Tai biến mạch máu não ở người cao tuổi
BS CK II Nguyễn Thị Phương Nga
Bộ môn Lão khoa
ĐH Y khoa PNT
Mục tiêu
Hệ thống cung cấp máu cho não.
Đánh giá chung một bệnh nhân tai biến mạch máu não.
Các cận lâm sàng trong chẩn đoán TBMMN.
Nhồi máu não.
Xuất huyết não.
Đại cương
TBMMN (đột quỵ não) là các thiếu sót thần kinh xảy ra đột ngột
với các triệu chứng thần kinh khu trú hơn là lan toả, tồn tại > 24
giờ hoặc tử vong trong 24 giờ (loại trừ chấn thương sọ não).
Dịch tể học
WHO: TBMMN là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 3.
Nguyên nhân hàng đầu gây tàn phế.
Việt Nam:
Tỷ lệ hiện mắc (phía Nam): 416/100.000 dân (1994).
Lê văn Thành và cs (1994). Bệnh học người cao tuổi. 207-241
Động mạch não và các vòng tuần hoàn
HỆ THỐNG MM NÃO
HỆ TUẦN HÒAN TRƯỚC
HỆ TUẦN HOÀN SAU
VÒNG WILLIS
ĐMNG
ĐMNT
ĐM NGOẠI VI
ĐMTS
ĐMNS
THÂN NỀN
ĐỘNG MẠCH TRUNG TÂM
TiỂU NÃO
Động mạch não và các vòng tuần hoàn
ĐM não sau
ĐM thân nền
ĐM não trước
ĐM cột
sống
ĐM não giữa
ĐM cảnh trong
ĐM não giữa
ĐM não trước
ĐM cảnh
trong
ĐM não sau
VÒNG WILLIS
ĐM thân nền
ĐM cột sống
Động mạch não và các vòng tuần hoàn
Các ĐM trung tâm (nhánh xuyên sâu):
Từ vòng ĐM và từ gốc của 3 ĐM lớn nông.
Đồi thị, các nhân bèo, nhân đuôi, bao trong,
đám rối màng mạch.
Động mạch não và các vòng tuần hoàn
Các ĐM ngoại vi (nhánh nông)
ĐM não giữa: mặt ngoài bán cầu.
Động mạch não và các vòng tuần hoàn
Các ĐM ngoại vi (nhánh nông)
ĐM não trước: mặt trong thuỳ trán, ¾ trước của mặt giữa bán cầu.
ĐM não sau: mặt dưới thuỳ thái dương-chẩm và mặt giữa thuỳ chẩm
Động mạch não và các vòng tuần hoàn
Phân loại
Thiếu máu não cục bộ cấp (nhồi máu não): 85%.
Xuất huyết trong sọ: 15%.
Xuất huyết não.
Xuất huyết dưới nhện.
Đặc điểm lâm sàng
Bệnh sử
Khởi phát đột ngột.
Các khiếm khuyết thần kinh tiến triển nhanh tới tối đa.
Không thoái lui.
Các triệu chứng
Đau đầu: XH dưới nhện, XH não,
nhồi máu não (20%).
Chóng mặt (vertigo): tiền đình trung ương.
Rối loạn thị giác: mất thị giác, nhìn đôi.
Liệt dây sọ: III, VI, VII.
Rối loạn ngôn ngữ: vận động (Broca),
giác quan (Wernicke)
Rối loạn cảm giác: tê ½ người.
Yếu liệt nửa người.
Rối loạn ý thức.
Chẩn đoán lâm sàng
Có phải là đột quị không ?
Thời điểm khởi phát ?
Đột quị xuất huyết hay thiếu máu não?
Nếu là xuất huyết:
Vị trí
Nguyên nhân ?
Nếu là thiếu máu não cục bộ cấp:
Động mạch nào?
Cơ chế là gì?
PHÂN BIỆT XUẤT HUYẾT VÀ THIẾU MÁU
Triệu chứng
Xuất huyết
Thiếu máu
+++
+
(vài phút, < 30 phút)
(vài giờ)
Diễn tiến
+++
+
Đau đầu
80-90 %
Hiếm
Nôn ói
50-60 %
Hiếm
Rối loạn ý thức
30%
15 % <
Dấu màng não
15-20%
(-)
Khởi phát
Cận lâm sàng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Chụp cắt lớp vi tính (CT): nhanh chóng, sẵn có.
Loại trừ: xuất huyết, u não.
Cộng hưởng từ (MRI):
Ưu thế: nhạy, sớm, hình ảnh rõ, đặc tính mô học.
Chụp mạch máu não (CTA, DSA, MRA).
Siêu âm tim
Siêu âm Doppler ĐM cảnh ngoài sọ, xuyên sọ.
ECG.
Xét nghiệm huyết học, sinh hoá máu: bao gồm cả chức năng đông máu,
men tim.
Đột quị thiếu máu não
cục bộ cấp
Cơ chế bệnh sinh
Lưu lượng máu não (cerebral blood flow – CBF)
- Ngưỡng thiếu máu.
Vùng tranh tối tranh sáng (penumbra) và cửa sổ điều trị.
CBF & ngưỡng thiếu máu
CBF bình thường = 50-60 ml/100 g/phút.
CBF 20-30 ml/100g/phút ⇒ mất hoạt động điện.
CBF 10 ml/100g/phút ⇒ chết tế bào thần kinh.