Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bản sao của bản sao của TLBG BTTL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.04 KB, 7 trang )

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà)

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.

CẤU TẠO HẠT NHÂN VÀ SỰ LIÊN KẾT TRONG HẠT NHÂN
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG + BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
GIÁO VIÊN: ĐỖ NGỌC HÀ
Đây là tài liệu đi kèm theo bài giảng “Cấu tạo hạt nhân” thuộc khóa học PEN-M: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà). Để sử
dụng tài liệu hiệu quả, Bạn cần kết hợp theo dõi bài giảng với tài liệu bài giảng trước khi làm bài tập tự luyện và so sánh
với đáp án.

PHẦN 1: CẤU TẠO HẠT NHÂN

 Hạt nhân được tạo thành bởi 2 loại hạt là proton mang điện tích dương 1e = 1,6.10-19 C và notron không mang điện;
hai loại hạt này có tên chung là nuclon.
 Hạt nhân X có N nơtron và Z prôtôn; Z được gọi là nguyên tử số; tổng số A = Z + N được gọi là số khối, kí hiệu là AZ X .
Điện tích hạt nhân là +Ze
 Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số prôtôn nhưng số nơtron khác nhau (số khối A cũng khác nhau)
Cấu tạo hạt nhân khá đơn giản phải không! Bây giờ chúng ta xét vài ví dụ đọc hiểu hạt nhân:
Ví Dụ 1: Hạt nhân 40
20 Ca có số proton, notron, nuclon, điện tích là ?
Lời giải:
Hạt nhân 40
20 Ca có Z = 20 proton, A = 40 nuclon → có N = A – Z = 40 - 20 = 20 notron.
-19
Hạt nhân 40
= 3,2.10-18 C.
20 Ca có điện tích +20e = 20.1,6.10
Ví Dụ 2: Hạt nhân Al có 13 proton và 14 notron có kí hiệu là?
Lời giải:


Hạt nhân Al có Z = 13 và A = Z + N = 27 → có kí hiệu 27
13 Al .
Giờ các em làm bài tập tự luyện làm quen với hạt nhân nhé!

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Nguyên tử cấu tạo bởi các loại hạt là
A. nuclon và êlectron.
B. nơtron và êlectron.
C. prôtôn, nơtron.
Câu 2: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các loại hạt là
A. prôtôn, nơtron và êlectron.
B. nơtron và êlectron.
C. prôtôn, nơtron.
D. prôtôn và êlectron.
Câu 3: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A. các prôtôn.
B. các nơtrôn.
C. các nuclôn.
238
Câu 4(MH2-2017): Hạt nhân 92 U được tạo thành bởi hai loại hạt là
A. êlectron và pôzitron.
B. nơtron và êlectron.
C. prôtôn và nơtron.
Câu 5(QG-2016): Số nuclôn có trong hạt nhân 23

11 Na
A. 34.
B. 12.
C. 11.
60

Câu 6: Hạt nhân côban 27 Co có
A. 27 prôtôn và 60 nơtron. B. 60 prôtôn và 27 nơtron. C. 27 prôtôn và 33 nơtron.
Câu 7: Kí hiệu của hạt nhân nguyên tử X có 3 proton và 4 notron là
A. 43 X.
B. 73 X.
C. 47 X.
Câu 8: Số prôtôn và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử 67
30 Zn lần lượt là
A. 30 và 37.
B. 37 và 30.
C. 67 và 30.
3
Câu 9(CĐ-2007): Hạt nhân Triti 1T có
A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn.
B. 3 nơtron và 1 prôtôn.
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtron.
D. 3 prôtôn và nơtron.
Câu 10: Khi so sánh hạt nhân 126 C và hạt nhân 146 C , phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số nuclôn của hạt nhân 126 C bằng số nuclôn của hạt nhân

D. các electrôn.
D. pôzitron và prôtôn.
D. 23.
D. 33 prôtôn và 27 nơtron.
D. 73 X.
D. 30 và 67.

14
6
14

6
14
6
14
6

B. Điện tích của hạt nhân C nhỏ hơn điện tích của hạt nhân
12
6
12
6
12
6

D. prôtôn và êlectron.

C.
C.

C. Số prôtôn của hạt nhân C lớn hơn số prôtôn của hạt nhân

C.
D. Số nơtron của hạt nhân C nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân C .
Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà)

Câu 11(CĐ-2013): Hạt nhân

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.

