Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Giáo án môn kỹ thuật lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.17 KB, 59 trang )

TUÂN 1:
Bài 1. Đính khuy hai lỗ( tiếti)
I.Mục tiêu:HS cần phải Biết cách đính khuy hai lỗ
Đính đợc ít nhất một khuy hai lỗ và khuy đính tơng đối chắc
chắn
Rèn luyện tính cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học
Mẫu đính khuy hai lỗ, một số sản phẩm may mặc đính
khuy 2 lỗ
Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
III.Hoạt động dạy - học (Tiết 1)
Nội
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
dung
HĐ1
-T yêu cầu HS quan sát một số mẫu H quan sát
Quan
khuy 2 lỗ, H1a (SGK)
sát,
-T đặt câu hỏi định hớng quan
H trả lời câu hỏi, HS
nhận
sát, yêu cầu HS nhận xét đặc
khác nhận xét về đặc
xét
điểm hình dạng, kích thớc,màu
điểm hình dạng, kích
mẫu
sắc của khuy hai lỗ.
thớc,màu sắc của khuy


(7-8p)
hai lỗ.
-T giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ,
hớng dẫn HS qs mẫu kết hợp với
H nghe, quan sát, nhận
quan sát H1b và đặt câu hỏi yêu xét về đờng chỉ
cầu HS nêu nhận xét về đờng
đính khuy, khoảng
chỉ đính khuy, khoảng cách
cách giữa các khuy
giữa các khuy trên sản phẩm.
trên sản phẩm.
-T tổ chức HS quan sát khuy đính H quan sát khuy đính
trên sản phẩm may mặc nh váo,
trên sản phẩm, trả lời
câu hỏi nhận xét về
vỏ gốivà đặt câu hỏi để H
nhận xét về khoảng cách giữa các khoảng cách giữa các
khuy, so sánh vị trí
khuy, so sánh vị trí của các khuy
của các khuy và lỗ
và lỗ khuyết trên hai nẹp áo.
khuyết trên hai nẹp áo
-T tóm tắt nội dung chính của
hoạt động 1: khuy (hay còn gọi là
cúc hoặc nút) đợc làm vằng nhiều
H nghe, ghi nhớ
vật liệu khác nhau nh nhựa, trai,
gỗ với nhiều màu sắc, kích thớc,
hình dạng khác nhau. Khuy đợc

đính vào vải bằng các đờng
khâu qua hai lỗ khuy để nối khuy
với vải (dới khuy). Trên 2 nẹp áo, vị


HĐ 2:
Hớng
dẫn
thao
tác KT
(1820p)

trí của khuy ngang bằng với vị trí
của lỗ khuyết.Khuy đợc cài qua
khuyết để gài 2 nẹp của sản
phẩm vào nhau.
-T hớng dẫn H đọc lớt nội dung mục
II (SGK), đặt câu hỏi về các bớc
trong quy trình đính khuy (vạch
dấu các điểm đính khuy, đính
khuy vào các điểm vạch dấu).
-T hớng dẫn H đọc nội dung mục I
và quan sát H2 (SGK), đặt câu
hỏi để HS nêu cách vạch dấu các
điểm đính khuy hai lỗ.
-T gọi 1-2 H lên bảng thục hiện các
thao tác trong bớc 1 (HS đã đợc học
cách thực hiện các thao tác này ở
lớp 4). T quan sát, uốn nắn và hớng
dẫn nhanh lại một lợt các thao tác

trong bớc 1.
- T đặt câu hỏi dể HS nêu cách
chuẩn bị đính khuy trong mục 2a
và H3. T
- T sử dụng khuy có kích thớc lớn hớng dẫn cách chuản bị đính
khuy.T cần hớng dẫn kỹ HS cách
đặt khuy vào điểm vạch dấu
(đặt tâm khuy đúng vào điểm
vạcg dấu, hai lỗ khuy thẳng hàng
với đờngvạch dấu) và cách giữ cố
định khuy trên điẻm vạch dấu khi
chuẩn bị đính khuy. T hớng dẫn
HS xâu chỉ đôi và không xâu
chỉ quá dài vì sẽ khó khâu và dễ
bị rôi chỉ khi khâu
- T hớng dẫn H đọc mục 2b, quan
sát H4 (SGK) dể nêu cách đính
khuy. T dùng khuy to và kim khâu
len để hớng dẫn HS cách đính
khuy theo H4 (SGK). T hớng dẫn
lần khâu thứ nhất (lên kim qua lỗ

H đọc SGK, trả lời câu
hỏi
H đọc SGK, trả lời câu
hỏi
H quan sát, lắng nghe
-1-2 H lên bảng thục
hiện các thao tác trong
bớc 1HS khác nhận

xét
H trả lời câu hỏi.
H quan sát, TLCH Gv
nêu

H đọc SGK, quan sát,
nêu nhận xét

H đọc SGK, trả lời câu
hỏi


khuy thứ nhất, xuống kim qua lỗ
khuy thứ hai). Các lần khâu còn lại
T gọi HS lên bảng thực hiện thao
tác.
HĐ3:
-T hớng dẫn H quan sát H5, 6 (SGK).
Thực
Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn
hành
chỉ quanh chân khuy và kết thúc
nháp( 5 đính khuy.
-6p)
T nhận xét, hớng dẫn HS thực hiên
+)
thao tác quấn chỉ quanh chân
Củng
khuy. T hứơng dẫn kỹ HS cách lên
cố

kim nhng không qua lỗ khuy và
dặndò cách quấn chỉ quanh chân khuy
chặt vừa phải để đuờng quấn
chỉ chắc chắn nhng không bị
dúm. Sau đó, T yêu cầu HS kết
hợp qs khuy đính trên sp may
mặc và H5 (SGK) để trả lời câu
hỏi trong SGK.

