Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

VAT LY 6 16 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.6 KB, 86 trang )

Giáo án : Vật lí 6
Ngày soạn : 20/08/2016
Ngày giảng: 23/08/2016 3B
25/08/2016 3A
Tiết 1

Năm học: 2016-2017

Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Kĩ năng:
- Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
- Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. TĐ: Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong
nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1/. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét
ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
2/. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.
- Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra bài cũ)
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau điều
gì ?.


Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu
hỏi này.

Tình huống học sinh sẽ trả lời:
- Gang tay của hai chị em không
giống nhau.
- Độ dài gang tay trong mỗi lần đo
không giống nhau

HOẠT ĐỘNG 1
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
đo độ dài.
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước
việt nam là mét (kí hiệu: m).
Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn
mét là:
- Đềximét (dm) 1m = 10dm.
(Mục I Gv hướng dẫn học sinh tự ôn tập ở - Centimet (cm) 1m = 100cm.
nhà)
- Milimet (mm) 1m = 1000mm.
Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn
mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m.
C1: 1m =10dm ; 1m = 100cm.
– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6


Năm học: 2016-2017
1cm = 10mm ; 1km = 1000m.
2. Ước lượng độ dài:
C2: Học sinh tiến hành ước lượng bằng
mắt rồi đánh dấu trên mặt bàn (độ dài
1m).
- Dùng thước kiểm tra lại kết quả

HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu dụng cụ đo độ
dài.
Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK
và trả lời câu hỏi C4.
Treo tranh vẽ của thước đo ghi.
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất .
Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra kết
luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của
thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ
và ĐCNN của thước.
Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C3, C7.

HOẠT ĐỘNG 3 : Đo độ dài.
Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên

C3: Tất cả học sinh tự ước lượng, tự
kiểm tra và đánh giá khả năng ước
lượng của mình.
II. ĐO ĐỘ DÀI.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
Câu trả lời đúng của học sinh.
C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn.

- Học sinh: Thước kẽ.
- Người bán vải: Thước thẳng (m).
- Thợ may: Thước dây.
- Giới hạn đo của thước là độ dài lớn
nhất ghi trên thước đo.
- Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ
dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất
trên thước đo.
C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào
vở kết quả ?.
C3: Đo chiều rộng sách vật lý 3?.
(Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN:
1mm).
Đo chiều dài sách vật lý 3?
(Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN:
1mm).
Đo chiều dài bàn học.
(Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN:
1cm).
C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để
đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây
để đo cơ thể khách hàng.
2. Đo độ dài:
Sau khi phân nhóm, học sinh phân công
nhau để thực hiện và ghi kết quả vào
bảng 1.1 SGK.

– Trường THCS Yên Phú



Giáo án : Vật lí 6

Năm học: 2016-2017

bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết
quả vào bảng 1.1 (SGK).
Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị
trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh,
giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm
học sinh

HOẠT ĐỘNG 4: Thảo luận cách đo độ dài. III.CÁCH ĐO ĐỘ DÀI: (Bài tiếp)
Học sinh trả lời các câu hỏi:
(Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời
các câu hỏi)
C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế
quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?
ghi vào vở trung thực.
GV: Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần
trăm (%) thì xem như tốt.
C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao?
Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn C2: Chọn thước dây để đo chiều dài
dụng cụ đo thích hợp.
bàn hóc sẽ chính xác hơn, vì số lần đo
C3: Em đặt thước đo như thế nào?
ít hơn chọn thước kẻ đo.
C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần
C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và ghi đo, vạch số 0 ngang với một đầu của
kết quả đo?
vật.

C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp để C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc
thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo.
với cạnh thước ở đầu kia của vật.
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn học sinh rút ra C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang
kết luận.
bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết
quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
C3: Cho học sinh điền vào chỗ trống.

* Từ : C7 + C8 + C9: Yêu cầu về nhà làm

C3: Học sinh ghi vào vở.
a. Ước lượng độ dài cần đo.
b. Chọn thước có GHĐ và có
ĐCNN thích hợp.
c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo
sao cho một đầu của vật ngang bằng
với vạch số 0 của thước.
d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuông
góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
chia gần nhất với đầu kia của vật.

– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6
Năm học: 2016-2017
4. CỦNG CỐ BÀI: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nhà nước Việt Nam là mét(m).

- Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước.
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài.
- Xem trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau.
- Bài tập về nhà: 1.2:2 đến 1.2:3 trong sách bài tập.

– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6
Ngày soạn : 27/8/2016
Ngày giảng: 30/8/2016 6B
01/09/2016 6A

Năm học: 2016-2017

Tiết 2
Bài 3:

ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.
- Nắm được các đơn vị đo thể tích
2. Kĩ năng:
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
II. CHUẨN BỊ:

Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước).
Bình chia độ - Một vài loại ca đong.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. ỔN ĐỊNH LỚP Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
a. Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ).
b. Chữa bài tập.
3. GIẢNG BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập,
học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: HS: Thực hiện theo yêu cầu
Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm
chứa được bao nhiêu nước?
Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu
hỏi vừa nêu trên.
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích, em
hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta.
I. Đơn vị đo thể tích:
Học sinh trả lời câu hỏi:
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
C1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
khối (m3) và lít (l)
1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc)
C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3
1m3 = 1.000l = 1.000.000ml
1.000.000cc

– Trường THCS Yên Phú


=


Giáo án : Vật lí 6
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
chất lỏng. Học sinh trả lời các câu hỏi:
C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ
đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong
hình.
C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ
nào để đo thể tích chất lỏng.

Năm học: 2016-2017
II. Đo thể tích chất lỏng:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN:
0,5l.
Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l.
Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít
C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung
tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít.
C4: Điền vào chổ trống của câu sau:
C4:
C5:
Loại
GHĐ ĐCNN
bình
Bình a
100
2 ml

Bình b
ml
50 ml
C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:
Bình c
250
50 ml
ml
300
ml
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là:
chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích,
bình chia độ, bơm tiêm.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách đo thể tích lỏng:
chất lỏng.
C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để
chính xác.
C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.
C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể
tích cần đo?
C8: a) 70 cm3
b) 50 cm3 c) 40 cm3
C8: Đọc thể tích đo ở H3.5.
Rút ra kết
luận.
C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình
C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
chia độ cầu:

a. Ước lượng thể tích cần đo.
b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN
thích hợp.
c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực
chất lỏng trong bình.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với mực chẩt lỏng.

3. Thực hành: Từng nhóm học sinh nhận
– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6
Năm học: 2016-2017
HOẠT ĐỘNG 5: Thực hành cho các nhóm đo dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể
thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết vào bảng 3.1.
quả vào bảng 3.1 (SGK)
Học sinh làm bài tập:
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng cho học sinh làm
BT 3.1: (b)
bài tập 3.1 và 3.4.
BT 3.4: (c)

4. CỦNG CỐ BÀI (3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
5. Hướng dẫn về nhà :Học thuộc câu trả lời C9.
Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc.
BT về nhà: 3.5; 3.3 và 3.7 trong sách bài tập


-----------------------------------------------

– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6
Ngày soạn: 03/09/2016
Ngày giảng:06/09/2016 6B
08/06/2016 6A

Năm học: 2016-2017

Tiết 3
Bài 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
2. Kĩ năng:
- Biết cách sử dụng các dụng cu đo thể tích ( bình chứa, bình tràn, bình chia độ)
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, tir mỉ, chính xác, tinh thần hợp tác theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Cho cả nhóm học sinh:
Hòn đá, đinh ốc.
Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.
Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
2. Cho cả lớp: Một xô nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp : Báo cáo sĩ số học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ
a. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì?
b. Sửa bài tập về nhà.
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học
tập: Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu
cách dùng bình chia độ để đo thể tích của
một vật rắn có hình dạng bất kỳ không
thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ
khóa….
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu cách đo thể tích
của những vật rắn không thấm nước.
Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp:
- Bỏ vật lọt bình chia độ.
- Không bỏ lọt bình chia độ.
GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên
bảng.