35
17

Cl có
A. 17 nơtron
B. 35 nơtron
14
Câu 12(QG-2015): Hạt nhân 6 C và hạt nhân

14
7

C. 35 nuclôn

D. 18 prôtôn

C. số prôtôn.

D. số nơtron.

N có cùng

A. điện tích.
B. số nuclôn.
Câu 13(CĐ-2012): Hai hạt nhân 13 T và 32 He có cùng


A. số nơtron.
B. số nuclôn.
C. điện tích.
D. số prôtôn.
Câu 14: Nguyên tử mà hạt nhân có số proton và số notron tương ứng bằng số notron và số proton có trong hạt nhân
nguyên tử 23 He , là nguyên tử
A. hêli 24 He .

B. liti 63 Li .

D. đơteri 12 D .

C. triti 13 T .

có nhiều hơn
Si , hạt nhân 40
20 Ca
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.
40
56
Câu 16: So với hạt nhân 20 Ca , hạt nhân 27 Co có nhiều hơn
A. 7 nơtron và 9 prôtôn.
B. 11 nơtron và 16 prôtôn. C. 9 nơtron và 7 prôtôn.
Câu 17: Số nuclôn của hạt nhân 23090Th nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân 210
82 Po là
Câu 15(ĐH-2010): So với hạt nhân

29
14


D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.
D. 16 nơtron và 11 prôtôn.

A. 14.
B. 20.
C. 6.
D. 126.
Câu 18(CĐ-2013): Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của nó có
A. cùng khối lượng, khác số nơtron.
B. cùng số nơtron, khác số prôtôn.
C. cùng số prôtôn, khác số nơtron.
D. cùng số nuclôn, khác số prôtôn.
Câu 19(ĐH-2014): Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số
A. nuclôn nhưng khác số prôtôn.
B. nơtron nhưng khác số prôtôn.
C. nuclôn nhưng khác số nơtron.
D. prôtôn nhưng khác số nuclôn.
Trong phần cấu tạo hạt nhân này, bài người ta có thể hỏi khó hơn một chút, đó là: “Xác định số proton, notron,
nuclon trong một lượng chất xác định”. Để giải quyết vấn đề này, chúng ta nhớ về khái niệm mol, một mol hạt bao
gồm 6,02.1023 hạt (bạn có một mol kẹo tức là bạn có 6,02.1023 cái kẹo). Người ta gọi con số này là số Avôgađrô,
NA = 6,02.1023 hạt/mol. Có điều thú vị các em cần nhớ ở đây là: một mol hạt AZ X có khối lượng A (g), chẳng hạn
một mol hạt

40
20

Ca nặng 40 g!

Bài Toán Tổng Quát: Trong m (g) chất AZ X có bao nhiêu proton, notron, số nuclon ?

 Các bước giải :
 1 mol hạt AZ X nặng A (g) → Số mol chất AZ X có trong m (g) là n 

m
A

 1 mol hạt AZ X có NA = 6,02.1023 hạt AZ X → Số hạt nhân AZ X trong khối chất là n.NA =
 1 hạt nhân AZ X có Z proton → số proton có trong m (g) chất AZ X là :

mZ
.6,02.1023
A

 1 hạt nhân AZ X có (A-Z) notron → số notron có trong m (g) chất AZ X là :

m A  Z

A
A
A
 1 hạt nhân Z X có A nuclon → số nuclon có trong m (g) chất Z X là : m.6,02.1023
Ví dụ: Trong 134 g

67
30

m
.6,02.1023 hạt.
A


.6,02.1023

Zn có số proton, notron, nuclon là ?

