Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Đồ án Kết cấu BTCT 22TCN 272 05 L = 19m

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.05 KB, 23 trang )

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên
:
Lớp
:
ĐỀ BÀI: Thiết kế một dầm cho cầu dường ôtô nhịp giản đơn, bằng BTCT, thi công bằng
phương pháp đúc riêng từng dầm tại công trường và tải trọng cho trước.
I-SỐ LIỆU GIẢ ĐỊNH
Chiều dài nhịp
:l=19(m)
Hoạt tải
:HL – 93
Khoảng cách tim hai dầm
: 230(m)
Bề rộng chế tạo cánh
: bf= 180(cm)
Tĩnh tải mặt cầu dải đều
:DW=5.0(kN/m)
Hệ số phân bố ngang tính cho mômen
:mgM=0.5
Hệ số phân bố ngang tính cho lực cắt
:mgQ= 0.6
Hệ số phân bố ngang tính cho độ võng
: mg= 0.55
Hệ số cấp đường
:k=0.5
Độ võng cho phép của hoạt tải
: 1/800
Khối lượng riêng của bê tông


γc=2500(kg/m3)
Vật liệu(cốt thép theo ASTM 615M)
: Cốt thép chịu lực fy=520 Mpa
: Cốt đai fy=280MPA
: Bêtông f’c=30MPA
Quy trình thiết kế cầu 22TCN-272-2005.
II-YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG:
A-TÍNH TOÁN:
1. Chọn mặt cắt ngang dầm.
2. Tính mômen, lực cắt lớn nhất do tải trọng gây ra.
3.Vẽ biểu đồ bao mômen, lực cắt do tải trọng gây ra.
4. Tính và bố trí cốt thép dọc chỉ tại mặt cắt giữa nhịp.
5. Tính toán kiểm toán nứt.
6. Tính độ võng do hoạt tải gây ra.
7. Xác định vị trí cốt thép, vẽ biểu đồ bao vật liệu.
B-BẢN VẼ:
1. Thể hiện trên khổ giấy A1.
2. Vẽ mặt chính dầm, vẽ các mặt cắt đại diện.
3. Vẽ biểu đồ bao vật liệu.
4. Bóc tách cốt thép, thống kê vật liệu.
BÀI LÀM
I-XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC MẶT CẮT DẦM:
1.1. Chiều cao dầm h:


-Chiều cao dầm h được chọn theo điều kiện cường độ và điều kiện độ võng, thông
thường với dầm BTCT khi chiều cao đã thỏa mãn điều kiện cường độ thì cũng aatj yêu
cầu về độ võng.
- Chiều cao dầm được chọn không thay đổi trên suốt chiều dài nhịp,chọn theo công
thức kinh nghiệm:

h=
h=0.95(m) 1.9(m)
-Chiều cao nhỏ nhất theo quy định của quy trình:
hmin =0.07 L= 0.07 x19 =1.33 (m)
• Trên cơ sở đó chọn chiều cao dầm h =140(cm).
Mặt cắt ngang dầm

1.2. Bề rộng sườn dầm:bw
Tại mặt cắt trên gối của dầm, chiều rộng của sườn dầm được định ra theo tính toán
và ứng suất kéo chủ, tuy nhiên ở đây ta chọn bề rộng sườn dầm không đổi trên suốt chiều
dài dầm. Chiều rộng bw này được chọn chủ yếu theo yêu cầu thi công sao cho dễ đổ
bêtông với chất lượng tốt.
Theo yêu cầu đó ta chọn chiều rộng sườn dầm bw= 20(cm).
1.3. Chiều dày bản cánh: hr


Chiều dày bản cánh phụ thuộc vào điều kiện chịu lực cục bộ của vị trí xe và sự tham
gia chịu lực tổng thể với các bộ phận khác. Theo kinh nghiệm hf= 18(cm).
1.4.Chiều rộng bản cánh:
Theo điều kiện đề bài cho: b=180(cm).
1.5.Chọn kích thước bầu dầm:b1,h1
b1=33(cm).
h1=20(cm).
1.6.Tính sơ bộ trọng lượng bản thân của dầm trên 1(m) dài:
Diện tích mặt cắt dầm:
A=1.8x0.18+0.1x0.1+0.065x0.065+0.2x0.33+(1.4-0.18-0.2)x0.2=0.608(cm2)
=Axγ=0.608x 24=14.59 (kN/m)
Trong đó:
γ=24(kN/ ): trọng lượng riêng của bê tông.
( Xem lại phần trên tại sao chọn 25)

