Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

21 kĩ thuật giải nhanh bài tập hoá về phản ứng ôn thi thpt quốc gia môn Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.92 KB, 8 trang )

Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

21 KỸ THUẬT ĐỂ GIẢI "SIÊU NHANH" BÀI TẬP HÓA HỌC
1. Sục CO2 (biết mol) vào dung dịch OH– (NaOH, KOH) (biết mol), tìm muối:


1CO
1CO 2
1OH 
1HCO 3  
1CO2
3 
1:1
1:1
2:1
2



nNaOH
nNaOH
= nNaHCO3 = n
 1 → n
< 1 thì CO2 dư)
NaOH (nnhỏ ) (Nếu
HCO
3
nCO 2
nCO 2


n
n
- Nếu NaOH  2 → n 2= nNa2CO3 = nCO2 (nnhỏ ) (Nếu NaOH >2 thì NaOH dư)
CO3
nCO 2
nCO2
nNaOH
- Nếu 1 
2 → n CO 2 = nNaOH (nlớn )- n CO2 (nnhỏ)
3
nCO 2
→ n
= nCO2 (nnhỏ) - nNa2CO3 (suy ra từ bảo toàn mol C)
- Nếu

HCO3

* Lưu ý:

- Có thể thay CO2 bằng SO2 , H2 S; NaOH bằng KOH.
- Nếu đề cho mol CO2 và mol muối, hỏi mol NaOH hoặc cho mol NaOH và mol muối, hỏi mol mol CO2 (bài
toán ngược) thì ta có thể dùng bảo toàn mol Na, C để giải.
2. Sục CO2 (biết mol) vào dung dịch Ca(OH)2 (biết mol), tìm kết tủa:
+ 1 CO2
+ 1 CO2
1 Ca(OH)2
Ca(HCO3)2
CaCO3
1:1
1:1

+ 2 CO2
2:1

nCO 2
nCO2
- Nếu
<1 thì Ca(OH)2 dư)
1 → n CaCO3 = nCO2 (nnhỏ ) (Nếu

n Ca(OH) 2

- Nếu

nCO 2
n Ca(OH) 2

- Nếu 1<

n Ca(OH) 2

2 → n Ca(HCO3)2 = nCa(OH)2 (nnhỏ ) (Nếu

nCO 2
nCa(OH) 2

nCO2
n Ca(OH) 2

>2 thì CO2 dư)


< 2→ n Ca(HCO3)2 = nCO2 (nlớn ) - n Ca(OH)2 (nnhỏ)

→ nCaCO3 = nCa(OH)2 (nnhỏ) - nCa(HCO3)2 (suy ra từ bảo toàn mol Ca)
- Có thể thay Ca(OH)2 bằng Ba(OH)2 .
- Bài toán ngược: ta có thể dùng bảo toàn mol Ca, C để giải.
3. Sục CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (biết mol), thu được kết tủa (biết mol). Tìm CO2 .
Bài này thường có 2 đáp số: nCO2 = nCaCO3 hoặc nCO2 = 2.nCa(OH)2 - n CaCO3 
4. Sục CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 , thu được kết tủa (biết mol), đun kĩ dung dịch sau phản ứng thu được kết tủa
nữa (biết mol). Tìm CO2 .
nCO2 = nCaCO3 lần 1 + 2.nCaCO3 lần 2
5. Sục CO2 (biết mol) vào dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 (biết mol) và NaOH (biết mol). Tìm kết tủa.
- Tìm n OH , nCO2 , nCa2+.
* Lưu ý:

- Từ n OH , nCO2 → n
- So sánh nCa2+ và n

CO3

(giống như kỹ thuật 1).

2

2

→ nCaCO3 = nhỏ

CO3

6. Hấp thụ hoàn toàn CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 , biết mKTủa và mdd giảm hoặc mdd tăng .

Khi đó:
mCO2 = mKTủa - mdd giảm
mCO2 = mKTủa + mdd tăng
7. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp CO2 và H2 O vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 , biết mKTủa và mdd giảm hoặc mdd
tăng .
Khi đó:
mH2O + mCO2 = mKTủa - mdd giảm
[Type text]


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

mH2O + mCO2 = mKTủa + mdd tăng
8. Cho dung dịch kiềm (biết mol OH–) vào dung dịch muối Zn2+ (biết mol), tìm kết tủa Zn(OH)2 và ZnO2 2–.