Lời giải:
Số proton có trong 134 (g) chất AZ X là

mZ
134.30
.6,02.1023 
.6,02.1023  3,612.1025 .
A
67

m A  Z

134.37
.6,02.1023  4,4548.1025
A
67
Số nuclon có trong 134 (g) chất AZ X là m.6,02.1023  134.6,02.1023  8.0668.1025
Số notron có trong 134 (g) chất AZ X là

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

.6,02.1023 

- Trang | 2 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà)

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.

Bây giờ các em làm bài tập tự luyện bên dưới nhé!
Câu 20(CĐ-2009): Trong 59,50 g 238
92 U có số nơtron xấp xỉ là
A. 2,38.1023.
B. 2,20.1025.
Câu 21(CĐ-2008): Số prôtôn có trong 0,27 gam

C. 1,19.1025.

D. 9,21.1024.

A. 6,826.10 .
B. 8,826.10 .
238
Câu 22: Trong 119 gam urani 92 U có số proton xấp xỉ là

C. 9,826.1022.

D. 7,826.1022.

A. 4,4.1025.
B. 7,2.1025.
Câu 23: Số notron có trong 5,6 gam 56

26 Fe


C. 2,77.1025.

D. 2,2.1025.

A. 1,806.1024.
B. 1,6856.1024.
Câu 24: Số nuclon có trong 21,4 gam 107
47 Ag là

C. 3,3712.1024.

D. 7,826.1022.

C. 3,3712.1024.

D. 1,29.1025.

22

A. 7,224.1024.

27
13

Al là

22

B. 1,6856.1024.


PHẦN 2: THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP
Theo Anh-xtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với
nhau, hệ số tỉ lệ là c2 (c = 3.108 m/s). Ta có hệ thức Anhxtanh: E = mc2.
 Khi vật ở trạng thái nghỉ (đứng yên) thì vật có khối lượng nghỉ m0 → tương ứng vật có năng lượng nghỉ E0 = m0c2.
m0
 Khi vật chuyển động với tốc độ v thì khối lượng vật tăng lên thành m 
, gọi là khối lượng tương đối tính
v2
1 2
c
→ tương ứng vật có năng lượng toàn phần là E  mc2 

m o c2
2

v
1 2
c



E0
v2
1 2
c

, lúc này vật động năng của vật chính là

hiệu giữa năng lượng toàn phần khi vật có tốc độ và năng lượng nghỉ khi vật đứng yên: Wđ = E – E0 =


E0
v2
1 2
c

 E0

1
(Lưu ý: động năng không còn được tính theo công thức trong cơ học học cổ điển W®  mv 2 )
2
Giờ các em hãy thuộc cái khái niệm trong mục này: khối lượng nghỉ m0, khối lượng tương đối tính m, năng lượng nghỉ
E0, năng lượng toàn phần E, động năng Wđ và các công thức liên hệ của chúng ở trên rồi quan sát các ví dụ bên dưới.
Ví Dụ 1: Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, khi hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,8c (c là tốc
độ ánh sáng trong chân không) thì khối lượng tương đối tính, năng lượng toàn phần, động năng của hạt là ?
Lời giải:
m0
m0
m
5m 0

 0 
 Khối lượng tương đối tính m 
.
2
2
0,6
3
v
0,8c



1 2
1
c
c2

→ So với khối lượng nghỉ, khi hạt chuyển động với tốc độ 0,8c thì khối lượng hạt tăng gấp
 Năng lượng toàn phần E  mc2 

m o c2
1

 Đông năng Wđ = Wđ = E – E0 =

E0
1

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

v2
c2

v2
c2



5
lần

3

5m 0 c2
.
3

 E0 

5E 0
2E
2m 0 c2
 E0  0 
.
3
3
3

- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà)

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.

