TỔNG CỤC THUẾ
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ THEO THÔNG TƯ
156/2013/TT-BTC TRÊN CÁC ỨNG DỤNG HỖ TRỢ
KÊ KHAI VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2013.
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÁC ỨNG DỤNG
Tháng 01 - 2014
1
NỘI
NỘI DUNG
DUNG
BÀI 1:
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ THEO
TT 156/2013/TT-BTC VÀ QUYẾT
TOÁN THUẾ TNCN 2013 TRONG
CÁC PMUD HỖ TRỢ KÊ KHAI
BÀI 2:
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CÁC
PMUD HỖ TRỢ KÊ KHAI VÀ
QUẢN LÝ THUẾ HỘ KHOÁN
Thuế
Nhà nước
2
BÀI 1. HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
I.
Căn cứ pháp lý
II. Hiệu lực mẫu biểu
III. Phạm vi nâng cấp ứng dụng
IV. Nguyên tắc kê khai trong ứng dụng
V. Các trường hợp khai bổ sung điều
chỉnh
VI. Hướng dẫn kê khai chi tiết từng
loại tờ khai
3
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
TT số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của BTC
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật QLT;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật QLT
và NĐ số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của
Chính phủ
Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013
Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế TNCN, Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
TNCN và NĐ số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ
Nội dung các thông tư trên đều đã được giới
4
thiệu các buổi trước
4
II. HIỆU LỰC MẪU BIỂU
Hiệu lực mẫu biểu theo TT số 156/2013/TT-BTC
Từ 1/1/2014 đối với tờ khai theo từng lần phát
sinh
Kỳ tính thuế tháng 1/2014 đối với tờ khai tháng
Kỳ tính thuế quý 1/2014 đối với tờ khai quý
Kỳ tính thuế năm 2014 đối với quyết toán năm.
Trường hợp khai bổ sung, điều chỉnh, tờ khai
nộp chậm cho các kỳ tính thuế trước thì áp dụng
mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư này.
5
III. PHẠM VI NÂNG CẤP UD
Nâng cấp ứng dụng HTKK 3.2.0, iHTKK 2.3.0,
QTTNCN 3.2.0 cập nhật các nội dụng sau:
Các tờ khai tháng/quý đáp ứng nghiệp vụ của TT
156/2013/TT-BTC.
Các tờ khai quyết toán TNCN năm 2013 theo mẫu trong
TT28 và đáp ứng xử lý tính thuế theo TT111
Bổ sung mới chức năng kết xuất dữ liệu tờ khai theo
chuẩn XML, tích hợp với hợp với hệ thống iHTKK, TMS
Ngoài ra, nâng cấp thêm 1 số nội dung khác:
- Bộ BCTC QĐ48 sửa đổi theo TT138/2011/TT-BTC;
Bộ BCTC theo TT95, TT162 thay thế QĐ 99
- Các báo cáo hóa đơn theo TT 64/2013/TT-BTC
6
IV. NGUYÊN TẮC KÊ KHAI TRONG
UD
1. Nguyên tắc chung kê khai trong ứng dụng:
Trường hợp chưa có tờ khai chính thức thì không cho
nhập tờ khai bổ sung, không nhận vào NTK và đưa ra
cảnh báo, không cho ghi dữ liệu.
Về hướng dẫn cho cán bộ xử lý:
Nếu nguyên nhân do NNT chưa kê khai TK chính
thức thì cán bộ thuế trả về và hướng dẫn NNT kê
khai tờ khai chính thức (lần đầu)
Nếu nguyên nhân do CQT thì cán bộ thuế phải tìm lại
TK chính thức để nhập trước khi nhập TK bổ sung
Các tờ khai có kê khai chỉ tiêu về đại lý thuế thì khi in
tờ khai sẽ có thông tin đại lý thuế. Trường hợp không
kê khai thì các chỉ tiêu về đại lý thuế sẽ ẩn đi để đảm
bảo tờ khai không bị tràn trang (VD tờ khai 01/GTGT)
www.gdt.gov.vn
7
IV. NGUYÊN TẮC KÊ KHAI TRONG
UD điều chỉnh
2. Nguyên tắc khai bổ sung
NNT có thể lập HSKT bổ sung, điều chỉnh và nộp cho
CQT vào bất cứ ngày làm việc nào nhưng phải trước
khi CQT, cơ quan có thẩm quyền công bố QĐ TTKT tại
trụ sở NNT.