1

[Type text]


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

+ 2 OH-

1 Zn2+


Zn(OH)2 + 2 OH
2:1
+ 4 OH4:1

2:1

n
- Nếu



 2

OH

n

→ nZn(OH)2 =

nOH 

Zn

- Nếu



 4

OH


n

→ n

n

(nếu

= nZn2+ (nếu

2

OH

n

n



<4 → n
ZnO2

3

Al




OH

=

2

n



n

2

OH

< 2 thì Zn2+ dư)

Zn

n



2

Zn

2n


n

2

Zn

2

> 4 thì OH– dư)

OH

n

ZnO2

2

Zn

- Nếu 2 <

22

2

2

n


ZnO



→ nZn(OH)2 = nZn2+ - n

ZnO2
2+

2



OH

=

2

- nZn2+

(suy ra từ bảo toàn mol Zn)

9. Bài toán cho OH– (chưa biết) tác dụng với Zn (đã biết) tạo ra kết tủa (đã biết), yêu cầu tính OH–. Thì:
Bài này thường có 2 đáp số: n = 2. nZn(OH)2
hoặc n = 2. nZn(OH)2 + 4.( nZn2+ – nZn(OH)2 ).
OH

OH


10. Cho dung dịch kiềm (biết mol OH–) vào dung dịch muối Al3+ (biết mol), tìm kết tủa Al(OH)3 và AlO2 –.
+ 3 OH-

1 Al3+

CaCO

3:1

n



- Nếu n

 3

OH

3

+ 4 OH
4:1

-

+ 1 OH1:1

→ nAl(OH)3 =


3

3

n

3 2

nOH 

Al


- Nếu OH
n

Ca(HCO )

 4

→ nAlO2– = nAl3+ (nếu

3

n
(nếu n

< 3 thì Al3+ dư)

3


Al

n

OH

n

Al

- Nếu 3<



OH



> 4 thì OH– dư)

3

Al

n



OH


n Al3

<4

→ nAlO2– = n OH - 3nAl3+

→ nAl(OH)3 = nAl3+ - nAlO2– (suy ra từ bảo toàn mol Al)
11. Cho dung dịch kiềm (chưa biết mol OH–) vào dung dịch muối Al3+ (biết mol), thu được kết tủa (biết mol). Tìm
OH–.
Bài này thường có 2 đáp số: n OH = 3.nAl3+
hoặc n OH = 3.nAl(OH)3 + 4(nAl3+ - nAl(OH)3)
[= 3.nAl(OH)3 + 4.nAlO2– = 4. nAl3+ - nAl(OH)3 ]
12. Bài toán H 3 PO4 tác dụng với dung dịch NaOH (KOH, NH3 ):
- Nếu

n

OH



1 → n

nH 3PO 4
n 

H 2 PO
4


= nNaH2PO4 = nNaOH (nnhỏ ) (nếu

n OH

< 1 thì H3 PO4 dư).

nH3 PO4
n OH

OH
> 3 thì NaOH dư).
(nnhỏ ) (nếu
= nNa3PO4 = = n H3PO4
3 → n PO3
4
nH3 PO4
nH 3PO 4
n OH
- Nếu 1 <
<2
→ n 2= nNa2HPO4 = nNaOH (nlớn ) – n H3PO4 (nnhỏ)
HPO 4
nH 3PO 4
→ n
= nNaH2PO4 = nH3PO4 (n nhỏ) – nNa2HPO4

- Nếu

- Nếu 2 <


n OH
nH 3PO 4

H2 PO4

<3

→ n

= nNa3PO4 = nNaOH – 2.n H3PO4 (= lớn – 2.nhỏ)

