Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

BỘ đề kiểm tra học kì 2 vật lý môi trường địa lý THCS có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.83 KB, 19 trang )

Mơn: Vật Lý@

BỢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

KIỂM TRA HỌC KÌ II
Chuẩn KTKN Vật lý THCS.

A.VẬT LÝ 6.
I.MỤC TIÊU:
-Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì II(Từ tiết 19 đến tiết 33)
trừ tiết 27 kiểm tra còn tổng số tiết 14 tiết.
-Thông qua kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá được năng lực học của bản thân từ đo
các em co ý thức học hơn trong năm học tới.
-Cũng thông qua kết quả kiểm tra mà giáo viên nắm được phương pháp giảng dạy của
bản thân từ đo điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp hơn với từng đối tượng học sinh.
-Rèn luyện kỹ năng tự tái hiện kiến thức độc lập hoàn thành nội dung kiểm tra theo yêu
cầu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
GV chuẩn bị ma trận đề ra biểu điểm và đáp án.
HS ôn lại những nội dung đã học trong học kì II.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
*Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình.
Tỉ lệ thực dạy
Nội dung

Tổng
số tiết

Lí
thuyết


Cơ học: Ròng rọc, đòn bẩy
Nhiệt học
Tổng

2
12
14

2
11
13

Trọng số

LT
VD
LT
VD
(Cấp
(Cấp độ (Cấp
(Cấp
độ 1, 2)
3, 4)
độ 1, 2) độ 3, 4)
1,4
0,6
10,0
4,3
7,7
4,3

55
30,7
9,1
4,9
65
35

Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho
mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Nội dung (chủ đề)
Cấp độ
1,2
Cấp độ
3,4

Cơ học: Ròng rọc, đòn bẩy
Nhiệt học
Cơ học: Ròng rọc, đòn bẩy
Nhiệt học
Tổng

Thực hiện: Nguyễn Văn Nha

Trọng
số

Số lượng câu (chuẩn
cần kiểm tra)

10,0

55
4,3
30,7

T.số
0,5≈ 1
2,75 ≈ 2
0,2 = 0
1,5 ≈ 2

100

5

TL
1(6ph)
2( 22ph)
0
2(17ph)
5 câu
45 Phút

Điểm
số


0

10
45 Phút


Trường THCS Sơn Lộc - BT


Mơn: Vật Lý@

BỢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Cấp đợ
Tên
chủ đề
Đòn
bẩy –
ròng
rọc

Khung ma trận chuẩn kiến thức kỹ năng cần kiểm tra:
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Khi dùng đòn bẩy để
nâng vật, muốn lực
nâng vật nhỏ hơn trọng
lượng của vật thì ta
phải đặt đòn bẩy sao
cho khoảng cách OA
phải lớn hơn OB.
Dùng ròng rọc động để

đưa một vật lên cao, ta
được lợi hai lần về lực
nhưng thiệt về hai lần
đường đi

Số câu
Số điểm

Nhiệt
học

1
1

Mô tả được hiện
tượng nở vì nhiệt
của các chất rắn.
các chất rắn khác
nhau nở vì nhiệt
khác nhau.
các chất lỏng khác
nhau nở vì nhiệt
khác nhau.
các chất khí khác
nhau nở vì nhiệt
giống nhau.

Thực hiện: Nguyễn Văn Nha

chất rắn nở ra khi nong Theo công thức

lên và co lại khi lạnh tính khới lượng
m
đi.
riêng D = ,
V
chất lỏng nở ra khi
khi đun nong
nong lên và co lại khi
chất lỏng thì
lạnh đi.
thể tích của
chất khí nở ra khi nong
chất lỏng tăng
lên và co lại khi lạnh
lên, mà khối
đi.
Nhiệt độ nước đá đang lượng của no
không thay đổi,
tan là 0oC. Nhiệt độ
o
nên khối lượng
nước sôi là 100 C.
riêng của
Nhiệt độ của cơ thể
chúng giảm
người bình thường là
o
xuống.
37 C. Nhiệt độ trong
phòng thường lấy là

20oC. Nhiệt độ của
nước sôi tại những
vùng núi cao nhỏ hơn
100oC.

Sử dụng nhiệt kế
y tế để đo được
nhiệt độ của bản
thân và của bạn
theo đúng quy
trình:
- Kiểm tra
nhiệt kế xem
thủy ngân trong
ống quản đã
xuống hết bầu
chưa, nếu chưa
thì cầm vào thân
nhiệt kế vẩy cho
thủy ngân xuống
hết bầu nhiệt kế;
Vận dụng đổi
từ nhiệt độ xenxi
ut ra độ Frenhai

Trường THCS Sơn Lộc - BT


BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II


Phần lớn các chất
nong chảy ở nhiệt
độ xác định, nhiệt
độ này gọi là nhiệt
độ nong chảy.
• Nhiệt đợ nong
chảy của các chất
khác nhau thì khác
nhau.
• Trong śt thời
gian nong chảy
nhiệt đợ của vật
khơng thay đổi.

