Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.88 KB, 10 trang )

Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguồn gốc sự sống theo quan niệm
hiện đại?
A. Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến hóa
hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
B.

Các axít nuclêic cũng được hình thành từ các đơn phân là các nuclêôtít theo con
đường trùng phân.

C.

Các axít nuclêic cũng được hình thành từ các đơn phân là các axít amin theo con
đường trùng phân.

D.

ARN đã xuất hiện trước ADN.

Câu 2.

Các giọt côaxecva được hình thành từ

A.

các đại phân tử hòa tan trong nước đại dương.

B.

các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi.


C.

các đại phân tử có dấu hiệu trao đổi chất với môi trường.

D.

hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ lại thành những giọt rất nhỏ.

Câu 3.

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguồn gốc sự sống?

A.

Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến hóa
hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.

B.

Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các
chất vô cơ.

C.

Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó là
hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.

D.

Tiến hóa sinh học là giai đoạn tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo

phương thức sinh học.

Câu 4.

Sự tương tác giữa các loại đại phân tử nào sau đây đã dẫn đến hình thành sự sống?

A.

Prôtêin và prôtêin.

B.

Prôtêin và lipit.

C.

Prôtêin và axit nuclêic.

D.

Prôtêin và saccarit.

Câu 5.

A.

Sự hình thành các hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ trong giai đoạn tiến hóa hóa
học là nhờ
các nguồn năng lượng nhân tạo



B.

tác động của enzim và nhiệt độ.

C.

tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên.

D.

do các trận mưa kéo dài hàng nghìn năm.

Câu 6.

Nhà khoa học nào đã tiến hành thí nghiệm phóng điện trong bình cầu chứa khí hiđro,
hơi nước, mêtan, amôniăc… để chứng minh các chất hữu cơ có thể được hình thành
từ các chất vô cơ?

A.

S. Milơ và Uray

B.

Menđen.

C.

Đacuyn.


D.

Kimura.

Câu 7.

Đại phân tử sinh học có khả năng tự tái bản xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là

A.

ADN.

B.

prôtêin.

C.

ARN.

D.

Gluxit.

Câu 8.

Theo quan niệm hiện đại, hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành đầu tiên trên
Trái Đất là


A.

gluxit.

B.

axit nuclêic.

C.

cacbuahiđrô.

D.

axit nuclêic.

Câu 9.

S.Milơ đã tiến hành thí nghiệm chứng minh tiến hoá hoá học từ những chất vô cơ
đơn giản là

A.

NH3, CH4, N2 và hơi nước.

B.

NH3, CH4, H2 và hơi nước.

C.


NH3, O2, N2 và hơi nước.

D.

NH3, CH4, O2 và hơi nước.

Câu 10.

Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, từ các chất vô cơ đã hình thành các chất hữu cơ
đơn giản rồi phức tạp là nhờ:

A.

Sự xuất hiện của cơ chế tự sao chép.

B.

Tác động của các enzim và nhiệt độ.


C.

Tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên.

D.

Sự hình thành các côaxecva.

Câu 11.


Bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc
điểm của chúng cho thế hệ sau là:

A.

Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép

B.

Sự xuất hiện các enzim

C.

Sự hình thành các côaxecva

D.

Sự hình thành màng

Câu 12.

Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển lần lượt qua các giai đoạn:

A.

tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học

B.


tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học

C.

tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học

D.

tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học

Câu 13.

Tiền hóa tiền sinh học là

A.

giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ

B.

giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, trao đổi chất

C.

giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các sinh vật ngày nay

D.

giai đoạn tiến hóa hình thành các đại phân tử sinh học như prôtêin và axit nuclêic


Câu 14.

Trong điều kiện của Trái đất hiện nay, chất hữu cơ được hình thành bằng ...

A.

phương thức hóa học nhờ nguồn năng lượng hóa học

B.

quang tổng hợp hay hóa tổng hợp ở các sinh vật tự dưỡng.

C.

phương thức sinh học trong các tế bào sống

D.

công nghệ tế bào và công nghệ gen

Câu 15.

Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn:

A.

tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học.

B.


tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.

C.

tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học.

D.

tiến hóa hóa học, tiến hóa tiến sinh học và tiến hóa sinh học.

Câu 16.

Đặc điểm cơ bản của giai đoạn tiến hoá hoá học là


A.

có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học.

B.

từ các dạng tiền tế bào đã tiến hoá cho ra tất cả các sinh vật nhân sơ và nhân thực
hiện nay.

C.

có sự hình thành các giọt côaxecva.

D.


có sự tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ trong một tổ chức nhất định là tế bào.

Câu 17.

Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự
nhân đôi

A.

từ các chất hữu cơ đơn giản.

B.

từ các đại phân tử là lipit, prôtêin.

C.

t ừ các ch ất h ữu c ơ đơ n gi ản trong khí quy ển nguyên thu ỷ.

D.

t ừ các ch ất vô c ơ trong khí quy ển nguyên thu ỷ.

Câu 18.

Tiến hoá sinh học là

A.

giai đoạn hình thành nên các cơ thể sống đầu tiên từ các tế bào sơ khai đã được hình

thành ở giai đoạn tiến hoá hoá học.

B.

giai đoạn tiến hoá từ những đại phân tử có khả năng tự nhân đôi hình thành nên các
cơ thể sinh vật đầu tiên dưới tác động của các nhân tố tiến hoá

C.

giai đoạn tiến hoá từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày
nay dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.

D.

giai đoạn tiến hoá từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các sinh vật đa bàonhư
ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.

Câu 19.

Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước
trình tự là

A.

sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ
chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.

B.

sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình thành các chất

hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.

C.

sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử
từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.

D.

sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp
chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.

Câu 20.

A.

Năm 1953, nhà khoa học đã làm thí nghiệm chứng minh sự hình thành các chất hữu
cơ từ các chất vô cơ thành công là
Oatson và C.ric.


B.

Menđen.

C.

Xtanlây Milơ.

D.


Oparin và Hadan.

Câu 21.

Loài ng ười xu ất hi ện ở k ỷ

A.

Đệ tam.

B.

Đệ tứ.

C.

Tam điệp.

D.

Jura.

Câu 22.

Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống, chọn lọc tự nhiên phát huy tác
dụng từ

A.


giai đoạn tiến hoá tiền sinh học.

B.

giai đoạn tiến hoá sinh học.

C.

khi hình thành cơ thể sống đầu tiên được

D.

giai đoạn tiến hoá hoá học.

Câu 23.

Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, các hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành
bằng con đường

A.

tổng hợp các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.

B.

tổng hợp các chất hữu cơ nhờ enzym tổng hợp.

C.

tổng hợp chất vô cơ phức tạp nhờ các enzym tổng hợp.


D.

đông t ụ c ủa các ch ất tan trong đại d ương nguyên thu ỷ.

Câu 24.

Có các giai đoạn:
(1) Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
(2) Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.
(3) Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
(4) Sự xuất hiện các tế bào nguyên thủy
Quá trình tiến hóa hóa học gồm các giai đoạn theo trình tự là

A.

(2), (3), (4).

B.

(4), (3), (2).

C.

(3), (2), (1).

D.

(1), (2), (3).


Câu 25.

Trong quá trình tiến hóa hoá học phân tử có khả năng tự nhân đôi đầu tiên là


A.

axit ribô nuclêôtit (ARN).

B.

axit deôxiribô nuclêôtit (ADN một mạch).

C.

axit deôxiribô nuclêôtit (ADN hai mạch).

D.

axit nucleic b ất k ỳ (ADN ho ặc ARN).

Câu 26.

Tế bào nguyên thủy được hình thành ở giai đoạn

A.

tiến hóa tiền sinh học.

B.


tiến hóa hóa học.

C.

tiến hóa sinh học.

D.

trái Đất nguyên thủy.

Câu 27.

Hiện nay, người ta giả thiết rằng, trong giai đoạn tiến hóa hóa học, phân tử tự nhân
đôi xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất là

A.

