fe, Mg, Ag, Al. Nếu chỉ dùng dung dịch H 2SO4 loãng
(không dùng thêm bất kì chất nào khác kể cả quỳ tím và nước nguyên chất) có thể nhận biết
được những kim loại nào?
A. Ba, Ag và Al
B. Cả 5 kim loại
C. Ba, Ag, Fe
D. Ba và Ag
Câu 14: Tỷ khối hơi của este X so với hiđro là 44. Khi thủy phân este đó trong dung dịch
NaOH thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng este đã phản ứng. Vậy este ban đầu
là
A. CH3COOCH3
B. HCOOC3H7
C. CH3CH2COOCH3
D. CH3COOC2H5
Câu 15: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. CO2
B. CuO
C. Al
D. Cl2
Câu 16: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam
CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 50%
B. 25%
C. 36,67%
D. 20,75%
Câu 17: Hỗn hợp X gồm 3 amin đơn chức, no, là đồng đẳng kế tiếp nhau được trộn theo thứ
tự khối lượng mol phân tử tăng dần với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10:5. Cho 20 gam X tác dụng
với dd HCl vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công
thức của 3 amin trên là
A. C4H9NH2, C5H11NH2, C6H13NH2
B. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
C. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2
D. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2
Câu 18: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao
B. tính dẻo, có ánh kim, rất cứng
C. tính dẫn nhiệt và điện, khối lượng riêng lớn, có ánh kim
D. tính dẻo, tính dẫn nhiệt, dẫn điện và có ánh kim
Câu 19: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiểm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào nước
dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Vậy 2 kim loại kiềm là:
A. Na và K
B. K và Rb
C. Li và Na
D. Rb và Cs
Câu 20: Kim loại Fe không phản ứng chất nào sau đây trong dung dịch?
A. MgCl2
B. FeCl3
C. CuSO4
D. AgNO3
Câu 21: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Mg
B. K
C. Cu
D. Ca
Câu 22: Poli etilen (PE) được điều chế từ chất nào sau đây?
A. CH2=CHCN
B. CH2=CH-CH=CH2 C. CH2=CHCl
D. CH2=CH2
Câu 23: Khi cho Na tác dụng với H2O thu được sản phẩm là
A. NaOH và H2
B. Na2O và H2
C. NaOH và O2
D. Na2O2 và H2
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất
B. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của
nước
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn
Câu 25: Ki bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung
nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Fructozơ
B. Glucozo
C. Mantozo
D. Saccarozo
Câu 26: Cho dãy các chất sau: Cu, Al, KNO 3, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng được với
dung dịch NaOH là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 27: Dãy các kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch chứa Fe 3+ mà không tác
dụng được với dung dịch chứa ion Fe2+
A. Zn, Pb, Sn
B. Cu, Al, Fe
C. Fe, Cu, Ni
D. Mg, Al, Zn
Câu 28: Trong công nghiệp để tráng bạc vào ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng
hóa học nào sau đây?
Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
A. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Câu 29: Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl 2 10%. Đun nóng
trong không khí để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của muối tạo thành trong dung
dịch là
A. 6,32%
B. 7,45%
C. 8,45%
D. 3,17%
Câu 30: Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó nhỏ vào đó vài giọt dung dịch
CuSO4, hãy cho biệt hiện tượng nào sau đây xảy ra?
A. khí thoát ra nhanh hơn
B. khi ngừng thoát ra
C. tốc độ khí thoát ra không đổi
D. khí thoát ra chậm dần
Câu 31: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang,
những loại tơ nào thuộc tơ nhân tạo?