Phần lớn các chất đông
đặc ở nhiệt độ xác
định, nhiệt độ này gọi
là nhiệt độ đông đặc.
Các chất nong chảy ở
nhiệt đợ nào thì đơng
đặc ở nhiệt đợ đo.
• Trong suốt thời gian
đông đặc, nhiệt độ của
vật không thay đổi.

Đặc điểm về nhiệt
đợ sơi:
• Mỗi chất lỏng
sơi ở mợt nhiệt đợ
nhất định. Nhiệt

đợ đo gọi là nhiệt
đợ sơi.
• Trong śt thời
gian sôi, nhiệt độ
của chất lỏng
không thay đổi.

Số câu
Số điểm
Tổng số
điểm

1
2
2
3

ĐỀ RA:

1
2,5
1
2,5

Môn: Vật Lý@
Vẽ được đường
biểu diễn sự Dựa vào ba yếu
thay đổi nhiệt tố ảnh hưởng
độ trong quá đến sự bay hơi
trình nong chảy để giải thích

của băng phiến được một số hiện
dựa vào bảng tượng bay hơi
số liệu cho trong thực tế.
trước.
Dựa vào đặc
Tốc độ bay hơi điểm về nhiệt độ
của một chất của quá trình
lỏng phụ thuộc chuyển thể từ thể
vào nhiệt độ, lỏng sang thể rắn
gio và diện tích của các chất để
mặt thoáng của giải thích được
chất lỏng. Cụ mợt sớ hiện
tượng trong thực
thể:
- Sự bay hơi tế.
xảy ra ở bất kì
nhiệt độ nào,
nhiệt độ của
chất lỏng càng
cao thì sự bay
hơi xảy ra càng
nhanh.
- Mặt thoáng
càng rộng, bay
hơi
càng
nhanh.
- Khi co gio,
sự bay hơi xảy
ra nhanh hơn.

1
2,5
1
2,5

1
2
1
2

MÃ ĐỀ SÔ 1

Câu 1. (1đ) Khi sử dụng các máy cơ đơn giản để đưa vật lên cao cho ta lợi gì? Nêu các
loại máy cơ đơn giản?

Thực hiện: Nguyễn Văn Nha

Trường THCS Sơn Lộc - BT


Mơn: Vật Lý@

BỢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Câu 2.(2đ) Khi vật nong lên đại lượng nào(khới lượng, thể tích, trọng lượng) của vật thay
đổi ? vì sao?
Vì sao trong kĩ thuật cũng như trong đời sống và sản xuất người ta thường chú ý
đến sự nở vì nhiệt của các chất?
Câu 3.(2,5đ) a, Điền vào nội dung còn thiếu trong sơ đồ sau:
……(1)…………

Rắn

Lỏng

………(3)…………

Khí

………(4)
………….

(hơi)

Lỏng

………(2)………..

b, Tớc đợ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 4. (2,5đ) Trong nhiệt giai Xenxiut: Nhiệt độ của nước đá đang tan là:….
Nhiệt độ của nước đang sôi là:………..
Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng dụng cụ gì? Vì sao khi đo ta phải vẫy dụng cụ đo
trước khi đo?
0
Câu 5.(2đ) Nhìn vào đồ thị hãy vận dụng
C
kiến thức vật lý đã học để nêu những hiểu
100
D
E
biết của em về đồ thị này: đo là chất gì?

Nêu sự thay đổi nhiệt độ của no và các
thể tương ứng với các đoạn thẳng AB; CD?

B

0

C

Phút

-40

A

MÃ ĐỀ SÔ 2
Câu 1. (1đ) Khi sử dụng các máy cơ đơn giản để đưa vật lên cao cho ta lợi gì? Nêu ví dụ
sử dụng máy cơ đơn giản trong đời sống?
Câu 2.(2đ) Khi vật lạnh đi đại lượng nào(khới lượng, thể tích, trọng lượng) của vật thay
đổi ? vì sao?
So sánh sự nở vì nhiệt của các chất?
Câu 3.(2,5đ) a, Điền vào nội dung còn thiếu trong sơ đồ sau:
Hơi
(Khí)

…………(1)
……………

…………(3)
………………

Lỏng

…………(2)
……………

Thực hiện: Nguyễn Văn Nha

Rắn
…………(4)
………………

Lỏng

Trường THCS Sơn Lộc - BT


Mơn: Vật Lý@

BỢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

b, Sự ngưng tụ xảy ra càng nhanh khi nào?
Câu 4. (2,5đ) Trong nhiệt giai Xenxiut: Nhiệt độ của nước đá đang tan là:….
Nhiệt độ của nước đang sôi là:………..
Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng dụng cụ gì? Nêu một số đặc điểm của dụng cụ đo?
Câu 5.(2đ) Nhìn vào đồ thị hãy vận dụng
100 A B
kiến thức vật lý đã học để nêu những hiểu
biết của em về đồ thị này: đo là chất gì?
Nêu sự thay đổi nhiệt độ của no và các
0

thể tương ứng với các đoạn thẳng BC; DE?
C
D
Phút
- 40

E

IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÃ ĐỀ SƠ 1.
CÂU
Câu 1
(1đ)
Câu 2
(2đ)