H nghe, quan sát

H nghe
H nghe và quan sát
H thực hành
H nêu lại ND bài học và
thực hành

- T hớng dẫn nhanh lại các bớc đính
khuy
- T gọi 1-2 HS nhắc lại và thực
hiện các thao tác đính khuy hai
lỗ.
T tổ chức cho HS gấp nẹp, khâu
lợc nẹp
- GV nhận xét một số bài thực
hành của hS
T cho H nêu lại nội dung bài học
T nhắc H về nhà thực hành nhiều
lần
TUÂN 2:

Bài 1. đính khuy hai lỗ
I.Mục tiêu
HS cần phải:
Biết cách đính khuy hai lỗ.
Đính đợc ít nhấtmột khuy hai lỗ khuy đính tơng đối
chắc chắn


( Với HS năng khiếu: Đính đợc ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đờng vạch dấu, khuy
đính chắc chắn)
Rèn luyện tính cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy-học
Mẫu đính khuy hai lỗ.
Một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy hai lỗ.
Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
-Một số khuy hai lỗ đợc làm bằng các vật liệu khác nhau (nh vỏ con
trai, nhựa, gỗ,) với nhiều màu sắc, kích cỡ, hình dạng khác nhau.
-2-3 chiếc khuy hai lỗ có kích thớc lớn (có trong bộ dụng cụ khâu, thêu
lớp 5 của GV).
-Một mảnh vải có kích thớc 20cm x 30cm.
-Chỉ khâu, len hoặc sợi.
-Kim khâu len và kim khâu thờng.
-Phấn vạch, thớc (có vạch chia thành từng xăng-ti-mét),
II. Hoạt động dạy-học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động
- T yêu cầu HS nhắc lại cách
H nghe, nhắc lại

1
đính khuy hai lỗ.
cách đính khuy hai
Thực
- T nhận xét và nhắc lại một số lỗ.
hành(20điểm cần lu ý khi đính khuy
H nghe
25p)
hai lỗ.
- T kiểm tra kết quả thực hành H chuẩn bị vật liệu
ở tiết 1 (vạch dấu các điểm
đính khuy) và sự chuẩn bị
dụng cụ, vật liệu thực hành
đính khuy hai lỗ của HS.
H nghe
- T nêu yêu cầu và thời gian
H đọc SGK
thực hành: Mỗi HS đính 2
khuy trong thời gian khoảng 50
phút
- T hớng dẫn HS đọc yêu cầu
cần đạt của sản phẩm ở cuối
H thực hành thực
bài để các em thao đó thực
hành đính khuy hai
hiện cho đúng.
lỗ theo nhóm 2
- T tổ chức cho HS thực hành
đính khuy hai lỗ theo nhóm
để các em trao đổi, học hỏi,

giúp đỡ lẫn nhau.
H bổ sung
- T quan sát, uốn nắn cho
những HS thực hiện cha đúng H trng bày SP theo


Hoạt
động2:
đánh giá,
nhận xét
sản phẩm
(7-8p)

* Củng cố
dặn dò (23p)

thao tác kỹ thuật hoặc hớng
dẫn cho những HS còn lúng
túng.
T tổ chức cho H trng bày sản
phẩm và cho H trình bày theo
nhóm
T gọi H nêu yêu cầu của trình
bày sản phẩm
T cử 1-2 em đánh giá sản
phẩm của bạn theo các yêu cầu
đã nêu
T nhận xét đánh giá kết quả
thực hành của H theo các mức
+) Hoàn thành tốt A+

+) Hoàn thành A
+)Cha hoàn thành B

nhóm
H nghe các mức
đánh giá
1-2 em đánh giá sản
phẩm của bạn theo
các yêu cầu đã nêu

H nghe và chuẩn bị
bài sau

T nhận xét về tinh thần thái
độ học tập và kết quả thực
hành của H
T nhắc H chuẩn bị vải, khuy
bốn lỗ, kim, chỉ khâu
Tiết sau học bài ( đính khuy
bốn lỗ)

TUÂN 3:
THÊu dấu NHÂN ( Tiết 1)
1/ Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thêu dấu nhân
- Thêu đợc mũi thêu dấu nhân . C ác mũi thêu tơng đối
đều nhau .
- Thêu đợc ít nhất năm dấu nhân , đờng thêu có thể bị
dúm .
- Học sinh nghiêm túc, tự giác trong giờ học .

2/ Chuẩn bị:
T: Một số sản phẩm thêu dấu nhân.
H + GV Một mảnh vải , kim chỉ khâu , phấn vạch , thớc
3/ Hoạt động dạy học:


ND- thời lợng

1. Bài cũ :
( 5 phút )
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
( 8 phút)

Hoạt động 2:
( 20 22 Phút)

Hoạt động của thầy

- Kiểm tra dụng cụ tiết học
- Nêu yêu cầu tiết học.
Quan sát nhận xét mẫu
- GV đa mẫu giới thiêu mũi
dấu nhân, yêu cầu HS quan
sát mẫu và hình 1 kết hợp
trả lời câu hỏi .
H: Nêu đặc điểm của đờng
thêu dấu nhân ở 2 mặt
( Phải , trái )
Mũi thêu dấu nhân trang trí

ở đâu ?
GV nhận xét chốt lại .
Hớng dẫn thao tác kĩ
thuật
- Yêu cầu HS theo nhóm 2
em đọc mục 1, 2 kết hợp
quan sát hình 2,3 4 SGK trả
lời câu hỏi :
H: Hãy nêu các bớc thêu dấu
nhân?
GV nhận xét chốt lại (2 bớc )
* Bớc 1 : Vạch dấu đờng thêu
dấu nhân: Cắt vải , vạch
dấu hai đờng thêu song
song trên vải cách nhau 1cm.
*Bớc 2: Thêu dấu nhân theo
đờng vạch dấu ( Thêu theo
chiều từ phải sang trái )
- Yêu cầu HS quan sát hình
3,4 để nêu cách bắt đầu
thêu và các mũi thêu dấu
nhân- GV hớng dẫn hai mũi
thêu đầu sau đó gọi 2-3 HS

Hoạt động của trò

- Cả lớp

- HS quan sát trả lời
câu hỏi.


