Bµi 2
Lý thuyÕt
cÇu
TS. Tran Thi Hong Viet- NEU
Lý thuyết cầu- sự lựa chọn
của ngời mua
Sự
tác động lẫn nhau giữa sở
thích và hạn chế ngân sách là
nguyên nhân dẫn đến việc lựa
chọn của con ngời
2
Các nhân tố truyền thống của
cầu
- Giá của bản thân hàng hoá
- Thu nhập của ngời tiêu dùng
- Giá các hàng hoá liên quan
- Thị hiếu ngời tiêu dùng
3
C¸c nh©n tè kh¸c cña cÇu
- ChÝnh s¸ch cña chÝnh phñ: th«ng tin, l·i suÊt
- Sù s½n cã cña tÝn dông
- Qu¶ng c¸o…
4
Độ co dãn của cầu
Là thớc đo sự nhạy cảm của lợng cầu đối với sự
thay đổi của các nhân tố ảnh hởng
Là phần trăm thay đổi của lợng cầu đợc gây
ra bởi một phần trăm thay đổi trong các yếu
tố ảnh hởng
Qxd = f(Px, Py,I,.)
Các loại:
Hệ số co dãn của cầu theo giá: Ep
Hệ số co dãn của cầu theo thu nhập: E I
5
Hệ số co dãn của cầu theo giá chéo: Exy
Độ co dãn của cầu theo giá
Phần trăm thay đổi của lợng cầu đợc gây ra
bởi một phần trăm thay đổi của giá
Ep =
% Qd
% P
=
Eg.: P1=8; P2=6;
Qd / Qd
P / P
Q1=40; Q2= 60
Ep= -2
6
=
Q
P
x
P
Q
Co d·n ®iÓm
Co
d·n ®iÓm: (thay ®æi nhá, tÇn suÊt
liªn tôc)
dQ
E =
A
p
A
p
d
dP
x
P
Qd
E = Q' ( p ) x
7
P
Qd
Phân loại co dãn của cầu theo g
|EP |>1: cầu co dãn
theo giáá (%Q> % P)
P
D
Q
|EP |<1: cầu không co dãn P
theo giáá (% Q< % P)
8
|EP |=1: cầu co dãn đơn vịá
(% Q = % P)
P
|EP |=: cầu hoàn
P*
toàn co dãná ( % P = 0 )
P
|EP |=0: cầu hoàn toàn
không co dãná ( % Q = 0 )
D
Q
D
D
Q
D
*
Các nhân tố ảnh hởng đến độ
co dãn của cầu theo giá
Sự
sẵn có của hàng hóa thay thế
Tỷ lệ ngân sách dành cho hàng hóa
Sự cấp bách của nhu cầu
Thời gian
Tính chất của hàng hoá là xa xỉ hay
thiết yếu
9
Độ co dãn của cầu theo thu
nhập
Là phần trăm thay đổi của lợng cầu chia cho
phần trăm thay đổi của thu nhập
EI =
% Q
% I
Phân loại:
EI > 0 hàng hóa thông thờng
EI > 1 hàng hóa xa xỉ,
0
EI < 0: hàng hóa thứ cấp
10
Độ co dãn của cầu theo giá
chéo
Là phần trăm thay đổi trong lợng cầu của một
hàng hóa chia cho phần trăm thay đổi trong giá
của hàng hóa kia.
E xy =
% Qx
% Py
Phân loại: Exy>0 : X và Y là hai hàng hóa thay
thế
Exy <0: X và Y là hai hàng hóa bổ sung
Exy = 0: X và Y là hai hàng hóa độc lập nhau
11
ý nghĩa của các hệ số co dãn
12
Mối quan hệ giữa hệ số co dãn của cầu theo giá và tổng
doanh thu
Mối quan hệ giữa hệ số co dãn với chính sách hối đoái
Hệ số co dãn và chính sách thuế
Sử dụng các hệ số co dãn để dự báo cầu
Mèi quan hÖ gi÷a hÖ sè co d·n
cña cÇu theo gi¸ vµ tæng doanh
thu
P↑ ↓, TR↓ ↑
P ↑ ↓, TR ↑ ↓
P ↑ ↓ , TR kh«ng ®æi (TR max)
E
>1
E <1
E =1
P
E=∝
E >1
∆TR
E=1
P
TRmax
13
TR= PQ, TRmax khi
MR= TR’(Q) = ∆Q = 0
E <1
vµ Ep = 1
E=0
Q
Chính sách tỷ giá hối đoái
Việc phá giá của chính phủ cùng với điều kiện Marshall- Lerner sẽ
cải thiện cán cân thơng mại,NX
Phá giá: là việc chính phủ một nớc giảm bớt tỷ giá hối đoái
Tác động của phá giá:
- Tăng lợi thế cạnh tranh quốc tế, tăng xuất khẩu, giảm nhập khẩu,
bảo hộ sản xuất trong nớc, cải thiện cán cân thơng mại (NX)
Điều kiện Marshall-Lerner: EMP+ EXP > 1
Việc phá giá của chính phủ sẽ chỉ có ý nghĩa đối với tăng NX khi:
EMP+ EXP > 1
(Trong dài hạn, khi mà cầu hàng xuất và nhập là co dãn (lợng hàng
xuất tăng nhiều, lợng hàng nhập giảm nhiều khi phá giá) thì lúc
đó phá giá sẽ có ý nghĩa làm NX)
14
Thuế giảm cung
P
S
S
150
t=20 140
130
Ngời tiêu
dùng chịu
Ngời sản
xuất chịu
E
PS
40
15
E
PD
D
50
Q
Giá cân bằng trên thị trờng thay đổi nh thế nà
số co dãn khác nhau ?