Câu 3
(2,5đ)

Câu 4
(2,5đ)

BIỂU
ĐIỂM

ĐÁP ÁN- nợi dung cần đạt
-Khi sử dụng máy cơ đơn giản để đưa vật lên cao cho ta
thực hiện công việc dễ dàng hơn.
-Các máy cơ đơn giản gồm: Đòn bẩy, ròng rọc, mặt phẳng
nghiêng

-Khi vật nong lên thể tích của vật thay đổi
-Vì các chất đều nở ra khi nong lên nên thể tích của vật
tăng lên
-Vì các chất khi nở ra vì nhiệt nếu gặp vật cản các chất co
thể gây ra một lực rất lớn
(1) sự nong chảy
(2) sự đông đặc
(3) sự bay hơi
(4) sự ngưng tụ
tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: Nhiệt độ,
gio và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
-Trong nhiệt giai Cenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C
Nước đang sôi là 1000C
Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng nhiệt kế y tế
Khi đo nhiệt độ cơ thể được chính xác người ta phải vẩy
nhiệt kế để mực chất lỏng(thủy ngân) trong ớng tụt x́ng
bầu được chính xác.

Thực hiện: Nguyễn Văn Nha

GHI
CHU

0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ

Trường THCS Sơn Lộc - BT


Mơn: Vật Lý@

BỢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Câu 5 -Đo là nước
(2đ)
-Nhiệt độ tăng, đường thẳng AB nhiệt độ tăng từ -400C lên
00C
Ở thể rắn
Đường thẳng CD nhiệt độ của nước tăng từ 00C đến
1000C.
ở thể lỏng.

0,5đ
0,5đ
0,25đ

Tởng


10,0đ

0,5đ
0,25đ

MÃ ĐỀ SƠ 2.
CÂU

BIỂU
ĐIỂM

ĐÁP ÁN- Nội dung cần đạt

-Khi sử dụng máy cơ đơn giản để đưa vật lên cao cho ta
Câu 1
thực hiện công việc dễ dàng hơn.
(1đ)
-Tùy vào HS
Câu 2 -Khi vật lạnh đi thể tích của vật thay đởi
(2đ)
-Vì các chất đều co lại khi lạnh đi nên thể tích của vật
giảm.
-Chất khí nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở
ra vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Câu 3
(1)sự bay hơi
(2,5đ)
(2)sự ngưng tụ
(3)sự nong chảy

(4)sự đông đặc
Sự ngưng tụ của hơi xẩy ra càng nhanh khi nhiệt độ của
hơi càng giảm.
Câu 4 -Trong nhiệt giai Xenciut:
(2,5đ) Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C
Nước đang sôi là 1000C
Để đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng nhiệt kế y tế
Các đặc điểm của nhiệt kế y tế:
Co GHĐ từ 350C đến 420 C
ĐCNN là 0,10C
Câu 5 -Đo là nước
(2đ)
-Nhiệt độ giảm, đường thẳng BC nhiệt độ giảm từ 1000C
xuống 00C.
Ở thể lỏng.
Đường thẳng DE nhiệt độ của nước đá giảm từ 00C xuống400C
ở thể rắn.
Thực hiện: Nguyễn Văn Nha

GHI
CHU

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ

Trường THCS Sơn Lộc - BT


BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

CÂU

ĐÁP ÁN- Nội dung cần đạt

Tổng

Môn: Vật Lý@
BIỂU
ĐIỂM

GHI
CHU


10,0đ

*.VẬT LÝ 7.
I.MỤC TIÊU:
-Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì II phần Điện học(Từ tiết
19 đến tiết 33) trừ tiết 27 kiểm tra còn tổng số tiết 15 tiết.
-Thông qua kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá được năng lực học của bản thân từ đo
các em co ý thức học hơn trong năm học tới.
-Cũng thông qua kết quả kiểm tra mà giáo viên nắm được phương pháp giảng dạy của
bản thân từ đo điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp hơn với từng đối tượng học sinh.
-Rèn luyện kỹ năng tự tái hiện kiến thức độc lập hoàn thành nội dung kiểm tra theo yêu
cầu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
GV chuẩn bị ma trận đề ra biểu điểm và đáp án.
HS ôn lại những nội dung đã học trong học kì II.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
*Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình.
Nội dung
Tổng
Lí
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
số tiết thuyết
Thực hiện: Nguyễn Văn Nha

Trường THCS Sơn Lộc - BT


Môn: Vật Lý@

LT
VD
LT
VD
(Cấp (Cấp độ (Cấp (Cấp độ
độ 1, 2)
3, 4)
đợ 1, 2) 3, 4)

Điện học Chương III:

BỢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Sự nhiễm điện, dòng
điện, ngườn điện, các
tác dụng của dòng
điện
Cường độ dòng điện,
hiệu điện thế
Tổng

8

7

4,9

3,1

35


22,1

6

4

2,8

3,2

20

22,9

14

11

7,7

7,3

55

45

Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho
mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Nội dung (chủ đề)


