BỆNH LÝ NST
CÁC BẤT THƯỜNG CẤU TRÚC NST
BS. Vũ Phi Yên - Bộ Môn Mô Phôi Di truyền
MỤC TIÊU
Học xong phần này sinh viên sẽ có khả năng:
Trình bày cơ chế phát sinh và hậu quả các bất thường cấu trúc NST: mất đoạn, nhân đoạn, đảo
đoạn, chuyển đoạn, NST đều, NST hai tâm;
Trình bày ba ví dụ bệnh lý bất thường cấu trúc NST: Hội chứng mèo kêu, Hội chứng Di-George
và Hội chứng Down chuyển đoạn.
2
CÁC BẤT THƯỜNG CẤU TRÚC NST
CƠ CHẾ & TÁC NHÂN
3
CƠ CHẾ
Sai lệch về cấu trúc NST
đều do hậu quả của sự đứt, gãy của NST.
hầu hết đều được nối lại và hàn gắn lại theo đúng như cũ
Hàn gắn không đúng như cũ
thay đổi về cấu trúc.
4
tác nhân
Tia phóng xạ
Tỉ lệ thuận với liều xạ
NST bất thường cấu trúc +++
Hóa chất
kìm hãm phân bào
chì, Benzen, thủy ngân, thuốc trừ sâu, diệt cỏ
Virus
đậu mùa, thủy đậu, rubeola, viêm gan siêu vi
5
thời điểm
Trong chu kỳ tế bào
giai đoạn phân bào: thời gian ngắn
các nhân tố hầu hết tác động ở giai đoạn gian kỳ
Tác động đến NST ở giai đoạn trước hoặc sau khi ADN nhân đôi
sai lệch kiểu NST
sai lệch kiểu nhiễm sắc tử
6
7
SAI LỆCH
KIỂU NHIỄM SẮC TỬ
8
sai lệch kiểu ns tử
9
SAI LỆCH KIỂU NS TỬ
khuyết đơn
Khuyết đơn (Gap):
Một chỗ nào đó của một nhiễm sắc tử không liên
tục, không bắt màu.
Độ lớn của chỗ nhạt thường không lớn hơn đường
kính của nhiễm sắc tử.
10
SAI LỆCH KIỂU NS TỬ
khuyết KÉP
Khuyết kép (isogap):
Sự không bắt màu này lại xảy ra ở cả 2 nhiễm sắc
tử.
11
SAI LỆCH KIỂU NS TỬ
ĐỨT đơn
Một đoạn nhiễm sắc tử bị đứt tách ra xa phần nhiễm
sắc tử còn lại
Độ xa của khoảng cách giữa 2 phần thường lớn
hơn đường kính của nhiễm sắc tử.
12
SAI LỆCH KIỂU NS TỬ
ĐỨT KÉP
Đứt xảy ra ở cả hai nhiễm sắc tử ở vị
trí giống nhau.
13
SAI LỆCH KIỂU NS TỬ
CHUYỂN NS TỬ
Đứt xảy ra ở cả hai nhiễm sắc tử ở vị
trí giống nhau.
14
SAI LỆCH
KIỂU NHIỄM SẮC THỂ
15
SAI LỆCH KIỂU NST
Đảo đoạn (inversion)
Nhân đoạn (duplication)
Mất đoạn (deletion)
NST đều (isochromosome)
Chuyển đoạn (translocation)
NST hai tâm (dicentric)
16
SAI LỆCH KIỂU NST
ĐẢO ĐOẠN
Hiện tượng một đoạn NST bị đứt ở 2
chỗ, đoạn đứt quay 180º và mỏm đứt
nối lại theo một trật tự mới.
Có hai kiểu đảo đoạn
Đảo đoạn ngoài tâm (Paracentric
inversion)
Đảo đoạn quanh tâm (Pericentric
inversion)
17
A inversion loop in mouse
meiosis
18
SAI LỆCH KIỂU NST
NHÂN ĐOẠN
Một đoạn nào đó của NST tăng lên 2
hoặc 3 lần.
Do trao đổi chéo không tương hỗ
giữa các cặp tương đồng
19
SAI LỆCH KIỂU NST
mất đoạn
Mất một đoạn nào đó của NST
Do các cơ chế:
(1) Trao đổi chéo không tương hỗ giữa các cặp tương
đồng
(2) NST bị đứt rời ra một hoặc nhiều đoạn
đoạn bị đứt không có tâm sẽ tiêu biến đi hoặc gắn
sang NST khác
phần còn lại mang tâm trở nên ngắn hơn so với lúc
ban đầu.
20
SAI LỆCH KIỂU NST
MẤT ĐOẠN CUỐI
Xảy ra ở một nhánh, đoạn không tâm tiêu biến đi.
Xảy ra ở cả hai nhánh ở gần cuối
2 đoạn không tâm tiêu biến đi
phần còn lại mang tâm sẽ uốn cong lại nối với nhau tạo nên NST hình vòng
thường gặp nhất là NST số 13, 18 và NST X
21
22
SAI LỆCH KIỂU NST
MẤT ĐOẠN GIỮA
Mất đoạn giữa (Interstitial delection):
Hai chỗ đứt xảy ra ở cùng một nhánh
Đoạn nằm giữa ở 2 chỗ đứt bị tiêu đi
2 phần còn lại của NST nối lại với nhau tạo thành một NST mới, ngắn hơn so với NST đồng dạng
của nó
Các gen ở đoạn đứt bị mất đi
chỉ còn các alleles đơn độc ở đoạn còn lại trên NST nguyên vẹn
những gen lành hoặc bệnh có tính lặn ở đoạn đó sẽ biểu hiện được tính chất của mình
23
24
SAI LỆCH KIỂU NST
nhiễm sắc thể đều
Trong phân chia tế bào, đôi khi phần tâm NST lại
phân chia theo chiều thẳng góc với chiều dọc của
NST:
tạo thành 2 NST bất thường, có 2 nhánh đối
xứng hoàn toàn giống nhau về kích thước cũng
như nội dung : NST đều
cùng nhánh ngắn hoặc cùng nhánh dài
25