*Xác định bề rộng cánh tính toán:
Bề rộng cánh tính toán đối với dầm bên trong không lấy quá trị số nhỏ nhất trong ba trị
số sau:
- 14 L=
=4.75(m), với L là chiều dài nhịp.
-Khoảng cách tim 2 dầm: 230(cm).
-12 lần bề dày cánh và bề rộng sườn dầm:12hf +
=12 18+20=236(cm).
-Và bề rộng canh tính toán cũng không được lớn hơn bề rộng cánh chế tạo:
bf= 180(cm).
Vì thế bề rộng cánh hữu hiệu là b= 180(cm).
*Quy đổi tiết diện tính toán:
-diện tích tam giác tại chỗ vát bản cánh :
S1=10x 102 =50 cm2
-Chiều dày cánh quy đổi:
hfqd=hf+
=18+
=18.625 (cm)=186.25 (mm).
-diện tích tam giác tại chỗ vát bầu dầm:
S2= x6.5x6.5=21.125(cm2)
-Chiều cao bầu dầm mới:
Hfqd=hf+

=20+

=232.5(mm)=23.25(cm)


Mặt cắt ngang tính toán


II-TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH BỐ TRÍ CỐT THÉP TẠI MẶT CẮT GIỮA DẦM
*Tính mômen tính toán ứng với trạng thái giới hạn cường độ, tính tại mặt cắt
giữa nhịp:
M= ƞ{(1,25xWdc+1,5xWdc)}+mgM[1,75xLL1+1,75x k LLMx(1+IM)]}xWM
Trong đó:
LLL

: Tải trọng làn rải đều(9,3KN/m).

LLMtan dem=21.745: Hoạt tải tương đương của xe hai trục thiết kế ứng
với đ.ả.h M tại mặt cắt t giữa nhịp (KN/m).
LLMtruck=25.66 : Hoạt tải tương đương củ xe tải thiết kế ứng với


đ.ả.h M tại mặt cắt t giữa nhịp (KN/m).
mgM =0.5

: Hệ số phân bố ngang tính cho mômen(đã tính cho cả
hệ số
làn xem).
wdc =14.59
: Trọng lượng dầm trên một đơn vị chiều dài (KN/m).
wdw=5.0
: Trọng lượng các lớp mặt cầu và các tiện ích công
cộng trên một đơn vị chiều dài (tính cho một dầm,KN/m)
1+IM =1.25
:Hệ số xung kích
.
: Diện tích đường ảnh hưởng M (m2).


wM=45.125
K=0.5

:Hệ số của HL-93

Thay số:
M=0,95x{(1,25x14,59+1,5x5,0)+0,5[1,75x9,3+1,75x0,5x25.66x(1+0,25)]}x45,125
=2053.74(KN/m).
Giả sử chiều cao hữu hiệu của dầm:
d=(0,8 0,9)h chọn d=0,9h=0,9x140=126 (cm).
Giả sử trục trung hoà đi qua sườn dầm ta có:
Mn=0,85 x a x bw x fc ’(dMu= ΦMn

) + 0.85 x β1 (b-bw)x hf x fc’(d-

)

Trong đó:
Mn:là Mômen kháng danh định.
Mu= 2053.74 (KN.m)
Φ : Hệ số kháng(với dầm chịu kéo khi uốn lấy Φ =0.9 ).
As :diện tích cốt thép chịu kéo.
fy =520MPa:Giới hạn chảy của cốt thép dọc chủ.
fc’=30MPa:Cường độ chịu kéo của bê tông ở tuổi 28 ngày.
1: Hệ số quy đổi chiều cao vùng nén,được xác định:
Vì f’c=30MPa nên ta có=> β1=0,836
hf=0,18588m : Chiều dày bản cánh sau khi quy đổi
a= β1x c :Chiều cao khối ứng suất tương đương.