Cấp độ 1,2

Cấp độ 3,4

Trọng số

Sự nhiễm điện, dòng
điện, nguồn điện, các
tác dụng của dòng điện
Cường độ dòng điện,
hiệu điện thế
Sự nhiễm điện, dòng
điện, nguồn điện, các
tác dụng của dòng điện
Cường độ dòng điện,
hiệu điện thế
Tổng

ĐỀ RA:

Số lượng câu (chuẩn
cần kiểm tra)
T.số

TL

35

1,75≈ 2


2(17ph)

20

1 1

22,1

1,1 ≈ 1

1(10ph)

22,9

1,1 ≈ 1

1(10ph)

100

5

5 câu
45 Phút

1( 8ph)

Điểm
số


(40%)

(10%)

(20%)

(30%)
10
(100%)
45 Phút

MÃ ĐỀ SƠ 1

Câu 1.(2đ) Co mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa hai điện tích đặt gần nhau ?
Trong kim loại dòng điện co chiều như thế nào? So sánh với chiều dòng điện quy ước?
Câu 2.(2đ) a,Thế nào là dòng điện một chiều? Nêu các nguồn điện tạo ra dòng điện một
chiều?
b, Nêu các tác dụng của dòng điện?
Thực hiện: Nguyễn Văn Nha

Trường THCS Sơn Lộc - BT


Mơn: Vật Lý@

BỢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Câu 3.(1đ) Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bong đèn em dùng dụng cụ gì?
Đổi 110kV = ….. V.

Câu 4.(2đ) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện 2 pin, 1 công tắc đong, 1 ampekế, 1
bong đèn.
Câu 5.(3đ) Cho mạch điện co sơ đồ như hình vẽ
K
a, Nêu tên dụng cụ đo trong mạch?
b, Mạch điện được mắc như thế nào?
Đ1
Biết U1 = 6V, U2 = 6V
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu hai bong đèn?
Đ2
MÃ ĐỀ SÔ 2
Câu 1.(2đ) Co mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa hai điện tích đặt gần nhau ?
Dòng điện là gì? Nêu chiều dòng điện trong kim loại?
Câu 2.(2đ) a,Thế nào là dòng điện một chiều? Nêu các nguồn điện tạo ra dòng điện một
chiều?
b, Nêu các tác dụng của dòng điện?
Câu 3.(1đ) Để đo cường độ dòng điện em dùng dụng cụ gì?
Đổi 2A = …....mA.
Câu 4.(2đ) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện 2 pin, 1 công tắc đong, 1 ampekế, 1
bong đèn.
Câu 5.(3đ) Cho mạch điện co sơ đồ như hình vẽ,
K
A, Nêu tên dụng cụ đo trong mạch.
Mạch điện được mắc như thế nào?
Đ1
Đ2
Biết U1 = 6V, U2 = 3V
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu của hai bong đèn?
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÃ ĐỀ SƠ 1.

CÂU

BIỂU
ĐIỂM

ĐÁP ÁN- nợi dung cần đạt

Câu 1 -Co hai loại điện tích.
(2đ)
-Khi hai điện tích đặt gần nhau thì chúng tương tác với
nhau: Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích
khác dấu thì hút nhau.
Trong kim loại dòng điện co chiều đi từ cực âm qua các vật
Thực hiện: Nguyễn Văn Nha

GHI
CHU

0,5đ
0,5đ
0,5đ

Trường THCS Sơn Lộc - BT


Mơn: Vật Lý@

BỢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

dẫn tới cực dương của nguồn điện.

Co chiều ngược với chiều của dòng điện quy ước.
Câu 2 -Dòng điện một chiều là dòng điện co chiều nhất định,
(2đ)
không thay đổi.
-Các nguồn điện tao ra dòng điện một chiều như: Pin, ắc
quy
-Các tác dụng của dòng điện: tác dụng nhiệt, tác dụng phát
sáng, tác dụng từ, tác dụng hoa học, tác dụng sinh lý.
Câu 3 -Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bong đèn em dùng dụng
(1đ)
cụ là vôn kế.
- 110kV = 110000V.
Câu 4
K
(2đ)
Đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ

Mỗi tác
dụng
0,2 đ

0,5đ
0,5đ
Vẽ đúng
1,5đ

Co kí
hiệu
chiều
dòng điện
0,5đ

Câu 5 a, dụng cụ đo trong mạch là am pe kế dùng để đo cường độ
(3đ) dòng điện.
Mạch điện được mắc song song
U = U1 =U2
= 6V
Tởng



0,5đ
0,5đ
10,0đ

MÃ ĐỀ SƠ 2.
CÂU

BIỂU
ĐIỂM

ĐÁP ÁN- nợi dung cần đạt

-Co hai loại điện tích.
-Khi hai điện tích đặt gần nhau thì chúng tương tác với nhau:
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích khác dấu thì