A. tơ tằm và tơ enang
B. tơ visco và tơ axetat
C. tơ nilon-6,6 và tơ capron
D. tơ visco và tơ nilon-6,6
Câu 32: Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt dung dịch glucozo và dung dịch
fructozo
A. dung dịch brom
B. quỳ tím
C. AgNO3/NH3, t0
D. Cu(OH)2/OH-, t0
Câu 33: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O 2 (đktc) sau phản ứng thu được CO 2 và H2O. Hấp thụ hết sản
phẩm cháy vào nước vôi trong dư được 30 gam kết tủa. Giá trị của V tương ứng là
A. 6,72 lit
B. 7,84 lít
C. 5,6 lit
D. 8,4 lit
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M ( có hóa trị không đổi trong hợp chất) trong
hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã
phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là
A. Cu
B. Be
C. Ca
D. Mg
Câu 35: Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92
lít khí Cl2 (đktc). Số mol Fe trong 18,5 gam hỗn hợp X là
A. 0,1 mol
B. 0,08 mol
C. 0,12 mol
D. 0,15 mol
Câu 36: Cho 17,04 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với 720 ml
dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch G. Khối lượng muối NaCl có trong dung dịch
G là
Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
A. 14,04 gam
B. 15,21 gam
C. 4,68 gam
D. 8,775 gam
Câu 37: Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozo không đổi trong máu người là khoảng 0,1%;
(2) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng gương;
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều cho cùng một loại mono saccarit;
(4) Glucozo là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và
người ốm;
(5) Xenlulozo là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không
khói;
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím;
(7) Saccarozo là nguyên liệu để thủy phân thành glucozo và fructozo dùng trong kỹ thuật
tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Câu 38: X là một tripeptit, Y là một pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X và Y có tỉ
lệ mol tương ứng là 2:3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H 2O (xúc tác axit)
thu được 178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit (có 1 nhóm NH 2, 1 nhóm COOH). Cho 149,7
gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH; 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản
ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch G. Tổng khối lượng chất tan trong dung
dịch G có giá trị là
A. 185,2 gam
B. 199,8 gam
C. 212,3 gam
D. 256,7 gam
Câu 39: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS (tỉ lệ mol 1:2; M là kim loại có số oxi hóa không đổi
trong các hợp chất). Cho 71,76 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 đặc nóng thu
được 83,328 lit NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Thêm BaCl 2 dư vào dung dịch sau phản
ứng trên thấy tách ra m gam kết tủa. Gía trị của m là
A. 111,84 gam
B. 178,56 gam
C. 173,64 gam
D. 55,92 gam
Câu 40: Hỗn hợp X (Na, K, Ba) trong X có số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn hợp.
Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong H 2O thu được dung dịch Y và khí H 2. Cho toàn bộ khí H2
tạo ra đi qua một ông chứa 0,3 mol CuO và 0,2 mol FeO nung nóng, sau phản ứng thu được
33,6 gam chất rắn trong ống. Đem toàn bộ dung dịch Y cho vào một dung dịch chứa 0,2 mol
HCl; 0,02 mol AlCl3 và 0,05 mol Al2(SO4)3 thu được y gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn
toàn. Giá trị của y là
A. 41,19
B. 52,30
C. 37,58
D. 58,22
Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
Đáp án
1-D
11-D
21-C
31-B
2-B
12-C
22-D
32-A
3-C
13-B
23-A
33-A
4-D
14-C
24-C
34-D
5-C
15-B
25-B
35-A
6-A
16-A
26-D
36-A
7-C
17-D
27-C
37-A
8-B
18-D
28-A
38-D
9-B
19-A
29-B
39-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Na + Fe3+ , Al3+ , H 2O ⇒ Fe ( OH ) 3 ; Al ( OH ) 3 ; NaAlO 2
n Fe3+ = 0,16* 2*0,125 = 0, 04; n Al3+ = 0,16* 2*0, 25 = 0, 08
m kt = m Fe2O3 + m Al2O3 ⇒ m Al2O3 = 5, 24 −
0, 04
*160 = 2, 04
2
⇒ n Al2O3 = 0, 02 ⇒ n Al( OH ) = 0, 04 ⇒ n NaAlO2 = 0, 04
3
n NaOH = 3n Fe3+ + 3n Al3+ + n NaAlO2
⇒ n Na = n NaOH = 3*0, 04 + 3*0, 08 + 0, 04 = 0, 4 ⇒ m Na = 9, 2 ( g )
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án C
Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án D
Câu 11: Đáp án D
Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án B
Câu 14: Đáp án C
Câu 15: Đáp án B
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
10-D
20-A
30-A
40-A
Câu 16: Đáp án A
Câu 17: Đáp án D
Câu 18: Đáp án D
Câu 19: Đáp án A
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án C
Câu 22: Đáp án D
Câu 23: Đáp án A
Câu 24: Đáp án C
Fe có nhiều số oxi hoá trong hợp chất : +2, +3 → loại A
Li có d = 0,5 g/cm3 < khối lượng riêng của nước d = 1 g/cm3 → B sai
Ở điều kiện thường, Hg là chất lỏng → D sai
Câu 25: Đáp án B
Câu 26: Đáp án D
Câu 27: Đáp án C
Câu 28: Đáp án A
Câu 29: Đáp án B
HD: để tính nhanh hơn, ta cho: nFeCl2 = 1 mol → mdd FeCl2 = 1270 gam.
NaOH phản ứng vừa đủ nên theo tỉ lệ có: n NaOH = 2 mol → mdd NaOH = 40 gam.
Khi đun nóng trong không khí để phản ứng hoàn toàn ta chú ý:
FeCl2 + 2NaOH → Fe ( OH ) 2 + 2NaCl
⇒ 4Fe ( OH ) 2 + O 2 + 2H 2 O → 4Fe ( OH ) 3
Như vậy, sau phản ứng, tổng khối lượng dung dịch là:
m = mdd
FeCl2
+ m
dd NaOH
+ mO2 - mFe(OH)3 = 1270 + 400 + 8 - 107 = 1571 gam.