PO3
4

→ n HPO2 = n Na2HPO4 = n H3PO4 – n Na3PO4 (= nhỏ - Na 3 PO 4 )
4

2
Tài liệu ôn thi ĐH, CĐ 2012-1013 - GV Nguyễn Văn Vũ - Trường THPT Võ Giữ - Bình Định -


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

* Lưu ý: Nếu đề cho P2 O5 thì nH3PO4 = 2nP2O5
13. Khi cân bằng phản ứng oxihoá – khử hoặc dùng phương pháp bảo toàn mol electron, cần nhớ:

3
Tài liệu ôn thi ĐH, CĐ 2012-1013 - GV Nguyễn Văn Vũ - Trường THPT Võ Giữ - Bình Định -



Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

Trạng thái đầu

Trạng thái cuối

Tính theo 1 mol

Số mol e trao đổi

NO2 (khí nâu đỏ)

NO2

+1

NO (khí không màu, hóa
nâu trong không khí)

NO

+3

N2 O (khí không màu)

N2 O


+8

N2

+10

NH4 NO3

+8

N xO y

NxO y

+ (5x - 2y)

SO2 (khí mùi hắc)

SO2

+2

S

+6

H2 S

+8


HNO3
N2 (khí không màu)
NH4 NO3 (muối rắn tan
trong dung dịch)

H2 SO4 đ,n

S (kết tủa vàng)
H2 S (khí mùi trứng thối)

HCl, H2 SO4 loãng

H2

H2

+2

Cl2 (Br2 )

2 Cl– (2 Br–)

Cl2 (Br2 )

+2

O2

2 O2–


O2

+4

R

R

R

-n

n

R
8/ 3

FeO, Fe 3 O4 , Fe(OH)2
2 2

2 SO4 ñ,n
Fe S H
 

2 2

NO3
Fe S H



2 1

2 SO 4 ñ,n
Fe2S21H
 
HNO3

Fe S2  

n

m

R (m >n)
Fe3+
3

4

3

6

Fe , S

Fe ,

S


3

4

3

6

Fe , 2 S
Fe , 2 S

n

R

- (m-n)

FeO, Fe(OH)2 , Fe3 O4

-1

2 2

Fe S

-7

FeS

-9


2 1

Fe S2

-11

FeS2

-15

3

NO3 , H2 SO4 ñ,n
-(3x - 2y) = -1
Fex Oy
Fe x O y H


Fe
14. Khi giải bài toán về hiđrocacbon, cần nhớ:
a. Khi nung X (gồm 1 hoặc nhiều ankan), sẽ xảy ra phản ứng tách (tách H 2 , crackinh) thu được hỗn hợp Y, khi đó:
-) mY = mX
-) nO2 đốt Y = nO2 đốt X
-) n π tăng = nhh tăng = n Y - n X = nπ/y = nBr2 phản ứng với Y
b. Khi nung X (gồm 1 hoặc nhiều hiđrocacbon không no với H2 ), sẽ xảy ra phản ứng cộng H2 thu được hỗn hợp Y,
khi đó:
-) mY = mX
-) nO2 đốt Y = nO2 đốt X
-) n π giảm = nhh giảm = n X - n Y

-) nπ/y = nπ/x - n π giảm = nBr2 phản ứng với Y
15. Khi giải bài toán đốt X (là một hiđrocacbon hoặc hỗn hợp gồm nhiều chất chứa C, H, O đều mạch hở, cùng dãy
đồng đẳng), cần nhớ:

2 2.C H

4
Tài liệu ôn thi ĐH, CĐ 2012-1013 - GV Nguyễn Văn Vũ - Trường THPT Võ Giữ - Bình Định -


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

-) π =

2

5
Tài liệu ôn thi ĐH, CĐ 2012-1013 - GV Nguyễn Văn Vũ - Trường THPT Võ Giữ - Bình Định -


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

n H O nCO
-) n X =

2


1

2

+ Cn H2n+2, Cn H2n+2 Oa (π = 0)
+ Cn H2n, CnH2n Oa (π = 1)
+ Cn H2n-2, CnH2n-2 Oa (π = 2)

→ nH2O > nCO2 ; nX = nH2O - nCO2
→ nH2O = nCO2 ; nH2O - nCO2 = 0
→ nH2O < nCO2 ; nX = nCO2 - nH2O