Câu 1 hút nhau.
(2đ)
Dòng điện là dòng chuyển dời co hướng của các hạt mang điện
tích.
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời của các electron tự
do co chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện.
Câu 2 -Dòng điện một chiều là dòng điện co chiều nhất định, không
(2đ)
thay đổi.
-Các nguồn điện tao ra dòng điện một chiều như: Pin, ắc quy
-Các tác dụng của dòng điện: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng,
tác dụng từ, tác dụng hoa học, tác dụng sinh lý.
Thực hiện: Nguyễn Văn Nha

GHI
CHU

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ

Mỗi tác
dụng
0,2 đ

Trường THCS Sơn Lộc - BT



Mơn: Vật Lý@

BỢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

CÂU

BIỂU
ĐIỂM

ĐÁP ÁN- nội dung cần đạt

Câu 3 -Để đo cường độ dòng điện em dùng ampekế.
(1đ)
- 1A = 1000mA.
Câu 4
K
(2đ)

GHI
CHU

0,5đ
0,5đ
Vẽ đúng
1,5đ
Co kí
hiệu
chiều

dòng điện
0,5đ

Đ
Câu 5 a, Dụng cụ đo trong mạch là am pe kế dùng để đo cường độ
(2đ) dòng điện.
Mạch điện được mắc nối tiếp
U = U 1 + U2
= 6V + 3V = 9V
Tổng



0,5đ
0,5
10,0đ

*.VẬT LÝ 8.
I.MỤC TIÊU:
-Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì II phần cơ học và nhiệt
học(Từ tiết 19 đến tiết 33) trừ tiết 25 kiểm tra còn tổng số tiết 14 tiết.
-Thông qua kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá được năng lực học của bản thân từ đo
các em co ý thức học hơn trong năm học tới.
-Cũng thông qua kết quả kiểm tra mà giáo viên nắm được phương pháp giảng dạy của
bản thân từ đo điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp hơn với từng đối tượng học sinh.
-Rèn luyện kỹ năng tự tái hiện kiến thức độc lập hoàn thành nội dung kiểm tra theo yêu
cầu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
GV chuẩn bị ma trận đề ra biểu điểm và đáp án.
HS ôn lại những nội dung đã học trong học kì II.

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
*Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình.

Lí

Thực hiện: Nguyễn Văn Nha

Tổn

Nội dung

Tỉ lệ thực dạy

Trọng số

Trường THCS Sơn Lộc - BT


BỢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Cơng cơ học, Cơng
śt, cơ năng,

Cấu tạo chất, nhiệt
năng
Nhiệt học
Các hình thức truyền
nhiệt, nhiệt lượng,
Tổng


thuyết

g số
tiết

Cơ học

Môn: Vật Lý@
LT
VD
LT
VD
(Cấp
(Cấp độ
(Cấp
(Cấp độ
độ 1, 2)
3, 4)
độ 1, 2)
3, 4)

6

4

2,8

3,2

20


22,9

3

3

2,1

0,9

15

6.4

5

4

2,8

2,2

20

15,7

14

11


7,7

5,9

55

39,4

Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho
mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:

Nội dung (chủ đề)

Trọng số

Công suất, cơ năng, ..
Cấp độ Cấu tạo chất, nhiệt năng,..
1,2
Các hình thức truyền nhiệt,
nhiệt lượng, sự bảo toàn
năng lượng,..
Công suất, cơ năng, ..
Cấp độ
3,4

Cấu tạo chất, nhiệt năng,..
Các hình thức truyền nhiệt,
nhiệt lượng, sự bảo toàn
năng lượng,..

Tổng

ĐỀ RA:

Số lượng câu (chuẩn
cần kiểm tra)

Điểm số

T.số

TL

14

0,7 ≈ 05

0,5(4ph)

0,5(5%)

14

0,7 ≈ 0,5

0,5( 4ph)

1đ(10%)

32,6


1,63 ≈ 2

2(14ph)


(30%)

6

0,3 ≈ 0

0

0

12,7

0,63 ≈ 1

1(7ph)

1,5đ
(15%)

20,7

1,03 ≈ 1

1(16ph)



(40%)

100

5

5 câu
45 Phút

10
45 Phút

MÃ ĐỀ SÔ 1

Câu 1. (1,5đ) a,Viết cơng thức tính cơng theo cơng śt?
b, Giải thích vì sao khi bỏ đường vào nước nong quấy thì đường dể tan hơn khi bỏ
đường vào nước lạnh?
Thực hiện: Nguyễn Văn Nha

Trường THCS Sơn Lộc - BT


Mơn: Vật Lý@

BỢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Câu 2.(1,5đ) Nêu các hình thức truyền nhiệt đã học? Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt
chủ yếu của chất nào?