- Lắng nghe.
HS theo nhóm 2 em
đọc mục 1,2 kết
hợp quan sát hình
2, 3, 4 SGK trả lời ,
HS khác bổ sung.

-Lắng nghe.

HS quan sát hình
3,4 nêu cách bắt
đầu thêu và các
mũi thêu dấu nhân
tiếp theo.

HS nhắc lại cách
thêu và tập thêu


3/ Củng cố, dặn
dò:
( 2- 3 phút )

lên bảng thêu các mũi tiếp
theo.
_ GV quan sát uốn nắn ,
nhắc nhở HS.
_ Gọi HS nhắc lại cách thêu
dấu nhân, tổ chức cho HS

tập thêu dấu nhân trên giấy
kẻ ô li hoặc vải.
_ GV chọn bài đẹp , đúng
cho lớp quan sát
GV nhận xét sự chuẩn bị ,
tinh thần học tập và kết quả
thực hành của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết
sau.

- HS quan sát

TUÂN 4:
THÊu dấu NHÂN ( Tiết 2)
1/ Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thêu dấu nhân
- Thêu đợc mũi thêu dấu nhân . C ác mũi thêu tơng đối
đều nhau .
- Thêu đợc ít nhất năm dấu nhân , đờng thêu có thể bị
dúm .
- Học sinh nghiêm túc, tự giác trong giờ học .
2/ Chuẩn bị:
T: Một số sản phẩm thêu dấu nhân.
H + GV Một mảnh vải , kim chỉ khâu , phấn vạch , thớc
3/ Hoạt động dạy học:
ND- thời lợng
1. Bài cũ :
( 5 phút )
2. Bài mới:


Hoạt động của thầy

Hoạt động của
trò

- Kiểm tra dụng cụ tiết học
- Cả lớp
- Nêu yêu cầu tiết học.


Hoạt động 1:
( 8 phút)

Hoạt động 2:
( 20 22 Phút)

3/ Củng cố, dặn
dò:
( 2- 3 phút )

Quan sát nhận xét mẫu
- GV đa mẫu giới thiêu mũi
dấu nhân, yêu cầu HS quan
sát mẫu và hình 1 kết hợp
trả lời câu hỏi .
H: Nêu đặc điểm của đờng
thêu dấu nhân ở 2 mặt
( Phải , trái )
Mũi thêu dấu nhân trang trí
ở đâu ?

GV nhận xét chốt lại .
Hớng dẫn thao tác kĩ
thuật
- Yêu cầu HS theo nhóm 2
em đọc mục 1, 2 kết hợp
quan sát hình 2,3 4 SGK trả
lời câu hỏi :
H: Hãy nêu các bớc thêu dấu
nhân?
GV nhận xét chốt lại (2 bớc )
* Bớc 1 : Vạch dấu đờng thêu
dấu nhân: Cắt vải , vạch
dấu hai đờng thêu song
song trên vải cách nhau 1cm.
*Bớc 2: Thêu dấu nhân theo
đờng vạch dấu ( Thêu theo
chiều từ phải sang trái )
- Yêu cầu HS quan sát hình
3,4 để nêu cách bắt đầu
thêu và các mũi thêu dấu
nhân- GV hớng dẫn hai mũi
thêu đầu sau đó gọi 2-3 HS
lên bảng thêu các mũi tiếp
theo.
_ GV quan sát uốn nắn ,
nhắc nhở HS.
_ Gọi HS nhắc lại cách thêu

- HS quan sát trả lời
câu hỏi.


- Lắng nghe.
HS theo nhóm 2 em
đọc mục 1,2 kết
hợp quan sát hình
2, 3, 4 SGK trả lời ,
HS khác bổ sung.

-Lắng nghe.

HS quan sát hình
3,4 nêu cách bắt
đầu thêu và các
mũi thêu dấu nhân
tiếp theo.

HS nhắc lại cách
thêu và tập thêu
- HS quan sát


dấu nhân, tổ chức cho HS
tập thêu dấu nhân trên giấy
kẻ ô li hoặc vải.
_ GV chọn bài đẹp , đúng
cho lớp quan sát
GV nhận xét sự chuẩn bị ,
tinh thần học tập và kết quả
thực hành của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết

sau.
TUÂN 5:
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
I. Mục tiêu:
HS cần phải:
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và
ăn uống trong gia đình
- Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn
uống
- Giáo dục HS nêu cao ý thức giữ gìn và bảo quản dụng cụ nấu ăn, ăn
uống của gia đình.
* HS TB kể đợc tên dụng cụ, đặc điểm, cách sử dụng
* HS KG: Kể tên, đặc điểm, công dụng, cách bảo quản dụng cụ nấu
và ăn uống trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
HS: Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. Vở
bài tập
GV: Một số dụng cụ đun nấu, ăn uống thờng dùng trong gia
đình, một số phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
- Thời gian
1. Kiểm tra
bài cũ (2-3
phút)

Hoạt động của thầy
- Kiểm tra phần dặn dò của tiết
trớc
+ HS1 : Nêu cách thêu dấu nhân

+ HS2: ứng dụng của thêu dấu
nhân .
- Nhận xét, đánh giá.

Hoạt động của
trò
- 2 HS trả lời.
- QS, lắng nghe
- Lắng nghe


2. Dạy bài
mới:
* Giới thiệu
bài:
(2 phút)
* Hoạt động
1:
Xác định các
dụng cụ nấu
ăn và ăn uống
trong gia
đình
( 8-9P)
Mục tiêu: HS
xác định
đúng các
dụng cụ nấu
ăn và ăn uống
trong gia

đình.

- Nêu mục đích yêu cầu của giờ
học.
- Viết đề bài.