ADN (axít đêôxiribônuclêíc).

B.

ARN (axít ribônuclêíc).

C.

Prôtêin.

D.


Sáccarít.

Câu 28.

Hiện nay, có một số bằng chứng khoa học chứng minh rằng

A.

ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin) do đó có thể xem ARN đã
được tiến hóa trước ADN.

B.

ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin) do đó có thể xem ADN đã
được tiến hóa trước ARN.

C.

ADN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin) do đó có thể xem ADN đã
được tiến hóa trước ARN.

D.

ADN có trước ARN vì ADN có cấu trúc bền vừng hơn và có khả năng phiên mã
chính xác hơn ARN.

Câu 29.

Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là


A.

tạo nên các cơ thể đa bào đơn giản.

B.

tạo nên các tế bào sơ khai đầu tiên.

C.

tạo nên thực vật bậc thấp.

D.

tạo nên động vật bậc thấp.

Câu 30.
A.

Trong khí quy ển nguyên thu ỷ ch ưa có ho ặc r ất ít khí
các bônic (CO2).


B.

amôniac ( NH3) .

C.

hơi nước (H2O).


D.

ôxi (O2).

Câu 31.

Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép
thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể tự nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác
của enzim. Điều này có thể chứng minh

A.

cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic.

B.

trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.

C.

prôtêin có thể tự đổi mới.

D.

sự xuất hiện của axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống.

Câu 32.

Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần

hoá h ọc gi ống khí quy ển nguyên thu ỷ và đặt trong đi ều ki ện phóng đi ện liên t ục m ột
tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm
chứng minh:

A.

các ch ất h ữu c ơ đượ c hình thành t ừ ch ất vô c ơ trong đi ều ki ện khí quy ển nguyên thu ỷ
của Trái Đất.

B.

các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng
sinh học.

C.

các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất
bằng con đường tổng hợp sinh học.

D.

ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp
hoá học trong tự nhiên.

Câu 33.

Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất
không có sự tham gia của những nguồn năng lượng:

A.


hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời.

B.

phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại.

C.

tia tử ngoại, hoạt động núi lửa.

D.

tia tử ngoại và năng lượng sinh học.

Câu 34.

Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu
tiên trên Trái Đất có thể là ARN?

A.

ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).

B.

ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.

C.


ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.


D.
Câu 35.

ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình
thành nên

A.

các tế bào nhân thực.

B.

các đại phân tử hữu cơ.

C.

các giọt côaxecva.

D.

các tế bào sơ khai.

Câu 36.

Sự kiện đầu tiên trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học hình thành nên tế bào sơ khai



A.

hình thành khả năng tích lũy thông tin di truyền.

B.

hình thành cơ chế sao chép.

C.

hình thành các enzim.

D.

hình thành lớp màng bán thấm.

Câu 37.

Các kỉ trong đại cổ sinh được xếp thứ tự là:

A.

Cambri – Xilua – Than đá – Đêvôn – Pecmi.

B.

Cambri– Đêvôn – Xilua – Than đá – Pecmi.

C.


Cambri – Xilua – Đêvôn– Than đá – Pecmi.

D.

Silua – Đêvôn – Cambri – Pecmi – Than đá.

Câu 38.

Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Xilua thuộc đại cổ sinh là:

A.

Tạo ở biển phát triển.

B.

Tôm bò cạp phát triển.

C.

Xuất hiện các giáp.

D.

Xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần.

Câu 39.

Sự sống chuyển được từ nước lên cạn là nhờ:


A.

Nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời.

B.

Xuất hiện phương thức tự dưỡng, hình thành tầng ôzôn, cản tia sáng độc hại.

C.

Trên cạn có nhiều thức ăn hơn dưới nước.

D.

Cơ thể bắt đầu có cấu tạo phức tạp.

Câu 40.
A.

Thực vật có hạt xuất hiện ở:
Kỉ Pecmi, đại cổ sinh.


B.

Kỉ Than đá, đại cổ sinh.

C.


kỉ Đêvôn, đại cổ sinh.

D.

kỉ Xilua, đại cổ sinh.

Câu 41.

Bò sát xuất hiện ở (A), phát triển mạnh ở (B).
(A) và (B) lần lượt là:

A.

Than đá, Pecmi.

B.

Đá vôi, Than đá.

C.

Xilua, Đêvôn.

D.

Cambri, Xilua.

Câu 42.

Từ bò sát có răng thú, tiến hóa thành thú đầu tiên vào kỉ nào của đại trung sinh:


A.

Kỉ Tam điệp.

B.

Kỉ Giura.

C.

Kỉ Phấn trắng.

D.

Cuối kỉ Phấn trắng.

Câu 43.

Bò sát khổng lồ phát triển mạnh nhất ở:

A.

Kỉ Giura, đại Trung sinh.

B.

Kỉ Tam điệp, đại Trung sinh.

C.


Cuối kỉ Phấn trắng, đại Trung sinh.

D.

Kỉ Pecmi, đại Cổ sinh.

Câu 44.

Cây hạt trần và bò sát phát triển ưu thế ở Đại Trung sinh nhờ:

A.

Thực vật hạt trần thích nghi bất kì khí hậu nào.

B.

Khí hậu ấm, đã tạo điều kiện cho rừng phát triển, cung cấp thức ăn cho bò sát.

C.

Điều kiện địa chất ít biến đổi, khí hậu khô, ẩm tạo điều kiện cho cây hạt trần phát
triển, kéo theo bò sát phát triển.

D.

Bò sát và hạt trần thích nghi với khí hậu nóng ẩm và phát triển mạnh.

Câu 45.


Đặc điểm nổi bậc ở đại trung sinh là:

A.

Sự phát triển ưu thế của thực vật hạt kín và thú.

B.

Sự phát triển ưu thế của thực vật hạt trần và thú.

C.

Thực vật.

D.

Thực vật hạt trần và bò sát chiếm ưu thế.


Câu 46.

Đặc điểm nào sau đây không đúng với kỉ Thứ ba, đại Tân sinh:

A.

Đầu kỉ khí hậu ấm, giữa kỉ khí hậu khô và ôn hòa.

B.

Ở giới th ực vật cây hạt kín chiếm ưu thế.


C.

Ở động vật bò sát th ống trị hoàn toàn ở n ước và trên c ạn.

D.

Cuối kỉ khí hậu lạnh, xuất hiện các đồng cỏ và động vật đồng cỏ.

Câu 47.

Thực vật hạt kín bắt đầu chiếm ưu thế so với thực vật hạt trần vào kỉ (A), đại (B), (A)
và (B) lần lượt là:

A.

Phấn trắng, Trung sinh.

B.

Thứ tư, Tân sinh.

C.

Thứ ba, Tân sinh.

D.

Giura, Trung sinh.


Câu 48.

Sự phát triển của cây hạt kín thuộc kỉ Thứ ba, dẫn đến sự phát triển của:

A.

Hệ thực vật.

B.

Sâu bọ ăn lá, mật hoa, phấn hoa và nhựa cây.

C.

Bò sát ăn thực vật.

D.

Động vật ăn cỏ cỡ lớn.

Câu 49.

Đặc điểm nổi bậc của đại Tân sinh là sự phát triển phồn thịnh của:

A.

Tảo ở biển, giáp xúc, cá và lưỡng thê.

B.


Bò sát, chim và thú.

C.

Thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú.

D.

Thực vật hạt trần và động vật có xương bậc cao.

Câu 50.

Nội dung nào sau đây sai, khi nói đến lịch sử phát triển của sinh giới:

A.

Sự biến đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến biến đổi trước hết ở thực vật,
sau đó đến động vật.

B.

Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện
khí hậu, địa chất.

C.

Sinh giới phát triển chủ yếu cho tác động của điều kiện địa chất và khí hậu, không
phụ thuộc vào tác động của chọn lọc tự nhiên.

D.


Các nhóm sinh vật thích nghi được với môi trường sẽ phát triển nhanh hơn và chiếm
ưu thế.



×