Câu 3.(1,5đ) Một hoàn đá nằm yên trên mặt đất co cơ năng không, Vì sao? No co dạng
năng lượng nào?
Câu 4. (1,5đ) Nêu cấu tạo của các chất? Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật co đặc
điểm gì?
Câu 5. (4đ) a, Một ấm nhôm co khối lượng 500g chứa 2 lít nước ở nhiệt đợ 25 0C. Hãy tính
nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần
lượt là C1 = 880 J/kg.K, C2 = 4200 J/kg.K
b, Đổ tiếp vào ấm đo m 3= 0,5kg nước ở nhiệt độ 200C. Hãy tính nhiệt đợ của hỗn
hợp nước và ấm khi trợn nước vào, bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh.
MÃ ĐỀ SƠ 2
Câu 1. (1,5đ) a,Viết cơng thức tính cơng theo cơng śt?
b, Nêu các đặc điểm của nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật?
Câu 2.(1,5đ) Nêu các hình thức truyền nhiệt đã học? Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ
yếu của chất nào?
Câu 3.(1,5đ) Khi nào vật co cơ năng? Một vật nằm yên trên mặt đất co dạng năng lượng
nào?
Câu 4. (1,5đ) Nêu cấu tạo của các chất? Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật co đặc
điểm gì?
Câu 5. (4đ) a, Mợt ấm nhơm co khới lượng 500g chứa 2 lít nước ở nhiệt đợ 25 0C. Hãy tính
nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần
lượt là C1 = 880 J/kg.K, C2 = 4200 J/kg.K
b, Rot vào ấm đo m3= 0,5kg nước ở nhiệt đợ 20 0C. Hãy tính nhiệt đợ của hỗn hợp
nước và ấm khi trộn nước vào, bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh.
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÃ ĐỀ SƠ 1.
CÂU

ĐÁP ÁN- nợi dung cần đạt

A

Câu 1
A, Từ công thức P =
t
(1đ)
=> A = P.t

Thực hiện: Nguyễn Văn Nha

BIỂU
ĐIỂM

GHI
CHU

0,25đ
0,25đ
Trường THCS Sơn Lộc - BT


BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Câu 2
(1,5đ)
Câu 3
(1,5đ)
Câu 4
(1,5đ
)

b, Vì khi nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu

tạo nên vật chuyển động càng nhanh
nên khi bỏ đường vào nước thì các phân tử đường cũng
như các phân tử nước chuyển động càng nhanh nên hòa
lẫn vào khoảng cách giữa các phân tử nhanh hơn khi bỏ
đường vào nước lạnh.
-Các hình thức truyền nhiệt đã học: Dẫn nhiệt, đối lưu, bức
xạ nhiệt.
Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của rắn.
Một hòn đá nằm yên trên mặt đất không co cơ năng
vì no không co khả năng thực hiện công.
-No co dạng năng lượng là nhiệt năng.
-Các chất được cấu tạo bởi các hạt nhỏ bé riêng biệt gọi là
nguyên tử và phân tử.
Đặc điểm của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật: Giữa
chúng co khoảng cách,
các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động hỗn độn
không ngừng.
Khi nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử phân tử
cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

Môn: Vật Lý@
0,5đ
0,5đ

1,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,25đ
0,25đ

Câu 5 Cho biết: a, m = 500g = 0,5 kg.
1
(4đ)
V= 2l => m2 = 2kg.
t1 = 250C
t2 = 1000C
C1 = 880J/kg.K; C2 =4200J/kg.K.
Q =?
b, H% = 85%
q = 44.106 J/kg.K
m=?
Giải
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là:
0,5đ
Từ công thức: Q = mc(t2-t1)
=> Q = Q1 + Q2 =
0,5đ
=m1C1( t2 - t1) + m2C2( t2 - t1) =
0,5đ
=( m1C1 + m2C2)( t2 - t1)
đ
Thay số vào ta co : Q = (0,5.880 + 2.4200)(100 1,0đ
25)= 663000(J)
Nhiệt độ của hỗn hợp khi đo là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt : Qtỏa = Qthu
0,5đ

Hay Q1 + Q2 = Q3
=> (m1C1 + m2 C2)(t2 - t) = m3C2(t - t3)
Thực hiện: Nguyễn Văn Nha
Trường THCS Sơn Lộc - BT


Mơn: Vật Lý@

BỢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

=> t

0,5đ

m1 .C1 .t 2 + m2 .C 2 .t 2 + m3 .C 2 .t 3 0,5.880.100 + 2.4200.100 + 0,5.4200.20
=
0,5đ
m3 .C 2 + m1 .C1 + m2 .C 2
0,5.100 + 0,5.880 + 2.4200

≈ 850 C
ĐS : Q = 663000J
t ≈ 850 C
Nếu HS giả cách khác áp dụng đúng công thức đúng kết
quả vẫn đạt điểm tối đa.
Tởng

10,0đ
MÃ ĐỀ SƠ 2.