Ta có :a=d (1-


)


Với Mf=0,85

β 1 (b-b )

hf fc’(d-

)

Thay các số liệu vào ta có
Mf=0.85 0.836 (1.8-0.2) 0.18625 30 103 (1.26- 0.18625/2 )=7412.88(KN/m)
=

=2406.84(KN/m)
a<0

Vậy trục trung hoà đi qua bản canh ta chuyển sang tính toán như mặt cắt chữ nhật.
Xác định a từ điều kiện:
Mu=Mr= Mn=
Đặt A=a(d-

0.85

)

b a(d-


A=a(d-

)

)=

a=d
Thay số vào ta cã: a=0.0423(m)
a=4.23(cm)<

hf=0.836x18.588=15.53 (cm)

Diện tích cốt thép cần thiết As là:
=3733.78 (mm2)= 37.33(cm2)

As =

*Sơ đồ chọn và bố trí cốt thép:
Phương án
1
2
3

19
22
25

F1 (cm2 )


Số thanh

2.84
3.87
5.10

14
12
10

Từ bảng trên chọn phương án 1:
+Số thanh bố trí:14
+Số hiệu thanh:#19
+Tổng diện tích cốt thép thực tế : 39.76cm2

Ft (cm2 )
39.76
46.44
56.10


+Bố trí thành 4 hàng, 4 cột
H×nh vÏ bè trÝ thÐp
Dủ 14 thanh chưa

*Kiểm tra lại tiết diện:
As=39.76
Khoảng cách từ thớ chịu kéo ngoài cùng tới trọng tâm cốt thép.
d1=


=

=133.57 mm=13.357cm

d:Khoảng cách hữu hiệu tương ứng từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trọng tâm cốt
thép chịu kéo:
d=h-d1=140-13.35=126.64 (cm)
Giả sử trục trung hoà qua cánh.
Tính toán chiều cao vùng chịu nén quy đổi:
a=
=
Vậy điều giả sử là đúng.
Mômen kháng tính toán:

=4.50(cm)<

h =15.57 (cm)

1 f


Mr= .Mn=0.9 0.85.a.b.
Mr=0.9 0.85 45x1800 30 (
)
=2312347905(Nmm)=2312.34(KNm)
Như vậy Mr=2312.34 (KNm)>Mu=2053.74 (KN.m)
Dầm đủ khả năng chịu mômen.
*Kiểm tra lượng cốt thép tối đa:

ee=1ee=


=0.042 0,42

Vay thép tối đa thoả mãn.

*Kiểm tra lượng cốt thép tối thiểu:
ρ=sgg=

=0.65%

Tỷ lệ hàm lượng cốt thép:
Thoả mãn.

=0.65%>0.03

=0.03 x

=0.173%

III-XÁC ĐỊNH NỘI LỰC:
Vẽ đường ảnh hưởng mômen,lực cắt.
-Chiều dài nhịp:l=19(m)
-Chia dầm thàn một đoạn tương ứng với các mặt cắt từ 0 đến 10, mỗi đoạn dài
1.9(m)
Đường ảnh hưởng mômen tại các tiết diện


Các công thức tinh giá trị mômen,lực cắt thứ i theotrang thái giới hạn cường ®é
Mi=η{(1.25xwdc+1.5xwdw)
+mgM[1.75xLLl+1.75xkxLLMx(1+IM)]}xwM

Qi=η{(1.25xwdc+1.5xwdw)xwq+mgQ[1.75xLLl+1.75xkxLLMx(1+IM)]xw1Q}
Các công thức tính toán trị số mômen lực cắt thứ I theo
trạng thái giới hạn sử dụng
Mi=1.0{(wdc+wdw)+mgM[LLl+kxLLMx(1+IM)]}xwM
Qi=1.0{(wdc+wdw)xwQ+mgQ[LLl+kxLLMx(1+IM)]xw1Q}
Trong đó:
wdw ,wdw:Tĩnh tải rải đều và trọng lượng bản thân của dầm(KN.m)
wM :Diện tích đ.ả.h mômen tại măt cắt thứ i.
wQ :Tổng đại số diện tích đ.ả.h lực cắt.
w1Q :Diện tích phần lớn hơn trên đường ảnh huởng lực cắt.
LLM:Hoạt tải tương ứng với đừng ảnh hưởng mômen tại mặt cắt thứ i.