-1-2 HS nhắc
đề bài

- Hỏi-đáp, cá
nhân trả lời
- Yêu cầu HS kể các dụng cụ thông câu hỏi
thờng dùng để nấu ăn và ăn uống - QS và theo dõi
trong gia đình.
- Lắng nghe
GV ghi dụng cụ HS kể theo nhóm
- Gọi HS nhắc lại
- GV kết luận:
+ Dụng cụ nấu ăn giúp chúng ta
đun nấu thức ăn.
+ Dụng cụ ăn uống giúp bày dọn
thức ăn.
-Nhóm bàn TL và
trình bày KQ
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
bàn về đặc điểm, cách sử dụng, -Lắng nghe và
bảo quản một số dụng cụ nấu ăn
bổ
và ăn uống trong gia đình.
sung

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm thảo
luận.
- HDHS ghi kết quả thảo luận để
cử đại diện báo cáo
- HS nhận xét- GV tổng kết theo
từng nội dung SGK

* Hoạt động
2:
Đặc điểm,
cách sử dụng,
bảo quản một
số dụng cụ
nấu ăn và ăn
uống trong
gia đình. ( 78 phút)
Mục tiêu:
Giúp HS biết
đặc điểm,
ích lợi và
- Đánh giá kết quả học tập.
cộng dụng
- GV sử dụng câu hỏi cuối bài
của một số
trong SGK. đánh giá kết quả học

- HS làm vở thực
hành kĩ thuật



dụng cụ nấu
ăn, ăn uống .
* Hoạt động
3:
Đánh giá kết
quả học tập
(7-8 P)
Mục tiêu:
Kiểm tra việc
nắm kiến
thức của HS

tập của học sinh.
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Em hãy nêu tác dụng của mỗi loại
dụng cụ sau
a. Bếp đun có tác dụng .
b. Dụng cụ nấu để.
c. Dụng cụ để bày thức ăn và ăn
uống có tác dụng ?.
d. Dụng cụ cắt, thái thực phẩm có
tác dụng chủ yếu là?
- GV nêu đáp án của bài tập. HS
đối chiếu kết quả làm bài tập với
đáp án để tự đánh giá KQ học
tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
- GV nhận xét KQ học tập của HS

-Lắng nghe

- Nghe và chuẩn
bị bài sau.

- Nhận xét gờ học
- Ôn: Đặc điểm, cách sử dụng,
bảo quản một số dụng cụ nấu ăn
và ăn uống trong gia đình.
Chuẩn bị bài: Chuẩn bị nấu ăn
3. Củng cốdặn dò:
(2-3 P)

Tuần 6: Chuẩn bị nấu ăn
I.Muc tiêu: Học sinh cần phải:
-HS nêu đợc tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
-HS biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Có thể sơ chế đợc một số thực phẩm đơn giản thông thờng phù hợp
với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
II.Đồ dùng dạy học:
GV:Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thờng,bao gồm một số loại
rau xanh ,củ,quả, thịt,trứng,cá.. Một số loại rau xanh,củ,quả còn tơi.


-Dao thái,dao gọt. -Phiếuđánh giá kết quả học tập
HS:Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
ND-KT
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra ?Em hãy kể tên những loại bếp đun
đợc sử dụng để nấu ăn trong gia

bài cũ: 4
đình.
GV nhận xét ,đánh giá
2.Dạy bài
-Giới thiệu bài
mới:
Hớng dẫn HS đọc nội dung SGK
Hđ1:Xác
định một ?Em hãy nêu các chất dinh dỡng cần
cho con ngời
số công
việc chuẩn
GV nhận xét và tóm tắt nội dung
bị nấu ăn
chính của hoạt động 1:
SG K
Tất cả các nguyên liệu đợc sử dụng
7
trong nấu ăn nh rau,củ, quả,thịt
,trứng,tôm cá, đợc gọi chung là thực
phẩm.trớc khi tiến hành nấu ăn cần
tiến hành các công việc chuẩn bị
nh chọn thực phẩm sơ chế thực
phẩm ,nhằm có đợc những thực
phẩm tơi,ngon,sạch dùng để chế
Hđ2:Tìm biến các món đã dự định .
a.Tìm hiểu cách chọn thực phẩm
hiêủ cách
-GV hớng dẫn HS đọc nội dung mục
thực hiện

1 và quan sát hình 1(SGK)
một số
?Dựa vào hình 1,em hãy kể tên
công việc
những loại thực phẩm thờng đợc gia
chuẩn bị
đình em chọn cho bữa ăn chính
nấu ăn
Mục đích,yêu cầu của việc chọn
12
thực phẩm đảm bảo đủ lợng ,đủ
a.Tìm
chất dinh dỡng trong bữa ăn.
hiểu cách
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
chọn thực
SGK
phẩm:
-Nhận xét và tóm tắt nội dung
chính về chọn thực phẩm (theo nội
dung SGK)
-Hớng dẫn HS chọn một số loại thực
phảm thông thờng nh rau
muống,rau cải,bắp cảisu

Hoạt động học
HS trả lời ,HS
nhận xét
-HS nghe
-HS lắng nghe

- 2HS đọc
-HS trả lời :cá ,
thịt, đạu
phụ ,mực ,cà
chua,khế ,hành,
rau
-Hs nghe

-HS đọc nội
dung 1HS
-HS trả lời:cá
,thịt , rau, cà
chua, nén
-HS nghe bổ
sung


hào,tôm,cá,thịt lợn,
nếu chuẩn bị đợc một số loại rau
b.Tìm
xanh,củ,quả tơi,
hiểu cách
b.Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm
sơ chế
-Hớng dân HS đọc nội dung mục 2
thực phẩm: (SGK)
-Yêu cầu HS nêu những công việc
thờng làm trớc khi nấu một món ăn
nào đó(nh luộc rau muống,nấu
canh rau ngót,rang tôm,kho thịt,