CÂU

ĐÁP ÁN- Nội dung cần đạt

BIỂU
ĐIỂM

GHI
CHU

a, Cơng thức tính cơng theo công suất:
Từ công thức: P =

A
t

0,25đ
=>
A
=
P.t
0,25đ
Câu 1
b,
Đặc
điểm
của
các
nguyên
tử,

phân
tử
cấu
tạo
nên
vật:
(1,5đ)
Giữa chúng co khoảng cách,
0,5đ
các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động hỗn độn không
0,5đ
ngừng.
Câu 2 -Các hình thức truyền nhiệt đã học: Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ
(1,5đ) nhiệt.
1,0đ
Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí và
chân không..
0,5đ
Câu 3 -Vật co cơ năng khi vật co khả năng thực hiện công.
1,0đ
(1,5đ) -Một vật nằm yên trên mặt đất co dạng năng lượng là nhiệt
năng.
0,5đ
Câu 4 -Các chất được cấu tạo bởi các hạt nhỏ bé riêng biệt gọi là
(1,5đ nguyên tử và phân tử.
0,5đ
)
Đặc điểm của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật: Giữa
chúng co khoảng cách, các nguyên tử,
0,5đ

phân tử luôn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
0,25đ
Khi nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử phân tử cấu
tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
0,25đ
Câu 5 Cho biết: a, m1 = 500g = 0,5 kg.
(2đ)
V= 2l => m2 = 2kg.
t1 = 250C
t2 = 1000C
C1 = 880J/kg.K; C2 =4200J/kg.K.
Thực hiện: Nguyễn Văn Nha
Trường THCS Sơn Lộc - BT


BỢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Mơn: Vật Lý@

Q =?
b, m3=0,5kg
t3 = 200C
t=?
Giải
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là:
Từ công thức: Q = mc(t2-t1)
=> Q = Q1 + Q2 =
=m1C1( t2 - t1) + m2C2( t2 - t1)=( m1C1 + m2C2)( t2 - t1)
Thay số vào ta co : Q = (0,5.880 + 2.4200)(100 - 25)=
663000(J)

Nhiệt độ của hỗn hợp khi đo là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt : Qtỏa = Qthu
Hay Q1 + Q2 = Q3
=> (m1C1 + m2 C2)(t2 - t) = m3C2(t - t3)
=> t

m1 .C1 .t 2 + m2 .C 2 .t 2 + m3 .C 2 .t 3 0,5.880.100 + 2.4200.100 + 0,5.4200.20
=
m3 .C 2 + m1 .C1 + m2 .C 2
0,5.100 + 0,5.880 + 2.4200

≈ 850 C

0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ

0,5đ

ĐS : Q = 663000J
t ≈ 850 C
Nếu HS giả cách khác áp dụng đúng công thức đúng kết quả
vẫn đạt điểm tối đa.
Tổng

10,0đ


*.VẬT LÝ 9.
I.MỤC TIÊU:
-Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì II phần Điện từ học,
quang học và bảo toàn và chuyển hoa năng lượng.(Từ tiết 37 đến tiết 66) trừ tiết 52 kiểm
tra còn tổng số tiết 29 tiết.
-Thông qua kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá được năng lực học của bản thân.
-Cũng thông qua kết quả kiểm tra mà giáo viên nắm được phương pháp giảng dạy của
bản thân từ đo điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp hơn với từng đối tượng học sinh.
-Rèn luyện kỹ năng tự tái hiện kiến thức độc lập hoàn thành nội dung kiểm tra theo yêu
cầu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
GV chuẩn bị ma trận đề ra biểu điểm và đáp án.
HS ôn lại những nội dung đã học trong học kì II.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
*Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình.
Thực hiện: Nguyễn Văn Nha
Trường THCS Sơn Lộc - BT


BỢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Nợi dung

1.Phần Điện từ học
2. Phần Quang học
Tổng

Tổng
Lí
số tiết thuyết


7
22
29

5
13
18

Tỉ lệ thực dạy

Môn: Vật Lý@
Trọng số

LT
VD
LT
VD
(Cấp
(Cấp
(Cấp
(Cấp
độ 1, 2) độ 3, 4) độ 1, 2) độ 3, 4)
3.5
2.5
12.1
8.6
9,8
12,2
33.8

42.1
12,6
16.4
43,4
56,6

Bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mổi chủ đề ở mỗi cấp độ:

Nội dung (chủ đề)

Trọng
số

Số lượng câu (chuẩn cần
kiểm tra)
T.số

TL

Điểm số

1.Phần Điện từ học

12.1

0.6 ≈ 1

1

2


2. Phần Quang học

33.8

1.8 ≈ 2

2

4.0

1.Phần Điện từ học

8.6

0.4 ≈ 0

0

0

2. Phần Quang học

42.1

1.6 ≈ 1

1

4.0


Tởng

100

4

4

10

ĐỀ RA
MÃ ĐỀ SƠ 1.
Câu 1: (2 điểm) Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt đợng của máy biến áp. Tính sớ
vòng dây của cuộn sơ cấp máy biến áp dùng để hạ điện áp từ 220V xuống còn 6V, biết số
vòng dây của cuộn thứ cấp của máy biến áp đo là 120 vòng.
Câu 2: (2 điểm) Thế nào là tác dụng nhiệt của ánh sáng? Lấy 2 thí dụ về ứng dụng tác
dụng nhiệt của ánh sáng trong đời sống và sản xuất.
Câu 3: (2 điểm) So sánh đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi thấu kính hợi tụ và ảnh ảo tạo bởi
thấu kính phân kì.
Câu 4: (4 điểm) Mợt vật sáng AB co dạng hình mũi tên được đặt vng goc với trục chính
của mợt thấu kính hợi tụ, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 8cm. Thấu kính
co tiêu cự 10cm.
a, Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính (khơng cần theo tỉ lệ).
b, Nêu tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính khi đo.
c, Dựa vào hình vẽ, tính tỉ sớ giữa chiều cao của ảnh và chiều cao của vật.