+ Cn H2n-4, CnH2n-4 Oa (π = 3)

→ nH2O < nCO2 ; nX =

+ Cn H2n-6, CnH2n-6 Oa (π = 4)

→ nH2O < nCO2 ; nX =

nCO  nH O
2
2
2
nCO  nH O
2
2
3


16. Khi giải bài toán ancol, cần nhớ:
-) nOH/ancol = nO/ancol
-) nOH/ancol = 2.nH2 sinh ra do ancol phản ứng với Na
-) Số chức ancol =

n OH/ ancol
nancol

17. Khi giải bài toán andehit, cần nhớ:
-) Khi khử bằng H2 , mỗi nhóm chức –CHO nhận 2 electron.
-) Khi oxihoá không hoàn toàn andehit, mỗi nhóm chức -CH=O nhường 2 e, riêng H-CH=O nhường 4 e.
-) Khi tráng bạc andehit, mỗi nhóm chức -CH=O tạo 2 Ag, riêng H-CH=O tạo 4 Ag.
18. Khi giải bài toán axit cacboxylic, cần nhớ:
n
-) nCOOH/axit = O/ axit
2
-) nCOOH/axit = nCO2 sinh ra do axit phản ứng với NaHCO3
-) nCOOH/axit = 2.nCO2 sinh ra do axit phản ứng với Na2CO3
m
m
ax it
-) nCOOH/axit = muoái Na
22
nCOOH / axit
-) Số chức axit =
naxit
-) Một axit X có nC/axit = nCOOH/axit => X là axit fomic HCOOH hoặc axit oxalic HOOC-COOH
19. Khi tính số đồng phân của các chất hữu cơ, cần nhớ:
- Tính số đồng phân cấu tạo, công thức cấu tạo => không tính số đồng phân hình học.
- Tính số đồng phân, tính số chất => tính cả số đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.

- Số đồng phân của một số gốc hiđrocacbon mạch hở:
C3 H7 C4 H9 C5 H11 C3 H5 C4 H7 2 đpct
4 đpct
8 đpct
3 đpct + 1 đphh
8 đpct + 3 đphh
- Khi thủy phân este X tạo dung dịch có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc → X phải là este của axit fomic H-COO-R
hoặc công thức cấu tạo có dạng R-COO-CH=CR1R2 (R1, R2 là H hoặc gốc hiđrocacbon).
- Khi thủy phân este X tạo 2 chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc → công thức cấu tạo của X phải có dạng
H-COO-CH=CR1R2 (R1, R2 là H hoặc gốc hiđrocacbon).
20. Khi giải bài toán este, cần nhớ:
n
n
-) Thường thì: NaOH = số chức este; ngoại lệ: este của phenol thì: NaOH > số chức este.
nEste
n Este
nNaOH
= 2 → X là este của phenol.
Ví dụ: Este đơn chức X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol
nEste

-) Với các este không phải là este của phenol: nO/este = 2.nCOO = 2.nNaOH phản ứng với

este

21. Khi giải bài tập sắp xếp bán kính nguyên tử, tính kim loại (tính khử), tính phi kim (tính oxihoá ), độ âm điện, cần
nhớ:
- Các quy luật biến đổi trong 1 nhóm A từ trên xuống và trong 1 chu kì từ trái qua là trái ngược nhau.
- Nhóm A từ trên xuống bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần (do số lớp electron tăng dần).
- Quy luật về bán kính nguyên tử và tính kim loại biến đổi giống nhau.

- Quy luật về tính phi kim, độ âm điện biến đổi ngược chiều với bán kính nguyên tử và tính kim loại.

6
Tài liệu ôn thi ĐH, CĐ 2012-1013 - GV Nguyễn Văn Vũ - Trường THPT Võ Giữ - Bình Định -


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

- Ta có thể dùng tính kim loại và tính phi kim (qua dãy điện hóa, qua nhóm A) làm chuẩn để so sánh các đại lượng kia.

7
Tài liệu ôn thi ĐH, CĐ 2012-1013 - GV Nguyễn Văn Vũ - Trường THPT Võ Giữ - Bình Định -



×