ảnh hởng của thuế đối với sự
thay đổi giá cân bằng
-Giả sử co dãn của cung
PE2
P
PE
1
E
E S
E
S
E
D2
16
D1
không đổi,
Giá cân bằng tăng nhiều
hơn nếu
cầu ít co dãn hơn (ngời tiêu
dùng
-Cầu càng ít co dãn
chịu
thuế
hơn,
thì nhiều
giá cân
bằng
tăng
càng nhiều, ngời tiêu
dùng càng chịu nhiều
thuế hơn ngời sx.
-VD: thuốc chữa bệnh
hiếm nhập ngoại, xăng
dầu, thuốc lá VS. hàng
Sử dụng các hệ số co dãn
để dự báo cầu
Các hệ số co dãn cho biết mức độ thay đổi của lợng cầu
khi các biến số liên quan thay đổi.
Do đó, có thể sử dụng chúng để dự báo lợng cầu trong t
ơng lai khi biết sự thay đổi của các nhân tố ảnh hởng
nh giá cả, thu nhập..
17
Dự báo cầu- Ví dụ
18
Một doanh nghiệp sản xuất máy điều hoà dự báo
thu nhập dân c sang năm tăng 2%, giá điều hoà
tăng 1%. Lợng bán năm nay là 100 chiếc. Biết rằng
hệ số co dãn của cầu máy điều hoà theo thu nhập
là 1,2 và theo giá là -3. Dự báo lợng cầu năm sau.
Ep=-3 nên lợng cầu giảm 3%
Ei= 1,2 nên lợng cầu tăng 2,4%
Tổng ảnh hởng làm lợng cầu giảm 0,6%, vậy dự
báo lợng cầu năm sau là 99,4 chiếc
Lý thuyết hành vi
ngời tiêu dùng
Mục
tiêu của ngời tiêu dùng là tối đa hoá
lợi ích
Lợi ích là sự hài lòng, sự thoả mãn mà
con ngời có đợc từ tiêu dùng của họ.
Lợi ích là khái niệm trừu tợng và phụ
thuộc vào mức độ cảm nhận của mỗi ng
ời tiêu dùng riêng biệt.
Lọi ích khác nhau phụ thuộc vào loại
hàng hoá tiêu dùng khác nhau
19
§o lîi Ých nh thÕ nµo
RÊt khã kh¨n trong viÖc ®o lîi Ých
Cã hai quan ®iÓm vÒ ®o lîi Ých:
- Lîi Ých ®o ®îc
- Lîi Ých so s¸nh ®îc
20
Lý thuyÕt lîi Ých ®o ®îc
Gi¶ ®Þnh
- TÝnh hîp lý
- Lîi Ých ®o ®îc
- Lîi Ých cËn biªn cña tiÒn kh«ng ®æi
- Lîi Ých cËn biªn gi¶m dÇn
- TU=f(x,y,z…)
21
C©n b»ng cña ngêi tiªu dïng
22
So s¸nh gi÷a lîi Ých cËn biªn vµ chi phÝ cËn biªn
MU=P
NÕu thõa tiÒn cã thÓ cÊt ®i
Xác định đờng cầu
TU
6
TU
Chiếc kem thứ TU
MU
1
3
3
2
5
2
0
3
6
1
1 2 3 4 5
4
6
0 MU
5
5
-1
3
Nhận xét: MU>.0 TU chậm dần
2
MU=D
MU=0
TU ma x
1
MU<0
TU
0 1 2 3 4 5
-1
23
Q
Q
Phê phán
24
Đơn vị đo lợi ích không thuyết phục: Đơn vị chủ quan
(util) và đơn vị khách quan.
Tiền có lợi ích cận biên không đổi: Không thực tế
Lợi ích cận biên giảm dần
Lý thuyết lợi ích so sánh đợc
Giả định
- Tính hợp lý
- Lợi ích so sánh đợc
- Tỷ lệ thay thế cận biên giảm dần
- TU=f(x,y,z)
- Tính nhất quán và bắc cầu
25