Thực hiện: Nguyễn Văn Nha

Trường THCS Sơn Lộc - BT



Mơn: Vật Lý@

BỢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Đáp án và biểu điểm đề số 1:
Câu hỏi
Câu 1
(2đ)

Nội dung
Điểm
- Nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm 0,5
ứng điện từ.
0,75
- Bợ phận chính của máy biến áp gồm hai cuộn dây co số vòng
dây khác nhau quấn trên một lõi bằng thép silic.
U1 n 1
0,75
- Áp dụng được cơng thức U = n , tính được n1 = 4400 (vòng)
2

Câu 2
(2đ)
Câu 3
(2đ)

2


- Phát biểu được tác dụng nhiệt của ánh sáng.
- Lấy được 2 thí dụ về ứng dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng trong
đời sớng và trong sản x́t. Mỗi thí dụ đúng cho 0,5 điểm
- Giống nhau: Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hợi tụ và thấu kính phân kì
cùng chiều với vật.
- Khác nhau: + ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ luôn lớn hơn vật
+ ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì ln nhỏ hơn vật
a, Dựng được ảnh (khơng cần theo tỉ lệ)

1
1,0
1
0,5
0,5

1,0
Câu 5
(4đ)

b, Nêu được tính chất của ảnh:
- là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
c, Dựa vào hình vẽ, thiết lập được hệ thức:
OA' OA'+OF '
=
OA
OF '

0,75

- Thay sớ, tính được OA’ =20(cm)

- Từ đo tính được

A' B '
= 2,5 (lần)
AB

0, 5
0,75
10.0

Tởng toàn bài:
ĐỀ RA

1,0

MÃ ĐỀ SÔ 2.

Câu 1: (2 điểm) Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến áp. Tính sớ
vòng dây của c̣n thứ cấp máy biến áp dùng để hạ điện áp từ 220V xuống còn 6V, biết
số vòng dây của cuộn sơ cấp của máy biến áp đo là 4400 vòng.
Thực hiện: Nguyễn Văn Nha
Trường THCS Sơn Lộc - BT


Mơn: Vật Lý@

BỢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Câu 2: (2 điểm) Thế nào là tác dụng sinh học của ánh sáng? Lấy 2 thí dụ về ứng dụng tác
dụng sinh học của ánh sáng trong đời sống.

Câu 3: (2 điểm) So sánh đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi thấu kính hợi tụ và ảnh ảo tạo bởi
thấu kính phân kì.
Câu 4: (4 điểm) Một vật sáng AB co dạng hình mũi tên được đặt vuông goc với trục chính
của mợt thấu kính hợi tụ, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 15cm. Thấu kính
co tiêu cự 10cm.
a, Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính (khơng cần theo tỉ lệ).
b, Nêu tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính khi đo.
c, Dựa vào hình vẽ, tính tỉ sớ giữa chiều cao của ảnh và chiều cao của vật.
Đáp án và biểu điểm đề số 2:
Câu hỏi
Nội dung
Điểm
- Nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm 0,5
ứng điện từ.
0,75
Câu 1 - Bợ phận chính của máy biến áp gồm hai cuộn dây co số vòng
dây khác nhau quấn trên một lõi bằng thép silic.
(2đ)
U1 n 1
0,75
- Áp dụng được cơng thức U = n , tính được n2 = 120 (vòng)
2

Câu 2
(2đ)
Câu 3
(2đ)

2


- Phát biểu được tác dụng sinh học của ánh sáng.
- Lấy được 2 thí dụ về ứng dụng tác dụng sinh học của ánh sáng
trong đời sớng. Mỗi thí dụ đúng cho 0,5 điểm
- Giớng nhau: Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hợi tụ và thấu kính phân kì
cùng chiều với vật.
- Khác nhau: + ảnh ảo tạo bởi thấu kính hợi tụ ln lớn hơn vật
+ ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì ln nhỏ hơn vật
a, Dựng được ảnh (không cần theo tỉ lệ)

1
1,0
1
0,5
0,5

1,0
Câu 4
(4đ)

b, Nêu được tính chất của ảnh:
- là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
c, Dựa vào hình vẽ, thiết lập được hệ thức:
OA' OA'−OF '
=
OA
OF '

0,75

- Thay sớ, tính được OA’ =30(cm)

- Từ đo tính được
Tởng toàn bài:
Thực hiện: Nguyễn Văn Nha

1,0

A' B '
= 2,0 (lần)
AB

0,5
0,75
10.0
Trường THCS Sơn Lộc - BT


BỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Thực hiện: Nguyễn Văn Nha

Môn: Vật Lý@

Trường THCS Sơn Lộc - BT



×