Tóm tắt các ý trả lời của HS:trớc khi
chế biến các món ăn,ta thờng thực
hiện các công việc loại bỏ những
phần không ăn đợc của thực phẩm
thông thờng .
?Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế
một loại rau mà em biết.
?ở gia đình em thờng sơ chế rau
cải nh thế nào?
? Theo em ,khi làm cá cần loại bỏ
những phần nào?
?Em hãy nêu cách sơ chế một loại
thực phẩm trong hình 2.
?ở gia đình em thờng sơ chế cá
nh thế nào?
GV yêu cầu HS đại diện nhóm lê
trình bày.
GV nhận xét và tóm tắt cách sơ
chế thực phẩm theo nội dung SGK.
Tóm tắt nội dung chính của Hđ
2:muốn có đợc bữa ăn ngon,đủ lợng,đủ chất,đảm bảo vệ sinh,cần
Hđ3:đánh biết cách chọn thực phẩm tơi ngon
giá kết quả và sơ chế thực phẩm.cách lựa
học tập
chọn,sơ chế thực phẩm tùy thuộc
5
vào loại thực phẩm và yêu cầu của
việc chế biến món ăn.
-Hớng dẫn HS về giúp gia đình
chuẩn bị nâú.

GV chia HS thành các nhóm kể

-HS đọc mục 2:

-HS nghe.
HS thảo luận
nhóm đôi

-HS trả lời khi
sơ chế rau cải
cần nhặt bỏ
gốc ,rể, những
phần dập nát
,héo úa ,già ,bị
sâu bọ cắn,..
-HS trả lời

Gọi HS trình
bày trớc lớp
HS nhận xét bổ
sung
HS nghe

HS các nhóm kể
-HS làm Vở bài
tập kĩ thuật.HS


3.Củng cố
dặn dò:

3

-GV nêu đáp án của bài tập
1,2,3.HS đối chiếu kết quả làm bài
tập
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá.GV
chốt:
Bài 3;Chọn ý a,c,

làm việc cá
nhân.Đại diện
cá nhân trả lời.
HS nghe
VN xem bài
sau:Nấu ăn

GV nhận xét tinh thần thái độ học
tập của HS và khen ngợi những cá
nhân có kết tốtquả tốt .Xem bài
sau.
TUÂN 7:

NấU CƠM (Tiết 1)

I.Mục tiêu :

- Biết cách nấu cơm bằng bếp đun.
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng những điều đã học để giúp đỡ gia đình.
II.Chuẩn bị :


- Giáo viên: Tranh quy trình nấu cơm bằng bếp đun.
- Học sinh: Quan sát, ghi lại quy trình nấu cơm ở nhà.
III.Các hoạt động dạy và học :

1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi.(2-3)
HS1: Em hãy nêu cách lựa chọn những thực phẩm mà em biết?
HS2: Em hãy nêu tên các công việc cần chuẩn bị khi nấu ăn .
HS3: Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm?
- Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy - học bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1:Tìm
MT. Biết một số cách nấu cơm ở
hiểu cách gia đình.
nấu cơm * Cách tiến hành:

gia - Yêu cầu học sinh trả lời các câu -Một số em kể
đình.
hỏi sau:
những cách nấu
(khoảng 8 + H: Nêu những cách nấu cơm ở cơm

nhà
phút)
nhà em?
mình.
- Nhận xét và kết luận : Có hai - Lắng nghe.

cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm
bằng soong hoặc nồi trên bếp
(bếp dầu, bếp ga, bếp điện hoặc
bếp than) gọi chung là nấu cơm


HĐ2 : Nấu
cơm bằng
bếp đun.
(khoảng 20
phút)

bằng bếp đun và nầu cơm bằng
nồi cơm điện. Hiện nay nhiều gia
đình ở thành phố, thị xã, khu
công nghiệp thờng nấu cơm bằng
nồi cơm điện; nhiều gia đình ở
nông thôn thờng nấu cơm bằng
bếp đun.
* Chuyển ý: Nấu cơm bằng xoong,
nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng
nồi cơm điện nh thế nào để cơm
chín đều, dẻo? Hai cách nấu cơm
này có những u, nhợc điểm gì và
có những điểm nào giống, khác
nhau chúng ta sẽ đi tìm hiểu cách
thứ nhất: Nấu cơm bằng bếp đun.
MT. Biết cách nấu cơm bằng bếp
đun.
* Cách tiến hành:

-Yêu cầu học sinh làm thảo luận
nhóm bàn những nội dung sau:
+ Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu
cần để nấu cơm bằng bếp đun.
+ Nêu các công việc chuẩn bị nấu
cơm bằng bếp đun và cách thực
hiện.
+ Trình bày cách nấu cơm bằng
bếp đun.
+ Theo em, muốn nấu cơm bằng
bếp đun đạt yêu cầu (chín đều,
dẻo) cần chú ý nhất khâu nào?
+ Nêu u, nhợc điểm nấu cơm bằng
bếp đun.
-Yêu cầu học sinh trình bày, nhận
xét, bổ sung, giáo viên chốt:
* Kết luận: Khi nấu cơm cần lu ý:
+ Nên chọn nồi có đáy dày nấu
cơm để cơm ngon và không bị
cháy.
+ Muốn nấu cơm ngon phải cho lợng nớc vừa phải. Có nhiều cách
định lợng nớc nấu cơm nh dùng

-Thảo
luận
nhóm bàn trả
lời những câu
hỏi của giáo
viên, cử th kí
ghi lại nội dung

thảo luận.