Nếu CQT, cơ quan có thẩm quyền đã công bố QĐ TTKT
hoặc ban hành kết luận, QĐ xử lý về thuế sau TTKT thì
NNT phát hiện và được khai BS, điều chỉnh:
– NNT phát hiện HSKT đã nộp còn sai sót nhưng không liên
quan đến thời kỳ, phạm vi đã TTKT hoặc liên quan đến thời
kỳ đã TTKT nhưng không thuộc phạm vi đã TTKT thì NNT
được khai bổ sung, điều chỉnh và phải nộp tiền chậm nộp
theo quy định.
– NNT phát hiện HSKT đã nộp còn sai sót liên quan đến thời
kỳ, phạm vi đã TTKT dẫn đến tăng số thuế PN, giảm số thuế
đã được hoàn, ↓ số thuế được KT, ↓ số thuế nộp thừa thì
NNT được khai BS, điều chỉnh và bị xử lý theo quy định như
đối với trường hợp CQT, cơ quan có thẩm quyền TTKT phát
hiện.
www.gdt.gov.vn
8
IV. NGUYÊN TẮC KÊ KHAI TRONG
UD
2. Nguyên tắc khai bổ sung điều chỉnh (t):
Sau khi đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về
thuế, NNT phải thực hiện kê khai:
– Đối với tăng, giảm số thuế GTGT còn được khấu
trừ thì NNT thực hiện khai điều chỉnh vào HSKT của
kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về
thuế theo kết luận, QĐ xử lý về thuế của cơ quan
thuế, cơ quan có thẩm quyền (NNT không phải lập
hồ sơ khai bổ sung).
– Các trường hợp tăng giảm số thuế PN thì thực hiện
theo quyết định xử lý về thuế
Kê khai trên tờ khai bổ sung (với dữ liệu thay thế) và
ứng dụng HTKK, iHTKK tự động tổng hợp các chỉ
tiêu điều chỉnh số thuế lên 01/KHBS, không cho sửa.
www.gdt.gov.vn
9
IV. NGUYÊN TẮC KÊ KHAI TRONG
UD
2. Nguyên tắc khai bổ sung điều chỉnh (tiếp)
Trường hợp không làm thay đổi số thuế PN, số thuế
được KT, số đề nghị hoàn thì chỉ khai tờ khai bổ sung,
không cần nộp kèm 01/KHBS => Ứng dụng HTKK,
iHTKK không in ra KHBS trong trường hợp này.
Điều chỉnh dẫn đến tăng, giảm số thuế PN: Lập tờ khai
bổ sung kèm 01/KHBS, không đưa số thuế điều chỉnh
lên TK tháng/quý hiện tại.
Điều chỉnh dẫn đến tăng, giảm số thuế còn được KT:
Lập tờ khai bổ sung kèm 01/KHBS, số điều chỉnh được
đưa lên chỉ tiêu 37, 38 của tờ khai tháng/quý hiện tại
(trừ trường hợp điều chỉnh giảm số thuế còn được KT
và đã dừng khấu trừ đề nghị hoàn, chưa có QĐ hoàn)
Riêng TK bổ sung điều chỉnh cho tờ khai 01/GTGT,
không kiểm tra điều kiện [42]<=[41]
www.gdt.gov.vn10
IV. NGUYÊN TẮC KÊ KHAI TRONG
UD
(*) Trường hợp khai BS điều chỉnh đối với loại
thuế có kỳ quyết toán thuế năm:
Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế
năm thì NNT khai bổ sung HSKT tạm nộp của tháng,
quý có sai sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ
sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm
thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
Khi khai hồ sơ khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế
năm:
– Làm tăng số thuế PN thì chỉ khai BS hồ sơ quyết
toán năm (không khai BS cho các TK tháng, quý
trong năm)
– Làm giảm số thuế PN nếu cần xác định lại số thuế
PN của tháng, quý thì khai bổ sung hồ sơ khai tháng,
quý và tính lại tiền chậm nộp (nếu cần)
www.gdt.gov.vn11
V. CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG
Trường
hợp
VD1:
Đ/chỉnh
không
làm ↑↓ số
thuế PN
Tháng Đầu Đầu Số Số
vào ra PN KT
Hạch
toán
Chênh Phạt
lệch NC
Hướng dẫn
kê khai
1/2014
200
300
100
+100PN
8/2014
300
400
100
0
Ko
1/2014
300
150
150 +150KT
8/2014
200
50
150
0
VD2:
1/2014
Đ/chỉnh
8/2014
tăng
số
thuế PN
200
300
100 0
100 PN
200
400
200 0
-100 PN
+200PN
+100
PN
100
Lập
TK
bổ
sung + KHBS,
không đưa số
chênh lệch lên
TK tháng hiện
tại
Lập tờ khai bổ
sung,
Không
khai KHBS
www.gdt.gov.vn12
CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường
hợp
Tháng Đầu Đầu
vào ra
VD3:
1/2014
Đ/chỉnh
8/2014
giảm số
thuế PN
(GTGT)
Đ/chỉnh
giảm số
thuế PN
(TNDN)
Số
PN
Số
KT
Hạch
toán
Chênh Phạt Hướng dẫn
lệch
NC
kê khai
200
300
100
0
100 PN
200
250
50
0
-100PN -50PN
+ 50PN
Ko
Lập TK bổ
sung
+
KHBS, không
đưa
số
chênh lệch
lên TK tháng
hiện tại
QT
2013
8/2014
100
50
100 PN
-100 PN -50 PN
+50 PN
Ko
Lập TK QT bổ
sung + KHBS
(nếu chưa nộp
tờTK Q/toán
thì phải lập TK
www.gdt.gov.vn
13
bổ sung từng
CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường
hợp
VD4:
Đ/chỉnh
tăng số
thuế còn
được KT
Tháng Đầu Đầu Số Số
vào ra PN KT
Hạch
toán
Chênh Phạt Hướng dẫn
lệch
NC
kê khai
1/2014
300
100
0 200 200 KT
8/2014
800
100
0 700 - 200KT
+700KT
+500KT Ko
Lập TK bổ
sung T1/2014
+
KHBS.