Ví Dụ 2: Theo thuyết tương đối, một hạt đang có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó thì hạt này chuyển động
với tốc độ là? Khi đó khối lượng tương đối tính của hạt bằng bao nhiêu lần khối lượng nghỉ của nó ?
Lời giải:
Bài cho: Wđ = E0
E0


 Theo công thức Wđ =

1

 Ta có tỉ số:

m

m0

1
v2
1 2
c

v2
c2

 E 0 = E0 →

1
1

v2
c2

2 v 

3

3
c
.3.108  2,6.108 m/s.
2
2

 2 → Vật đang có khối lượng tương đối tính gấp đôi khối lượng nghỉ của nó.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Giả sử một người có khối lượng nghỉ m0, ngồi trong một con tàu vũ trụ đang chuyển động với tốc độ 0,8c (c là
tốc độ ánh sang trong chân không). Khối lượng tương đối tính của người này là 100 kg. Giá trị của m0 bằng
A. 60 kg.
B. 70kg.
C. 80 kg.
D. 64 kg.
Câu 2(ĐH-2013): Một hạt chuyển động với tốc độ 0,6c. So với khối lượng nghỉ, khối lượng tương đối tính của vật
A. nhỏ hơn 1,5 lần.
B. lớn hơn 1,25lần.
C. lớn hơn 1,5 lần.
D. nhỏ hơn 1,25 lần
-31
Câu 3: Electron có khối lượng nghỉ me = 9,1.10 kg. Theo thuyết tương đối, khi hạt này chuyển động với tốc
2c
 2.108 m/s thì khối lượng tương đối tính của hạt electron này là
độ v 
3
A. 6,83.10-31 kg
B. 13,65.10-31 kg
C. 6,10.10-31 kg
D. 12,21.10-31 kg

Câu 4: Một electron đang chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Nếu tốc độ tăng lên
thành 0,8c thì khối lượng của electron sẽ tăng lên
16
8
9
4
A. lần.
B. lần.
C.
lần.
D.
lần.
4
3
3
9
Câu 5 (ĐH-2010): Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động
với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1,25m0c2.
B. 0,36m0c2.
C. 0,25m0c2.
D. 0,225m0c2.
Câu 6: Kí hiệu c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Một hạt vi mô, có năng lượng nghỉ E 0 và có vận tốc bằng
12c
thì theo thuyết tương đối hẹp, năng lượng toàn phần của nó bằng
13
25E 0
13E 0
.
.

A.
B. 2,4E0 .
C. 2,6E0 .
D.
12
13
Câu 7: Một hạt đang chuyển động với tốc độ 0,6c (với c là tốc độ ánh sáng trong chân không) theo thuyết tương đối
4
thì hạt có động năng Wđ. Nếu tốc độ của hạt tăng lần thì động năng của hạt sẽ là
3
4Wd
16Wd
8Wd
5Wd
A.
B.
C.
D.
3
3
3
3
5
Câu 8: Một hạt chuyển động với tốc độ 1,8.10 km/s thì nó có năng lượng nghỉ gấp mấy lần động năng của nó?

A. 4 lần.
B. 2,5 lần
C. 3 lần
D. 1,5 lần
Câu 9: Một electron đang chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Nếu tốc độ của nó

4
tăng lên lần so với ban đầu thì động năng của electron sẽ tăng thêm một lượng:
3
5
2
5
37
m 0 c2 .
A. m 0 c2 .
B. m 0 c 2 .
C. m 0 c2 .
D.
3
3
120
12
Câu 10 (ĐH-2011): Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì
êlectron này chuyển động với tốc độ bằng:
A. 2,41.108 m/s
B. 2,75.108 m/s
C. 1,67.108 m/s
D. 2,24.108 m/s
Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 4 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà)


HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.