3-4 nhóm cử đại
diện lên trình
bày, các nhóm
khác theo dõi,
nhận xét sau
đó lắng nghe
giáo viên kết
luận.


dụng cụ đong, đo mức nớc bằng
đũa hoặc ớc lợng bằng mắt,...nhng
tốt nhất nên dùng ống đong để
đong nớc nấu cơm theo tỷ lệ: Cứ 1
lon gạo thì 1,5 1,8 lon nớc.
+ Có thể cho gạo vào nồi nấu cơm
ngay từ đầu hoặc cũng có thể
đun nớc sôi rồi mới cho gạo vào nồi.
Nhng tốt nhất nên nấu sôi nớc mới
cho gạo vào thì ngon cơm hơn.
+ Khi đun nớc và cho gạo vào nồi
thì phải đun lửa to đều. Nhng khi
nớc đã cạn thì phải giảm lửa thật
3. Củng cố nhỏ. Nếu nấu bằng bếp than thì
- Dặn dò: phải kê miếng sắt dày trên bếp rồi
(3 phút)
mới đặt nồi cơm lên, còn nấu bằng
bếp củi thì tắt lửa và cời than cho

đều dới bếp để cơm không bị
cháy, khê. Trong trờng hợp cơm bị
khê, hãy lấy một viên than củi. Thổi
sạch tro, bụi và cho vào nồi cơm.
Viên than sẽ khử hết mùi khê của
cơm.
-Treo tranh quy trình nấu cơm
bằng bếp đun, trình bày lại quy
trình nấu cơm sau đó mời 2-3 em
lên chỉ tranh và nhắc lại.
-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần
thái độ học tập và kết quả thực
hành của học sinh.(2-3)
-Về nhà giúp gia đình và chuẩn
bị bài Nấu cơm (tiết 2)

I.Mục tiêu :

TUÂN 8:

-Lắng
nghe
giáo viên trình
bày quy trình
nấu cơm bằng
bếp đun, sau
đó 2-3 em lên
bảng chỉ tranh
quy trình và
trình bày lại.


NấU CƠM (Tiết 2)

- Biết cách nấu cơm bằng bếp đun.
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng những điều đã học để giúp đỡ gia đình.
II.Chuẩn bị :

- Giáo viên: Tranh quy trình nấu cơm bằng bếp đun.
- Học sinh: Quan sát, ghi lại quy trình nấu cơm ở nhà.


III.Các hoạt động dạy và học :

1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi.(2-3)
HS1: Em hãy nêu cách lựa chọn những thực phẩm mà em biết?
HS2: Em hãy nêu tên các công việc cần chuẩn bị khi nấu ăn .
HS3: Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm?
- Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy - học bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1:Tìm
MT. Biết một số cách nấu cơm ở
hiểu cách gia đình.
nấu cơm * Cách tiến hành:

gia - Yêu cầu học sinh trả lời các câu -Một số em kể
đình.

hỏi sau:
những cách nấu
(khoảng 8 + H: Nêu những cách nấu cơm ở cơm

nhà
phút)
nhà em?
mình.
- Nhận xét và kết luận : Có hai - Lắng nghe.
cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm
bằng soong hoặc nồi trên bếp
(bếp dầu, bếp ga, bếp điện hoặc
bếp than) gọi chung là nấu cơm
bằng bếp đun và nầu cơm bằng
nồi cơm điện. Hiện nay nhiều gia
đình ở thành phố, thị xã, khu
công nghiệp thờng nấu cơm bằng
nồi cơm điện; nhiều gia đình ở
nông thôn thờng nấu cơm bằng
bếp đun.
* Chuyển ý: Nấu cơm bằng xoong,
nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng
nồi cơm điện nh thế nào để cơm
chín đều, dẻo? Hai cách nấu cơm
HĐ2 : Nấu này có những u, nhợc điểm gì và -Thảo
luận
cơm bằng có những điểm nào giống, khác nhóm bàn trả
bếp đun. nhau chúng ta sẽ đi tìm hiểu cách lời những câu
(khoảng 20 thứ nhất: Nấu cơm bằng bếp đun. hỏi của giáo
phút)

MT. Biết cách nấu cơm bằng bếp viên, cử th kí
đun.
ghi lại nội dung
* Cách tiến hành:
thảo luận.
-Yêu cầu học sinh làm thảo luận
nhóm bàn những nội dung sau:
+ Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu


cần để nấu cơm bằng bếp đun.
+ Nêu các công việc chuẩn bị nấu
cơm bằng bếp đun và cách thực
hiện.
+ Trình bày cách nấu cơm bằng
bếp đun.
+ Theo em, muốn nấu cơm bằng
bếp đun đạt yêu cầu (chín đều,
dẻo) cần chú ý nhất khâu nào?
+ Nêu u, nhợc điểm nấu cơm bằng
bếp đun.
-Yêu cầu học sinh trình bày, nhận
xét, bổ sung, giáo viên chốt:
* Kết luận: Khi nấu cơm cần lu ý:
+ Nên chọn nồi có đáy dày nấu
cơm để cơm ngon và không bị
cháy.
+ Muốn nấu cơm ngon phải cho lợng nớc vừa phải. Có nhiều cách
định lợng nớc nấu cơm nh dùng
dụng cụ đong, đo mức nớc bằng

đũa hoặc ớc lợng bằng mắt,...nhng
tốt nhất nên dùng ống đong để
đong nớc nấu cơm theo tỷ lệ: Cứ 1
lon gạo thì 1,5 1,8 lon nớc.
+ Có thể cho gạo vào nồi nấu cơm
ngay từ đầu hoặc cũng có thể
đun nớc sôi rồi mới cho gạo vào nồi.
Nhng tốt nhất nên nấu sôi nớc mới
cho gạo vào thì ngon cơm hơn.
+ Khi đun nớc và cho gạo vào nồi
thì phải đun lửa to đều. Nhng khi
nớc đã cạn thì phải giảm lửa thật
3. Củng cố nhỏ. Nếu nấu bằng bếp than thì
- Dặn dò: phải kê miếng sắt dày trên bếp rồi
(3 phút)
mới đặt nồi cơm lên, còn nấu bằng
bếp củi thì tắt lửa và cời than cho
đều dới bếp để cơm không bị
cháy, khê. Trong trờng hợp cơm bị
khê, hãy lấy một viên than củi. Thổi
sạch tro, bụi và cho vào nồi cơm.