NỘI DUNG
Kiểm tra học sinh đem dụng cụ: hòn đá,
đinh ốc, ổ khóa, dây buộc,…

I. Cách đo thể tích của vật rắn không
thấm nước:
1. Dùng bình chia độ:
Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ
Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy.
- Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK
- Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK


– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6
Năm học: 2016-2017
C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của C1:- Đo thể tích nước ban đầu V 1 =160
hòn đá bỏ lọt bình chia độ.
cm3
Em hãy xác định thể tích của hòn đá.
- Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể
tích dâng lên V2 = 200cm3
- Thể tích hòn đá:
V = V1 – V2 = 200cm3 –160cm3
=
3
50cm
2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật
không bỏ lọt bình chia độ.
C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình
hòn đá bằng phương pháp bình tràn. tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng
nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích
nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể
tích hòn đá.
C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
C3: Rút ra kết luận.
Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng
trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng
trống trong SGK.
dâng lên bằng thể tích của vật.

Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì
thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của
phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của
vật.
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
- Ước lượng thể tích vật rắn (cm3)
HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành
- Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng
Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực
4.1 (SGK)
hành.
Quan sát các nhóm học sinh thực hành,
điều chỉnh, nhắc nhở học sinh.
Đánh giá quá trình thực hành.
C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc
C4: Trả lời câu hỏi SGK.
sánh nước ra bát.
Hướng dẫn học sinh làm C5 và C3.
- Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh
làm nước đổ ra ngoài.
4. CỦNG CỐ ( 3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ,
bình tràn.
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút):
Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK).
Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong sách bài tập.
– Trường THCS Yên Phú



Giáo án : Vật lí 6
Ngày soạn: 10/9/2016
Ngày giảng: 13/9/2016 6B
16/9/2016 6A

Năm học: 2016-2017

Tiết 4
§ 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Quả cân 1 kg.
Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình bày cách sử dụng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đo khối lượng vật bằng cân RBV
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận; tỉ mỉ; chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
a. Cho mỗi nhóm học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một
vật để cân.
b. Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân.
Vật để cân.
Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bà cũ
a. Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước?
b. Sửa bài tập 4.1 (c),
V3 = 31cm3;

4.2 (c)
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học Ta dùng cân để đo khối lượng của một vật.
tập. Đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
HOẠT ĐỘNG 2: Khối lượng – Đơn vị.
I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng:
1. Khối lượng:
C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp sữa C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp.
chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa
chứa trong hộp?
C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì?
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi
Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C3, C3: 500g.
C4, C5, C3.
C4: 397g.
C5: Khối lượng.
– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6

Năm học: 2016-2017

C3: Lượng.
2. Đơn vị khối lượng:
Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước
Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam là Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg)
gì? Gồm các đơn vị nào?

- Kílôgam là khối lượng của một quả cân
Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết kích mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp.
1
thước quả cầu mẫu.
- Gam (g) 1g =
kg.
1000
Em cho biết:
- Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g.
- Các đơn vị thường dụng.
- Mối quan hệ giá trị giữa các đơn vị - Tấn (t): 1t = 1000 kg.
- Tạ: 1 tạ = 100g.
khối lượng.
II. Đo khối lượng:
1. Tìm hiểu cân Rô béc van:
C7: Học sinh đối chiếu với cân thật để
HOẠT ĐỘNG 3: Đo khối lượng.
nhận biết các bộ phận của cân.
Người ta đo khối lượng bằng cân.
C7: Cho học sinh nhận biết các vị trí: Đòn C8: - GHĐ của cân Rô béc van là tổng
khối lượng các quả cân có trong hộp.
cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân.
- ĐCNN của cân Rô béc van là khối
C8: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của
lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
cân Rô béc van.
2. Cách sử dụng cân Rô béc van:
C9: - Điều chỉnh vạch số 0.
- Vật đem cân.
- Quả cân.