Câu 11: Theo thuyết tương đối, một hạt có năng lượng nghỉ gấp 4 lần động năng của nó, thì hạt chuyển động với tốc độ
A. 1,8.105 km/s.
B. 2,4.105 km/s.
C. 5,0.105 m/s.
D. 5,0.108 m/s
Câu 12: Động năng của hạt mêzôn trong khí quyển bằng 1,5 lần năng lượng nghỉ của nó. Hạt mêzôn đó chuyển động
với tốc độ bằng
8
8
8
8
A. 2,83.10 m/s.
B. 2,32.10 m/s.
C. 2,75.10 m/s.
D. 1,73.10 m/s.
1
Câu 13: Kí hiệu c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Một hạt vi mô, theo thuyết tương đối, có động năng bằng
4
năng lượng toàn phần của hạt đó thì vận tốc của hạt là

5c
.
4

A.

B.


2c
.
2

C.

3c
.
2

Câu 14: Một hạt có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v 

D.

7c
.
4

8
c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Tỉ
3

số giữa động năng và năng lượng nghỉ của hạt là
A. 1.

B. 2.

C. 0,5.

D.


3
2

PHẦN 3: LIÊN KẾT TRONG HẠT NHÂN
 Lực hạt nhân: lực tương tác giữa các nuclôn gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh). Lực hạt
nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (khoảng 10–15m).
 Khối lượng các hạt cơ bản tương đối nhỏ, thường lấy theo đơn vị u (được gọi là đơn vị khối lượng nguyên tử).
 Xét hạt nhân AZ X có Z proton và (A-Z) notron. Khối lượng proton mp = 1,0073 u và khối lượng notron mn = 1,0087 u.
Một điều thú vị về hạt nhân, đó là: khối lượng của hạt nhân mX nhỏ hơn tổng khối lượng các nuclon(proton và notron)
tạo nên hạt nhân đó! Độ lệch khối lượng này được gọi là độ hụt khối Δm:

m   Z.m p  N.m n   m X

Điều này cũng khá hợp lý, bởi theo thuyết tương đối hẹp của Anhxtanh thì năng lượng và khối lượng tồn tại đồng thời
với nhau, do đó, độ hụt khối này dùng để tạo năng lượng liên kết hạt nhân giúp không bị “bung ra”, ta có đại lượng
năng lượng liên kết hạt nhân ΔE

E  m.c2   m0  m  .c2   Z.m p  N.m n   m  .c2
Năng lượng liên kết hạt nhân tính trung bình cho mỗi nuclon, được gọi là năng lượng liên kết riêng của hạt nhân  :
E

A
→ năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho sự bền vững của hạt nhân.
→ Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. Hạt nhân mà có số khối thỏa mãn: 50 <
A < 70 thì bền vững hơn cả.
Lưu ý về đơn vị: Theo công thức Anhxtanh E = m.c2, nếu năng lượng E tính theo MeV thì rõ ràng MeV/c2 cũng là
một đơn vị khối lượng!
1u = 931,5 MeV/c2 hay 1uc2 = 931,5 MeV, ở đây c là tốc độ ánh sáng.
Ví Dụ 1: Hạt nhân


10
4

Be có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn mn = 1,0087u, của prôtôn mP = 1,0073u. Độ

hụt khối, năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

10
4

Be là

Lời giải:
Độ hụt khối Δm = Z.mp + (A - Z)mn – mBe = 4.1,0073 + 6.1,0087 – 10,0135 = 0,0679 u.
Năng lượng liên kết ΔE = Δm.c2 = 0,0679 u.c2 = 0,0679.931,5 = 63,24885 MeV.
E 63,24885

 6,324885 MeV
Năng lượng liên kết riêng  
A
10
Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 5 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà)


HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.