LLQ :Hoạt tải tương ứng với đ.ả.h lực cắt tại mặt cắt thứ i.
MgM,mgQ :Hệ số phân bố ngang tính cho mômen, lực cắt.
LLM=9.3(KN/m):tải trọng dải đều
(1+IM):Hệ số xung kích.
η :Hệ số điều chỉnh tải trọng xác định bằng công thức:
η = ηdxηRxηI>0.95
Với đường quốc lộ và trạng thái giới hạn cường độ:ηd=0.95;ηR=1.05;ηI=0.95
Với trạng thái giới hạn sử dụng η=1.
Bảng giá trị mômen
Mặt cắt

xi

α

Mi


(m)

LLMitruck

LLMitandem

Micd

Misd

(kN/m)

(kN/m)

(kN/m)

(kN/m)

2)

1
1.9
0.10
2
3.8
0.20
3
5.7
0.30
4

7.6
0.40
5
9.5
0.50
Mo men sử dụng

(m
16.24
28.88
37.5
43.32
45.12

28.42
27.75
27.06
26.36
25.66

22.38
22.28
22.14
21.94
21.74

762.4
1345.75
1733.99
1987.06

2053.74

Biểu đồ bao M(KN/m)

Đường ảnh hưởng lực cắt tại các tiết diện:

620.53
1104.2
1427.9
1644.1
1706.96



Bảng giá trị lực cắt
Mặt cắt
0
1
2
3
4
5

xi
(m)
0.00
1.9
3.8
5.7
7.6

9.5

li
(m)
19.00
17.1
15.2
13.3
11.4
9.5

Ql(m2)

Q(m2)

LLMitruck

LLMitandem

Qicd

(kN/m)
(kN/m)
(kN)
9.5
9.5
29.14
21.74
2614.45
7.69

7.6
31.9
24.12
1740.28
6.08
5.7
34.26
26.25
1088.02
4.65
3.8
38.02
29.72
616.22
3.42
1.78
42.57
34.32
285.61
2.37
0.00
45.16
40.54
93.38
Lực Cắt Sử dụng
Ta vẽ được biêu đồ bao mômen cho dầm ở trạng thái giới hạn cường độ:

Biểu đồ bao Q
(kN)


Qisd
(kN)
389.63
330.93
301.81
204.03
141.98
98.23


IV-VẼ BIỂU ĐỒ BAO VẬT LIỆU
*Tính toán mômen kháng tính toán của dầm khi bị cắt cốt thép.
Để tiết kiệm thép, số lượng cốt thép chọn khi tính với mặt cắt có mômen lớn nhất sẽ
lần lượt được cắt bớt đi cho phù hợp với hình bao mômen.
Tại mỗi mặt cắt phải xá định lại diện tích cốt thép, vị trí trục trung hoà, chiều cao
khối ứng suất tương đương và mômen kháng tính toán.
Do đó ta có bảng sau:
Số lần cắt Số thanh
Diện tích As
d(cm)
còn lại
còn lại (mm2)
0
14
3976
13.35
1
12
3408
11.5

2
10
2840
10.2
3
8
2272
9.87
4
6
1704
9.33
Cắt 3 lần
Trong đó do TTH đi qua cách nên:

a(cm)

Vị trí TTH

Mr(kNm)

4.5
3.86
3.21
2.57
1.93

Qua cánh
Qua cánh
Qua cánh

Qua cánh
Qua cánh

2312.34
2018.24
1699.93
1367.9
1034.11

Mr=φMu=φ
A=
*Hiệu chỉnh biểu đồ bao mômen:
Do điều kiện về lượng cốt thép tối thiểu: Mr min{1.2mcr;1.33Mu }
Nên khi Mu 0.9Mcr thì điều kiện lượng cốt thép tối thiểu sẽ là Mr 1.33Mu. Điều
nàycó nghĩa là khả năng chịu lực của dầm phải bao ngoài đường 4/3Mu khi Mu

0.9Mcr

+Xác định mômen nứt: Mcr=fr =311 (KNm)
-Tìm vị tr í mà Mu=1.2Mcr và Mu=0.9Mcr. Để tìm được các vị trí này ta x ác đ ịnh
khoảng cách x1,x2 nội suy tung độ của biểu đồ momen ban đầu.
Mu=1.2Mcr= 1.2x311 =373.2(kNm) x1=1489.8(mm)
Mu=0.9Mcr=0.9×311=279.9(kNm) x2=1986.4 (mm)
-Tại đoạn Mr≥1.2Mcr ta giữ nguyên biểu đồ Mu.
-Tron đoạn 0.9Mcr≤Mr≤1.2Mcr vẽ đườn nằm ngang với giá trị 1.2Mcr.
-Tại đoạn Mu≤0.9 Mcr vẽ đ ường