3-4 nhóm cử đại
diện lên trình
bày, các nhóm
khác theo dõi,
nhận xét sau
đó lắng nghe
giáo viên kết
luận.


-Lắng
nghe
giáo viên trình
bày quy trình
nấu cơm bằng
bếp đun, sau
đó 2-3 em lên
bảng chỉ tranh
quy trình và
trình bày lại.


Viªn than sÏ khư hÕt mïi khª cđa
c¬m.
-Treo tranh quy tr×nh nÊu c¬m
b»ng bÕp ®un, tr×nh bµy l¹i quy
tr×nh nÊu c¬m sau ®ã mêi 2-3 em
lªn chØ tranh vµ nh¾c l¹i.
-NhËn xÐt sù chn bÞ, tinh thÇn
th¸i ®é häc tËp vµ kÕt qu¶ thùc
hµnh cđa häc sinh.(2-3’)
-VỊ nhµ gióp gia ®×nh vµ chn
bÞ bµi “NÊu c¬m” (tiÕt 2)
TUẦN 9: LUỘC RAU
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện công việc chuẩn bò và các bước
luộc rau .
- Biết liên hệ với viếc luộc rau ở gia đình .
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia

đình nấu ăn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Chuẩn bò : Rau , nồi , bếp , rổ , chậu , đũa …
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
.
b) Các hoạt động :
Nội dung
1. Bài cũ :
(3’) Nấu
cơm.
2. Bài
mới : (27’)
Luộc rau .
.
Hoạt động
1 : Tìm hiểu
cách thực
hiện các
cộng việc
chuẩn bò

Hoạt động của thầy
- Nêu lại ghi nhớ bài học
trước

Hoạt động của trò
-HS nêu ,nhận xétbổ sung cho bạn.

a) Giới thiệu bài :

Nêu mục đích , yêu cầu
cần đạt của tiết học .
- Đặt câu hỏi yêu cầu
HS nêu những công việc
thực hiện khi luộc rau .
- Đặt câu hỏi yêu cầu
HS quan sát hình 1 nêu
tên các nguyên liệu ,
dụng cụ cần chuẩn bò

-Quan sát H1,nêu
- Quan sát hình 2 ,
đọc nội dung mục
1b để nêu cách sơ
chế rau .
- Lên thực hiện
thao tác sơ chế
rau .


luộc rau .

Hoạt động
2 : Tìm hiểu
cách luộc
rau .

luộc rau .
- Đặt câu hỏi yêu cầu
HS nhắc lại cách sơ chế

rau trước khi luộc .
- Nhận xét , uốn nắn thao
tác chưa đúng .
- Nhận xét và hướng
dẫn cách luộc rau , lưu ý
HS :
+ Cho nhiều nước để rau
chín đều và xanh .
+ Cho ít muối hoặc bột
canh để rau đậm , xanh .
+ Đun nước sôi mới cho
rau vào .
+ Lật rau 2 – 3 lần để rau
chín đều .
+ Đun to , đều lửa .
+ Tùy khẩu vò mà luộc
chín tới hoặc chín mềm .
-Quan sát ,uốn nắn.

Hoạt động
3 : Đánh
giá kết
quả học
tập .

- Sử dụng câu hỏi cuối
bài để đánh giá kết
quả học tập của HS .
- Nêu đáp án bài tập .
- Nhận xét , đánh giá

kết quả học tập của HS .

3. Củng cố,
dặn dò : (3’)

- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức
vận dụng kiến thức đã
học để giúp gia đình nấu
ăn .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc ghi
nhớ , đọc trước bài học

* Hoạt động lớp .
- Đọc nội dung mục
2 , kết hợp quan
sát hình 3 để nêu
cách luộc rau .
-Nghe

-vài hs lên thực
hiện thao tác
chuẩn bò , nêu các
bước luộc rau
* Hoạt động lớp .
- Đối chiếu kết
quả làm bài với
đáp án để tự
đánh giá kết quả

học tập của mình .
- Báo cáo kết quả
tự đánh giá .


sau .

Tuần 10:

Bày dọn bữa ăn trong gia đình

I. Mục tiêu:
- Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình
- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình
II. Đồ dùng:
- Tranh ảnh một số kiểu trình bày món ăn trong mâm hoặc trên
bàn ăn ở các gia đình thành phố, nông thôn.
- Phiếu đánh giá học tập cua học sinh
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG - nội dung
1.Bài cũ: 1'- 2'

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
nêu tác dụng của việc
-2 HS lên bảng trả lời.
sử dụng đậu phụlàm
2.Bài mới:
thức ăn ?
a.HĐ1: Tìm

- HS quan sát hình vẽ,
hiểu cách bày
-Hớng dẫn HS quan sát
đọc SGK- trả lời câu hỏi
món ăn và dụng hình 1,đọc nội dung
cụ ăn uống trớc
mục 1a SGK.
bữa ăn :
+Mục đích của việc
10' - 12'
bày món ăn, dụng cụ ăn
uống trớc bữa ăn?
+Cách sắp xếp các
món ăn, dụng cụ ăn
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
uống trớc bữa ăn của
gia đình em ?
- GV theo dõi tóm tắt :
Nhiều gia đình sắp
xếp món ăn bát, đũa
vào mâm và đặt
mâm lên bàn ăn, phản - Nêu yêu cầu của công
gỗ, chỗng tre hoặc
việc.
chiếu trải dới đất ,
củng có nhiều gia
đình bày trên bàn ăn.
-Nêu yêu cầu của việc
bày dọn trớc bữa ăn?
Dụng cụ ăn uống và



b.HĐ2 : tìm
hiểu cách thu
dọn sau bữa
ăn : 4'-6'

dụng cụ bày món ăn
phải khô ráo và vệ
sinh, các món ăn phải
đợc sắp xếp hợp lí
thuận tiện cho mọi ngời .
- các công việc cần
thực hiện khi bày món
ăn ?
-Nội dung :Bày món ăn
và dụng cụ ăn uống trớc
bữa ăn một cách hợp lí
giúp mọi ngời ăn uống
đợc thuận tiện, vệ sinh
.