Ví Dụ 2: Cho khối lượng các hạt nhân 42 He , 63 Li và 21 D lần lượt là 4,0015u, 6,00808u và 2,0136u. Khối lượng của
nơtrôn mn = 1,0087u, của prôtôn mP = 1,0073u.Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự độ bền vững tăng dần là
Lời giải:
Ta biết hạt nhân càng bền vững nếu năng lượng liên kết riêng càng lớn. Vậy ta đi tính toán năng lượng liên kết
riêng của các hạt nhân.
 Hạt 42 He : ΔmHe = 0,0305 u → ΔEHe = 0,0305.931,5 = 28,41075 MeV → εHe = 7,10269 MeV/nuclon.
 Hạt 63 Li : ΔmLi = 0,03992 u → ΔELi = 0,03992.931,5 = 37,18548 MeV → εLi = 6,19758 MeV/nuclon.
 Hạt 21 D : ΔmD = 0,0024 u → ΔED = 0,0024.931,5 = 2,2356 MeV → εD = 1,1178 MeV/nuclon.
Ta thấy εD < εLi < εHe. Vậy thứ tự tăng dần độ bền vững hạt nhân là: 21 D , 63 Li , 42 He

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Cho biết: 1u = 931,5 MeV/c2.
Câu 1: Lực hạt nhân là lực nào sau đây?
A. Lực điện.
B. Lực từ.
C. Lực tương tác giữa các nuclôn.
D. Lực lương tác giữa các thiên hà.
Câu 2: Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là
A. lực tĩnh điện.
B. lực hấp dẫn.
C. lực điện từ.
D. lực lương tác mạnh.
Câu 3: Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là
A. 10–13 cm.
B. 10–8 cm.
C. 10–10 cm.
D. vô hạn.
A

Câu 4: Gọi mp, mn và m lần lượt là khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân Z X . Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. Zmp + (A - Z)mn < m.
B. Zmp + (A - Z)mn > m.
C. Zmp + (A - Z)mn = m.
D. Zmp + Amn = m.
Câu 5(ĐH-2013): Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì:
A. Năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
B. Năng lượng liên kết càng lớn
C. Năng lượng liên kết càng nhỏ.
D. Năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 6(CĐ-2007): Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
A. tính cho một nuclôn.
B. tính riêng cho hạt nhân ấy.
C. của một cặp prôtôn-prôtôn.
D. của một cặp prôtôn-nơtrôn (nơtron).
Câu 7(QG-2015): Hạt nhân càng bền vững khi có
A. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
B. số prôtôn càng lớn.
C. số nuclôn càng lớn.
D. năng lượng liên kết càng lớn.
Câu 8(QG-2016): Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
A. Năng lượng nghỉ.
B. Độ hụt khối.
C. Năng lượng liên kết.
D. Năng lượng liên kết riêng.
Câu 9: Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào
A. khối lượng hạt nhân.
B. năng lượng liên kết.
C. độ hụt khối.
D. tỉ số giữa độ hụt khối và số khối.

Câu 10(CĐ-2014): Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân được tính bằng
A. tích của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
B. tích của độ hụt khối của hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
C. thương số của khối lượng hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
D. thương số của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
Câu 11(QG-2015): Cho khối lượng của hạt nhân 107
47 Ag là 106,8783u; của nơtron là 1,0087u; của prôtôn là 1,0073u.
Độ hụt khối của hạt nhân 107
47 Ag là
A. 0,9868u.
B. 0,6986u.
C. 0,6868u.
D. 0,9686u.
16
Câu 12(CĐ-2009): Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân 8 O lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u. Năng
lượng liên kết của hạt nhân
A. 14,25 MeV.
Tổng đài tư vấn: 1900 6933

16
8

O xấp xỉ bằng
B. 18,76 MeV.

C. 128,17 MeV.

D. 190,81 MeV.
- Trang | 6 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà)

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.

Câu 13(CĐ-2013): Cho khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân 42 He lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u và 4,0015u.
Năng lượng liên kết của hạt nhân 42 He là
A. 18,3 eV.
B. 30,21 MeV.
C. 14,21 MeV.
D. 28,41 MeV.
2
Câu 14(ĐH-2013): Cho khối lượng của hạt proton, notron và hạt đơtêri 1 D lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u.
Năng lượng liên kết của hạt nhân 12 D là:
A. 2,24MeV
B. 3,06MeV
C. 1,12 MeV
D. 4,48MeV
Câu 15(ÐH-2008): Hạt nhân 104 Be có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn mn = 1,0087u, của prôtôn mP =
1,0073u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 104 Be là
A. 0,6321 MeV.
B. 63,2152 MeV.
C. 6,3215 MeV.
D. 632,1531 MeV.
Câu 16: Hạt nhân urani 23592U có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclôn. Độ hụt khối của hạt nhân 23592U là
Năng lượng liên kết riêng
A. 1,917 u.
B. 1,942 u.
C. 1,754 u.

D. 0,751 u.
Câu 17: Cho khối lượng của hạt nhân 31T; hạt prôtôn và hạt nơtron lần lượt là 3,0161 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Năng
lượng liên kết riêng của hạt nhân 31T là
A. 8,01 eV/nuclôn.
B. 2,67 MeV/nuclôn.
C. 2,24 MeV/nuclôn.
D. 6,71 eV/nuclôn.
12
Câu 18: Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân 6 C lần lượt là 1,00728 u; 1,00867 u và 11,9967 u. Năng
lượng liên kết của hạt nhân 126 C là
A. 46,11 MeV
B. 7,68 MeV
C. 92,22 MeV
D. 94,87 MeV
40
6
Câu 19(ĐH-2010): Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; 18 Ar ; 3 Li lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u;
6,0145. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 63 Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 40
18 Ar
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Câu 20(ĐH-2012): Các hạt nhân đơteri 21 H ; triti 31 H , heli 42 He có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49
MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
A. 21 H ; 42 He ; 31 H .
B. 21 H ; 31 H ; 42 He .
C. 42 He ; 31 H ; 21 H .
D. 31 H ; 42 He ; 21 H .
235

U có khối lượng tương ứng là 4,0015u; 138,8970u và 234,9933u. Biết
Câu 21: Các hạt nhân đơteri 42 He , 139
53 I , 92
khối lượng của hạt proton, notron lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần
về độ bền vững của hạt nhân là
235
235
235
139
4
4
U.
U.
U ; 42 He .
A. 42 He ; 139
B. 139
C. 235
D. 139
92 U ; 2 He ; 53 I .
53 I ; 92
53 I ; 2 He , 92
53 I ; 92
Câu 22(ÐH-2009): Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số
nuclôn của hạt nhân Y thì
A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
Câu 23(ĐH-2010): Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết
năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này

theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A. Y, X, Z.
B. Y, Z, X.
C. X, Y, Z.
D. Z, X, Y.
235
U
Câu 24(CĐ-2012): Trong các hạt nhân: 24 He , 37 Li , 56

,
hạt
nhân
bền
vững
nhất

Fe
92
26

A.

235
92

U.

B.

56

26

Câu 25(ĐH-2014): Trong các hạt nhân: 24 He ,
A.

235
92

U.

B.

230
90

C. 37 Li .

Fe .
Th .

56
26

Fe ,

235
92

U và


230
90

C.

D. 24 He .

Th hạt nhân bền vững nhất là
56
26

Fe .

D. 24 He .

2
Câu 26: Cho khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon 13
6 C ; êlectron; prôtôn và nơtron lần lượt là 12112,490 MeV/c ;

0,511 MeV/c2; 938,256 MeV/c2 và 939,550 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 13
6 C bằng
A. 93,896 MeV.
B. 96,962 MeV.
C. 100,028 MeV.
D. 103,594 MeV.
Giáo viên: Đỗ Ngọc Hà
Nguồn :
Hocmai.vn
Tổng đài tư vấn: 1900 6933


- Trang | 7 -



×