BIỂU ĐỒ BAO MÔMEN SAU KHI ĐÃ HIỆU CHỈNH
Xác định điẻm cắt lý thuyết:

Điểm cắt lý thuyết l à điểm mà tại đó theo yêu cầu về uốn không cần cốt thép dài hơn.
Để xác định điểm cắt lý thuyết ta chỉ cần vẽ biểu đồ mômen tính toán Mu và xác đinh
điểm giao biểu đò ΦMu.
Xác định điẻm cắt thực tế:
Từ điểm cắt ký thuyết kéo dài về phía momen nhỏ hơn một đoạn l1. Chiều dài này lấy
giá trị lớn nhất trong giá trị sau:
-Chiều cao hữu hiệu của tiết diện:d=1385 (mm)
-15 lần đừong kính danh định=15x25=375(mm)
-1/20lần chiều dài nhịp=1/20x20000=1000 (mm).
Chọn l1=1300(mm) Chỗ này hay đấy
Chiều dài phát triển lực ld:Chiều dài này không được nhỏ hơn tích sốchiều dài triển
khai cốt thép cơ bản ldb với các hệ số điều chỉnh, đồng thời không nhỏ hơn
300(mm).Trong đó, ldb lấy giá trị lon nhat trong hai giá trị sau:


Ldb= syccc =
=782.15 (mm).
Ldb≥0.06 x db x fy= 0.06x25x420 = 630 (mm).
=>chọn Ldb=630 (mm).
Trong đó:
+Ab=510 là diện tích thanh 25
+

:cường độ chảy được quy định của các thanh cốt thép

+

:cường độ chịu nén quy định của bê tông ở tuổi 28 ngày

+

:đường kính thanh (mm)
Hệ số điều chỉnh làm tăng: ld=1.4
Hệ số điều chỉnh làm giảm
ld= cttttt =
Với Act =55.38(cm2) là diện tích cần thiết khi tính toán.
Att =61.20(cm2) là thực tế bố trí.
Vậy => ld =782.15x1.4x0.904=989.88(mm)
Chọn ld=1000 (mm).


C

A

B

1000

D

50 250

2625

1382

D

C


1603

1345.75

762.40

3890

B

mu (k n m)
1733.99

1987.06.7

0,9Mcr=288.161(KNm) 1,2Mcr=384.215(KNm)
810.15
1080.2

mu =4 M u
3

A

2053.62
m (k n m)
r

Ði?m c?t th? c t?
1034.11

Ði?m c?t l? thuy?t1367.90
1699.93

1000

1300

1300

V:TÍNH TOÁN KIỂM TOÁN NỨT:
Tại một mặt cắt bất kì thì tuỳ vào giá trị nội lực bêtông có thể bị nứt hay không.Vì
thế để tính toán kiểm toán nứt ta kiểm tra xem mặt cắt có bị nứt hay không.
Để tính toán xem mặt cắt có bị nưt hay không người ta coi phân bố ứng suất trên mặt
cắt ngang là tuyến tính và ứng suất kéo fc của bêtông.
Mặt cắt ngang tính toán

2018.24
2312.34


Hình vẽ có giống ban đầu ko ?

Diện tích của mặt cắt ngang:
Ag=6462.21 (cm2)
Vị trí trục trung hoà:yt
yt= 102.98 (cm)
Mômen quán tính của tiết diện nguyên: Ig
Ig= 9283328.767(cm
Ứng suất kéo của bê tông:


Cường độ chịu kéo khi uốn của bêtông: fr


fr=0.63

=0.63

=3.451(MPa)

=>
Vậy momen nứt là:
Kiểm tra bề rộng vết nứt.
Điều kiện kiểm tra: fsTrong đó fsa là khả năng chịu kéo lớn nhất trong cốt thép ở trạng thái giới hạn sử dụng:

fsa=min
+dc: Chiều cao phần bêtông tính từ thớ chịu kéo ngoài cùng cho đên tâm thanh gần
nhất,theo bố trí cốt thép dọc ta có dc=40(mm)
+A:Diện tích phần bêtông có trọng tâm với cốt thép chịu kéo và được bao bởi
Các mặt cắt ngang và đường thẳng song song với trục trung hoà chia số lượng
thanh.Bằng cách tìm ngược và giải phương trình:
Y=