Đồng thời số
chênh lệch
tăng 500 đưa
lên [38] trên
TK
T7/2014
(nếu
còn
trong
hạn)
hoặc
TK
T8/2014.
www.gdt.gov.vn14
CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường
hợp
Tháng Đầu Đầu Số Số
vào ra PN KT
VD5:
1/2014
Đ/chỉnh
giảm số 8/2014
thuế còn
được KT
và chưa
dừng
khấu trừ
đề nghị
hoàn
Số
ĐN
hoàn
Hạch
toán
Chênh Phạt
lệch
NC
Hướng dẫn
kê khai
300 100
0 200 0
200 KT
[42] = 0
200 100
0 100 0
- 200
KT
+100
KT
Ko
- Lập TK bổ
sung +
KHBS
- Số chênh
lệch
giảm
100 đưa lên
[37] trên TK
T7/2014 (nếu
còn
trong
hạn)
hoặc
T8/2014.
-100
KT
www.gdt.gov.vn15
CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường
hợp
Tháng Đầu Đầu Số
vào ra PN
VD6:
1/2015
Đ/chỉnh
giảm số 3/2015
thuế còn
được KT
và
đã
dừng
khấu trừ
đề nghị
hoàn,
chưa có
QĐ
hoàn
Số
KT
Số
ĐN
hoàn
Hạch
toán
Chênh Phạt
lệch NC
100
0 900 900
900 KT
900 100
0 800 800
- 900KT -100
+800KT KT
1000
Hướng dẫn
kê khai
[42] = 900
Ko
Lập tờ khai
bổ sung +
KHBS trong
đó chỉ điều
chỉnh
[42]
tương
ứng
với [41]
www.gdt.gov.vn16
CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường
hợp
Tháng Đầu Đầu Số
vào ra PN
VD7:
1/2014
Đ/chỉnh
giảm số 8/2014
thuế còn
được KT
và
đã
dừng
khấu trừ
đề nghị
hoàn, đã
có
QĐ
hoàn
Số
KT
Số
ĐN
hoàn
Hạch
toán
Chênh Phạt
lệch NC
300 100
0 200 200
200 KT
200 100
0 100 200
- 200KT -200
+100KT KT
Hướng dẫn
kê khai
[42] = 400
100
- Lập TK bổ
sung + KHBS
- Tính PNC từ
ngày ký lệnh
hoàn
- Không đưa
số
chênh
lệch
giảm
200 lên tờ
khai
tháng
hiện tại
www.gdt.gov.vn17
CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường
hợp
Tháng Đầu Đầu Số
vào ra PN
VD8:
1/2014
Đ/chỉnh
giảm số 8/2014
thuế còn
được KT
và
đã
dừng
khấu trừ
đề nghị
hoàn, đã
có
QĐ
hoàn
Số
KT
Số
ĐN
hoàn
Hạch
toán
Chênh Phạt
lệch NC
300 100
0 200 200
200 KT
200 100
0 100 200
- 200KT -200
+100KT KT
Hướng dẫn
kê khai
[42] = 400
100
- Lập TK bổ
sung + KHBS
- Tính PNC từ
ngày ký lệnh
hoàn
- Không đưa
số
chênh
lệch
giảm
200 lên tờ
khai
tháng
hiện tại
www.gdt.gov.vn18
CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường Tháng Đầu Đầu Số Số
hợp
vào ra PN KT
VD9:
1/2014
Đ/chỉnh
giảm số 8/2014
thuế còn
được KT
dẫn đến
tăng PN
500 300
Hạch
toán
Chênh Phạt Hướng dẫn
lệch NC
kê khai
0 200 200 KT
400 500 100
0 - 200KT -200
+100 PN KT
+100
PN
100
- Lập TK bổ
sung + KHBS
- Số điều
chỉnh
tăng
KT 200 đưa
lên chỉ tiêu
37 trên TK
T7/2014 (nếu
còn
trong
hạn)
hoặc
T8/2014.