Và muối duy nhất trong dung dịch là 2 mol NaCl. Vậy nồng độ phần trăm của muối là:
C = 2 × 58,5 ÷ 1571 = 7,45 %.
Chú ý oxi của không khí để tránh nhầm với đáp án C. Đáp án đúng là
Câu 30: Đáp án A
Câu 31: Đáp án B
Câu 32: Đáp án A
Câu 33: Đáp án A
Nhận thấy hỗn hợp X đều có dạng CnH2nOn
Luôn có nCO2 = nH2O = nCaCO3= 0,5 mol → nO (X) = 0,3 mol
Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
Bảo toàn nguyên tố O → nO2 =
0,3.2 + 0,3 − 0,3
= 0,3 mol → V= 6,72
2
Câu 34: Đáp án D
Nhận thấy các kim loại đều có hóa trị II khi hình thành hợp chất MCl2 và MO
Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x, y mol
x + y = 0, 25
x = 0, 2
⇒
Ta có hệ :
71x + 32y = 23 − 7, 2 y = 0, −5
→ nM =
0, 2.2 + 0, 05.4
= 0,3 mol → M = 7,2 : 0,3 = 24 (Mg).
2
Câu 35: Đáp án A
TN2 : Có nZn + nFe + nCu = 0,15 mol
Bảo toàn electron 2nZn + 3nFe + 2nCu = 2nCl2 = 0,35
→ nFe = 0,05 mol → nFe = ( nZn + nFe + nCu)
TN1: Trong 18,5 gam X gọi số mol của Zn, Fe, Cu lần lượt là x, y , z mol
65x + 56y + 64z = 18,5 x = 0,1
⇒ y = 0,1
Ta có hệ x + y = 0, 2
z = 0,1
1
y = ( x + y + z )
3
Câu 36: Đáp án A
Gọi số mol của Ca, MgO, Na2O lần lượt là x, y, z
Có 40x + 40y + 62z = 17,04 (1)
Khi tác dụng với HCl thì nHCl = 2nCa + 2nMgO + 2nNa2O → 0,72 = 2x + 2y + 2z (2)
Lấy (1) -(2). 20 → 22z = 17,04- 0,72. 20 → z = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố Na → nNaCl = 2nNa2O = 0,24 mol → m = 14,04 gam
Câu 37: Đáp án A
Glucozo và fructozo đều tham gia phản ứng tráng gương nên không dùng AgNO 3/NH3 để
phân biệt glucozo và fructozo → 2 sai
Thuỷ phân saccarozo cho 2 loại mono saccarit là glucozo và fructozo → 3 sai
Câu 38: Đáp án D
Gọi số mol của X và Y lần lượt là 2a và 3a mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit →m H2O = 178,5 -149,7 =
28,8 gam → nH2O= 1,6 mol → 2a.2 + 3a. 4 = 1,6 → a = 0,1
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải
Có thấy 3nX + 5nY = 3.2 0,1 + 5. 3. 0,1 = 2,1 mol
= nX + nY =0,5 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm → m chất tan = 149,7 + 1.
56 + 1,5. 40 - 0,5. 18 = 256,7 gam. Đáp án D.
Câu 39: Đáp án A
Gọi số mol của FeS2 và MS lần lượt x và 2x mol
Bảo toàn e → 15nFeS2 + 8nMS = nNO2 → 15x + 16x = 3,72 → x = 0,12
Khi thêm BaCl2 tạo kết tủa BaSO4
Bảo toàn nguyên tố S → n BaSO4 =2nFeS2 + nMS =0,12 .2 + 2.0,12 = 0,48 mol → m = 111,84
gam.
Câu 40: Đáp án A
Gọi số mol của Ba là x → tổng số mol của Na và K là x
Có nH2 = nBa + 0,5nNa + 0,5nK = 1,5x mol → nOH- = 2nH2 = 0,3 mol
Khi cho H2 qua CuO, FeO → nH2 = nO =
0,3.80 + 0, 2.72 − 33, 6
= 0,3 mol → x = 0,2 mol
16
Na +
HCl : 0, 2mol
+
K
BaSO 4 : 0,15mol
+ AlCl3 : 0, 02mol
→↓
ung dịch Y chứa 2+
Ba : 0, 2
Al SO : 0, 05mol
Al ( OH ) 3
(
)
2
4
3
OH − :1,5.0, 2.2 = 0, 6mol
Na +
+
K
+dd Ba 2+ : 0, 2 − 0,15 = 0, 05 mol
Cl− : 0, 26mol
AlO −2
Bảo toàn điện tích trong dung dịch → nAlO2- = (nNa+ + nK+) + 2nBa2+ -nCl- = 0,2 + 2. 0,05 - 0,26 =
0,04 mol
Bảo toàn nguyên tố Al → nAl(OH)3 = 0,02 + 2.0,05 -0,04 = 0,08 mol
→ m↓ = 0,15. 233 + 0,08. 78= 41,19 gam.
Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải