Nội dung bài 1
1.
2.
3.
Cô lập ruột: ảnh hưởng các hóa chất lên nhu động ruột (băng hình).
Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu.
Thăm dò chức năng lọc cầu thận bằng tính độ thanh thải.
MỤC TIÊU
1.
2.
3.
4.
5.
Trình bày được nguyên tắc của kỹ thuật cô lập ruột.
Mô tả và giải thích được đường ghi nhu động ruột lúc bình thường và sự thay đổi của
đường ghi nhu động ruột khi nhỏ acetylcholine, atropin, adrenalin, Ca 2+, K+, Ba2+, NaOH,
HCl.
Trình bày được nguyên tắc của kỹ thuật xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu bằng máy tự
động.
Đọc và nhận định được kết quả tổng phân tích nước tiểu bằng máy tự động.
Trình bày được khái niệm độ thanh thải và thăm dò chức năng lọc ở cầu thận bằng độ thanh
thải.
Quy trình
• 40 phút: điểm danh, giới thiệu nội dung bài.
• 30 phút: xem băng hình cô lập ruột và thảo luận.
• 40 phút: Chia 2 nhóm.
• Nhóm 1: xét nghiệm nước tiểu bằng máy tự động.
• Nhóm 2: thực tập tính mức lọc cầu thận.
• 30 phút: Thảo luận tổng kết.
Cô lập ruột
Nguyên tắc:
Cố định một đầu của đoạn ruột, đầu thứ hai nối với bút ghi. Đoạn ruột trong môi trường
dinh dưỡng sẽ co bóp làm bút ghi vẽ được đồ thị hoạt động bình thường. Lần lượt cho
các hóa chất vào dung dịch nuôi dưỡng, các chất này tác dụng lên cơ trơn làm cho
đoạn ruột thay đổi hoạt động, từ đó cho đồ thị tác dụng của các hóa chất tương ứng.
Phương tiện dụng cụ
• Động vật thực nghiệm: thỏ.
• Powerlab Labchart Pro.
• Dụng cụ: bộ dụng cụ nuôi ruột, bộ dụng cụ phẫu thuật.
• Hóa chất: Acetylcholin 1/10^6, Adrenalin 1/10^5, Atropin 0,01%, BaCl2 2%, CaCl2 1%, KCl 1%,
NaOH 1%, HCl 1%.
Powerlab Labchart Pro
Mô hình nghiên cứu
CÔ LẬP RUỘT
STT
Thao tác
Tiêu chuẩn phải đạt
1
Chuẩn bị dụng cụ
Dụng cụ đầy đủ
2
Cô lập đoạn ruột
Cô lập đúng đoạn ruột
3
Ghi đồ thị đoạn ruột bình thường
Ghi được đồ thị co bóp ruột bình thường
4
Kích thích bằng acetylcholine lần 1
Đoạn ruột co ngắn làm cho đầu bút ghi đi lên
5
Kích thích bằng adrenalin
Đoạn ruột giãn dài, làm cho đầu bút ghi đi xuống, vẽ đồ thị đi xuống
CÔ LẬP RUỘT
STT
Thao tác
Tiêu chuẩn phải đạt
6
Kích thích bằng Atropin
Đoạn ruột dài ra, biên độ co bóp giảm dần
7
Kích thích bằng Acetylcholin lần 2 sau khi cho Đoạn ruột ngắn dần lại, biên độ co bóp dần trở về bình thường
Atropin
8
Kích thích bằng BaCl2
Đoạn ruột ngắn lại, đầu bút ghi đi lên
9
Kích thích bằng CaCl2
Đoạn ruột ngắn lại, đầu bút ghi đi lên
10
Kích thích bằng KCl
Đoạn ruột ngắn lại, đầu bút ghi đi lên
11
Kích thích bằng NaOH
Đoạn ruột ngắn lại, đầu bút ghi đi lên
12
Kích thích bằng HCl
Đoạn ruột ngắn lại, đầu bút ghi đi lên
THẢO LUẬN
Mô tả và giải thích các hiện tượng
trong thí nghiệm cô lập ruột
• Đường ghi co bóp của ruột
• Xu hướng thay đổi tần số, biên độ co bóp.
Co bóp bình thường
Acetylcholin lần 1
Adrenalin
Atropin
Acetylcholin lần 2
BaCl2
CaCl2
KCl
NaOH
HCl
Tổng phân tích nước tiểu bằng máy tự động
Dùng que thử có các ô nhỏ tẩm hóa chất, khi nhúng vào nước tiểu, mỗi ô hóa
chất này sẽ tác dụng với một chất cần nghiên cứu nhất định có trong nước tiểu
tạo ra một màu sắc nhất định. Dựa vào sự thay đổi mật độ quang học của các ô
hóa chất, từ đó tính ra nồng độ các thành phần có trong nước tiểu.
Tổng phân tích nước tiểu bằng máy tự động
STT
Thao tác
Tiêu chuẩn phải đạt
1
Chuẩn bị máy
Máy ở trạng thái sẵn sàng
2
Lấy mẫu nước tiểu
Lấy đủ nước tiểu
3
Nhúng que thử vào mẫu nước tiểu
Nhúng ngập các ô chứa chất thử
4
Cho que thử vào máy và đo
Đặt đúng vị trí và máy đọc được
5
In kết quả
Bản in hiện đầy đủ thông số
6
Đọc và nhận định kết quả
Đọc và nhận định đúng
Các bước tiến hành