-Thu dọn bữa ăn là
công việc mà nhiều HS
đã tham gia ở gia
đình.
+Mục đích của việc
thu dọn sau bữa ăn?
-Tóm lại : Công việc thu
c.HĐ3: Đánh giá dọn sau bữa ăn là công

kết quả học tập việc đợc thực hiện sau
:
khi mọi ngời trong gia
8'-10'
điình đã ăn xong. khi
thu dọn nếu có còn ngời đang ăn hoặc cũng
không để quá bữa ăn
qua lâu mới dọn .
3.Củng cố dặn dò :
3'-4'

-Nghe.

- HS nêu, lớp bổ sung và
thống nhất ý kiến .

- Nghe, ghi nhớ.

- Toàn lớp.

- Nối tiếp trả lời cá
nhân, lớp bổ sung thống
nhất ý kiến .

-Mục đích, tác dụng
- Nghe, ghi nhớ.
của việc bày món ăn?
-Cách sắp xếp các món
ăn, dụng cụ ăn uống
trong gia điình ?

-Các công việc lựa chọn
sau bữa ăn ?


-Hái : Bµi häc h«m nay
c¸c em ®· n¾m ®ỵc
nh÷ng c«ng viƯc g×
trong néi trỵ cđa gia
®×nh ?
-GV theo dái, nhËn xÐt
kÕt ln chung vỊ bµi
häc .
-NhËn xÐt ý thøc vµ
kÕt qu¶ häc tËp cđa
HS.
-vỊ nhµ xem tríc bµi
"Rưa dơng cơ ¨n ng ".
TUẦN 11:

RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu
ăn và ăn uống . .
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu
ăn và ăn uống trong gia đình.
-Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn
uống trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ gia đình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số bát , đóa , nước rửa chén .

- Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
a) Giới thiệu bài :
Nhân dân ta có câu Nhà sạch thì mát , bát sạch ngon
cơm . Điều đó cho thấy là muốn có được bữa ăn ngon , hấp
dẫn thì không chỉ cần chế biến món ăn ngon mà còn
phải biết cách làm cho dụng cụ nấu ăn sạch sẽ , khô ráo .
b) Các hoạt động :
Nội dung
Hoạt động của thầy
1.Bài cũ Bày , dọn bữa ăn
trong gia đình .
2. Bài
- Nêu lại ghi nhớ bài

Hoạt động của trò


mới :
(27’) Rửa
dụng cụ
nấu ăn
và ăn
uống

Hoạt
động 2 :
Tìm hiểu
cách rửa

sạch dụng
cụ nấu

học trước Hoạt
động 1 : Tìm hiểu
mục đích , tác dụng
của việc rửa dụng
cụ nấu ăn và ăn
uống .
PP : Trực quan , đàm
thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi để HS
nêu tên các dụng cụ
nấu ăn và ăn uống
thường dùng .
- Nêu vấn đề : Nếu
như dụng cụ nấu ,
bát , đũa không
được rửa sạch sau
bữa ăn thì sẽ thế
nào ?
- Nhận xét , tóm tắt
nọi dung HĐ1 : Bát ,
đũa , thìa , đóa sau khi
được sử dụng ăn
uống nhất thiết phải
được cọ rửa sạch sẽ ,
không để qua bữa
sau hay qua đêm .
Việc làm này không

những làm cho chúng
sạch sẽ , khô ráo ,
ngăn chặn được vi
trùng gây bệnh mà
còn có tác dụng
bảo quản , giữ cho
chúng không bò hoen
rỉ .
PP : Giảng giải , đàm
thoại , trực quan .
- Nhận xét , hướng
dẫn HS các bước như
SGK :

- Đọc mục 1 , nêu tác
dụng của việc rửa
dụng cụ nấu , bát ,
đũa sau bữa ăn .

- Mô tả cách rửa
dụng cụ nấu ăn và
ăn uống sau bữa ăn
ở gia đình .
- Quan sát hình , đọc


ăn và
ăn uống

Hoạt

động 3 :
Đánh giá
kết quả
học tập

3. Củng
cố, dặn dò

+ Trước khi rửa , cần
dồn hết thức ăn
còn lại trên bát , đóa
vào một chỗ ; sau
đó tráng qua một
lượt bằng nước sạch .
+ Không rửa ly uống
nước cùng bát , đóa
để tránh mùi hôi
cho chúng .
+ Nên dùng nước
rửa bát hoặc nước
vo gạo để rửa .
+ Rửa 2 lần bằng
nước sạch ; dùng
miếng rửa hoặc xơ
mướp cọ cả trong
lẫn ngoài .
+ p từng dụng cụ
đã rửa sạch vào rổ
cho ráo nước trước
khi xếp lên kệ ; có

thể phơi khô cho
ráo .
- Hướng dẫn HS về
nhà giúp đỡ gia đình
rửa bát .
PP : Giảng giải , đàm
thoại , trực quan .
- Sử dụng câu hỏi
cuối bài để đánh
giá kết quả học tập
của HS .
- Nêu đáp án của
bài tập .
- Nhận xét , đánh
giá kết quả học tập
của HS .
- Nêu lại ghi nhớ
SGK .
- Giáo dục HS có ý

mục 2 , so sánh cách
rửa bát ở gia đình với
cách rửa bát được
trình bày trong SGK .

- Đối chiếu kết quả
bài làm với đáp án
để tự đánh giá kết
quả học tập của
mình .

- Báo cáo kết quả tự
đánh giá .


×