www.gdt.gov.vn19
CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường Tháng Đầu Đầu Số Số
hợp
vào ra PN KT
VD10:
1/2014
Đ/chỉnh
giảm số 8/2014
thuế PN
dẫn đến
tăng số
thuế còn
được KT
300
400 100
600
400
Hạch
toán
Chênh Phạt Hướng dẫn
lệch NC
kê khai
0 100 PN
0 200 - 100
-100
PN
PN
+200 KT +200
KT
Ko
- Lập TK bổ
sung + KHBS
- Số chênh
lệch
200
được
đưa
lên [38] trên
TK T7/2014
(nếu
còn
trong
hạn)
hoặc
T8/2014.
www.gdt.gov.vn20
CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI BỔ SUNG (t)
Trường
hợp
Tháng Đầu Đầu Số
vào ra PN
VD11:
1/2014
Đ/chỉnh
giảm số 8/2014
thuế đề
nghị
hoàn
(ĐNH)
dẫn đến
tăng số
thuế còn
được KT
Số
KT
Số
ĐN
hoàn
300 100
0 200 200
300 100
0 200 0
Hạch
toán
+ 200
KT
Chênh Phạt
lệch
NC
+ 200
ĐNH
+200
KT
- 200
ĐNH
Ko
Hướng dẫn
kê khai
- Lập TK bổ
sung + KHBS
- Số chênh
lệch
200
được đưa lên
[38] trên TK
T7/2014 (nếu
còn
trong
hạn)
hoặc
T8/2014.
www.gdt.gov.vn21
BÀI 1. HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ
I.
Căn cứ pháp lý
II.
Hiệu lực mẫu biểu
III. Phạm vi nâng cấp ứng dụng
IV. Nguyên tắc kê khai trong UD
V.
Các trường hợp khai bổ sung điều
chỉnh
VI. Hướng dẫn kê khai chi tiết
từng loại tờ khai
22
VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI CHI TIẾT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Quy định chung trong ứng dụng
Hướng dẫn khai tờ khai thuế GTGT
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNDN
Hướng dẫn khai tờ khai thuế Tài
nguyên
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TTĐB
Hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN
Hướng dẫn khai một số tờ khai thuế
khác (NTNN, TBVMT, phí, lệ phí)
Hướng dẫn lập BCTC, Báo cáo hóa đơn
23
1. QUY ĐỊNH CHUNG TRONG UD
Phiên bản UD đáp ứng Thông tư 156:
HTKK 3.2.0, iHTKK 2.3.0, QTTNCN 3.1.0
Các thao tác chung:
Tải bộ cài UD, cách cài đặt ứng dụng, các thao tác sử
dụng đối với các chức năng kê khai trên ứng dụng, trợ
giúp hướng dẫn kê khai:
Như các phiên bản ứng
dụng HTKK, iHTKK, QTTNCN trước đây
Tra cứu dữ liệu theo hiệu lực mẫu biểu:
Để tra cứu lại các tờ khai mẫu cũ (theo TT28), NNT
thực hiện cài đặt cả ứng dụng HTKK phiên bản 3.1.7
và phiên bản 3.2.0 trên cùng một máy tính.
• Phiên bản 3.1.7 để tra cứu lại các tờ khai đã kê
khai
• Phiên bản 3.2.0 để kê khai các tờ khai tháng/quý
theo TT156 và quyết toán năm 2013 theo TT28.
www.gdt.gov.vn24
1. QUY ĐỊNH CHUNG TRONG UD
Các qui định chung về khai thuế
trong ứng dụng:
Tờ khai được lập và in ra đúng mẫu quy
định
Có đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ,
mã số thuế, số điện thoại... của người
nộp thuế và Đại lý thuế (nếu có).
Dữ liệu được tính đúng theo công thức
ghi trên tờ khai.
In kèm theo các tài liệu, bảng kê, bảng
giải trình theo chế độ quy định (nếu có)
www.gdt.gov.vn25