Khi đó diện tích vngf bêtông có cùng trọng tâm với trọng tâm cốt thép chịu kéo là:
dtA=33x20+
A=

+(33-2x6.5)x6.5+20x0.5=842.25 (cm2)
= 6016.07(mm2)


Xem lại tiếp


Z:Thông số bề rộng vết nứt,xét trong điều kiện bình thường Z=3000N/mm
c13333 =
=447.74 (Mpa)
0.6fy=0.6x420=252 (Mpa)
fsa=252 (Mpa)
Tính toán ứng suất sử dụng trong cốt thép
-Tính diện tích tương đương của tiết diện khi bị nứt
Es=2x105
Ec =0.043xγc x=0.043x2400 x
=26752.49 (Mpa)
-Tỷ lệ môđun đàn hồi giữa cốt thép và bêtông:
n= Scc =7.48
chọn n=7
-Xác định vị trí trục trung hoà dựa vào phương trình mômen tĩnh với trục trung hoà bằng
không:
S=
S=18.62x(180-20)x
Giải ra được y=85.83(cm)
-Tính ứng suất trong cốt thép :fs=n
.
Ma:Mômen tính toán ở trạng thái giới hạn sử dụng (Ma=1094.872 kN.m)
-Tính mômen quán tính của tiết diện khi đã bị nứt:


Icr=
Icr=


+180x18.625x(130-85.83-

)

=651.71x10 (cm )

fs=7x

x(858.3-118.5)=91.75(N/mm2)= 9.17 (MPa)

fs=9.17 (MPa)< fsa=168(MPa)

thoả mãn

VII.TÍNH TOÁN ĐỘ VÕNG DO HOẠT TẢI GÂY RA:
Xác định vị trí bất lợi nhất của xe tải thiết kế:


Để tìm vị trí bất lợi ta chỉ cần xét trong nử nhịp 0Xét trường hợp cả ba trục đều ở trong nhịp.Vị trí bất lợi của xe được xc định theo công
thức:
x=36L-184.97- -10724.2L+26810.5-10724.2L+26810.5
L=16m:Chiều dài nhịp.
Thay số vào ta có:

x=

-

Kiểm tra điều kiện các trục xe đều trong nhịp:

x= 6.225 (m)L-x-8.6=18-6.225-8.6=3.175(m)>0
Điều kiện này thỏa mãn.

Độ võng do xe tải thiết kế gây ra xác định theo công thức:

=6.225(m)


Trong đó: P1=0.145MN
P2=0.35MN
L-x-4.3=7.475(m)
L-x-8.6=3.175(m)
E=Ec=27691.47(MPa)-Môđun đàn hồi của bêtông.
Xác định mômen quán tính hữư hiệu I.
(cm4):Mômen quán tính tiết diện nguyên

I=min{Ig;Ie}=Ig=723.56x
Mcr:Mômen nứt(N.mm)
Mcr=257.8 (kNm)

craaa =

=0.01113.

Ie là mômen quán tính hữư hiệu đối với các cấu kiện đã nứt.

Ie=
Ie=0.01113x723.56x
I= Ie =611.06x


+(1-0.01113) x623.6x
(m4)

cm=6.11x

Vậy thay số độ võng y=39x

(m).

=611.06x

(cm4)


Tính toán độ võng tại giữ nhịp dầm giản đơn do hoạt tải gây ra:
Độ võng ta vừa tính ở trên chưa tính đến hệ số phân bố ngang và hệ số xung
kích.Bây giờ ta phải xét đến các hệ số này.
Kết quả tính toán độ võng chỉ do một mình xe tải thiết kế:
f1=k.mg.(1+IM).y=0.5x0.55x1.25x39=13.41(mm).
Độ võng do tải trọng làn:

yL= cI =

=0.051 (m)

Độ võng do 25% xe tải thiết kế cùng với tải trọng làn thiết kế:
f2=0.25.mg.(1+IM).y+yL=0.25f1+yL=0.25x13.41+5.1=8.46(mm).
fmax=max{f1;f2}=13.41(mm).


fmax
=19000x1/800=23.75(mm).

Đạt.

---THE END---



×