C9: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ
- Thăng bằng.
trống.
- Đúng giữa.
- Quả cân.
- Vật đem cân.
C10: Cho các nhóm học sinh trong lớp C10: Các nhóm học sinh tự thảo luận thực
thực hiện cách cân một vật bằng cân Rô hiện theo trình tự nội dung vừa nêu.
C11: 5.3 cân y tế.
5.4 cân đòn.
béc van.
5.5 cân tạ
5.3 cân đồng hồ
C11: Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.3 cho
III. Vận dụng:
biết các loại cân.
C12: Các em tự xác định GHĐ và ĐCNN C12: Tùy học sinh xác định.
C16: Xe có khối lượng trên 5T không được
của cân ở nhà.
qua cầu.
C16: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7.
4. Củng cố bài :
Ghi nhớ: – Mọi vật đều có khối lượng.
Khối lượng của một vật chỉ lượng chấy chứa trong hộp.
Đơn vị khối lượng là kg.
Người ta dùng cân để đo khối lượng.
5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ. Xem trước Bài 3. Bài tập về nhà: BT 5.1 và 5.3.
– Trường THCS Yên Phú



Giáo án : Vật lí 6
Ngày soạn: 17/9/2016
Ngày giảng: 20/9/2016 6B
22/9/2016 6A
Tiết 5

Năm học: 2016-2017

§ 5:

LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương và chiều của các
lực đó.
- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng.
- Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sảt;
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận; tỉ mỉ; chính xác
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn- một lò xo mềm
dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng- một quả gia trọng bằng sắt có móc treo.
Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sữa bài tập 5.1 : Câu C

- Sữa bài tập 5.3 : a:Biển C; a: Biển B; c: Biển A
d: Biển B; c : Biển A; f: Biển C
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
tên hình vẽ, 2cm nhỏ đang tác dụng những
lực gì lên cái tủ?
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực
Cho học sinh làm thí nghiệm, thảo luận
nhóm để thống nhất trả lời câu hỏi!
C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn
lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy
xe cho nó ép lò xo lại.

NỘI DUNG

I. LỰC:
1. Thí nghiệm:
Học sinh làm 3 thí nghiệm và quan sát hiện
tượng để rút ra nhận xét.
C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng lên xe
lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua
xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một
C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe lực ép làm cho lò xo bị giãn dài ra.
và của xe lăn lennlò xo khi ta kéo xe cho lò C2: Lò xo bị giãn đã tác dụng lên xe lăn
– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6
xo giãn ra.

C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm
lên quả nặng.
C4: Học sinh dùng từ thích hợp điền vào
chỗ trống.

Hoạt động 3: Nhận xét và rút ra phương
chiều của lực.
H.3.1: Cho biết lực lò xo lá tròn tác dụng
lên xe lăn có phương và chiều thế nào?
H.3.2: Cho biết lực do lò xo tác dụng lên
xe lăn có phương và chiều thế nào?

Năm học: 2016-2017
một lực kéo, lúc đó tay ta (thông qua xe
lăn) đã tác dụng lên lò xo một lực kéo làm
cho lò xo bị dãn.
C3: Nam châm đã tác dụng lên quả nặng
một lực hút.
C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép
b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo
c) 5: lục hút.
2. Rút ra kết luận:
- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói ta
nói vật này tác dụng lên vật kia.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:
- Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn
có phương gần song song với mặt bàn và
có chiều đẩy ra.
- Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có
phương dọc theo lò xo và có chiều hướng

từ xe lăn đến trụ đứng.

C5: Xác định phương và chiều của lực do
nam châm tác dụng lên quả nặng.
Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng
C3 và C7: Học sinh trả lời câu hỏi Hình
3.4
III. HAI LỰC CÂN BẰNG:
C8: Học sinh dùng từ thích hợp để điền
vào chỗ trống.
C8: a) 1: Cân bằng ; 2:Đứng yên
Hoạt động 5: Vận dụng.
b) 3: Chiều.
C9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
c) 4: Phương; 5: Chiều.
IV. Vận dụng:
C9:
a) Gió tác dụng vào cánh buồm là một
lực đẩy.
b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là một
lực kéo.
4 Củng cố bài: Ghi nhớ
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật đứng yên thì hai lực
đó gọi là lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng
phương và ngược chiều.
5 Hướng dẫn về nhà
Trả lời câu C10.
BT về nhà: số 3.2; 3.3.
Xem trước bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực.

– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6
Ngày soạn: 24/9/2016
Ngày giảng:29/9/2016 – 6A
27/9/2016 – 6B

Năm học: 2016-2017

Tiết 6
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của
vật đó.
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát; đo đạc; thực hành
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận; tỉ mỉ; chính xác
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Cho mỗi nhóm học sinh: Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo
lá tròn, một hòn bi, một sợi dây.
2. HS: Xem lại kiến thức bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho học sinh trả lời câu C10.
Sửa bài tập 3.2: a (lực nâng); b (lực kéo); c (lực uốn); d (lực đẩy).

3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Mục tiêu của bài học là: Muốn biết có lực
tác dụng vào một vật hay không thì phải
nhìn vào kết quả tác dụng của lực. Làm sao
biết trong hai người, ai đang giương cung,
ai chưa giương cung?
I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng khi có lực tác dụng:
xảy ra khi có lực tác dụng.
1. Những sự biến đổi của chuyển động:
Giáo viên cho học sinh đọc SGK để thu
- Vật đang chuyển động bị dừng lại.
thập thông tin và trả lời câu C1; C2.
- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển
động.
- Vật chuyển động nhanh lên.
- Vật chuyển động chậm lại.
– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6
Năm học: 2016-2017
C1: Học sinh tìm 4 thí dụ để minh họa sự
- Vật đang chuyển động theo hướng này
biến đổi của chuyển động.
bỗng chuyển động theo hướng khác.
C2: Học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài.

C1: Tùy từng học sinh.
2. Những sự biến dạng:
C2: Người đang giương cung đã tác dụng
một lực vào dây cung nên làm cho dây
cung và cánh cung biến dạng.
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả II. Những kết quả tác dụng của lực:
tác dụng của lực.
1. Thí nghiệm:
Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm: C3, Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn
C4, C5 và C3.
SGK và giáo viên.
C3: Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên
tròn lên xe lúc đó.
xe lăn
đã làm
biến đổi chuyển
C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta động.
tác dụng lên xe thông qua sợi dây.
C4: Khi xe đang chạy bỗng đứng yên làm
C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo biến đổi chuyển động của xe.
tác dụng lên hòn bi khi va chạm.
C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn bi.
C3: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến
C3: Lấy tay ép hai đầu một lò xo nhận xét dạng lò xo.
về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò
2. Rút ra kết luận:
xo.
C7: a) 1. Biến đổi chuyển động của xe.
C7: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống.
b) 2. Biến đổi chuyển động của xe.

c) 3. Biến đổi chuyển động của xe.
d) 4. Biến dạng lò xo.
C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể
C8: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống:
làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc
làm biến dạng vật lý. Hai kết quả này có
thể cùng xảy ra.
III. Vận dụng:
Hoạt động 4: Vận dụng học sinh trả lời các Hướng dẫn học sinh trả lời.
câu hỏi: C9; C10; C11.
4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ: Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó
hoặc làm nó biến dạng.
5. Hướng dẫn về nhà:
Học sinh làm bài tập số 7.3 sách bài tập.
Xem trước bài: Trọng lực – Đơn vị lực.

– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6
Ngày soạn: 01/10/2016
Ngày giảng: 04/10/2016 – 6b
06/10/2016 – 6a

Năm học: 2016-2017

Tiết 7
Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
-Biết ý nghĩa trọng lực hay trọng lượng của một vật.
-Nêu được phương và chiều của trọng lực.
-Trả lời được đơn vị đo cường độ lực.
-Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phán đoán,
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Gv. Cho mỗi nhóm học sinh: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc
treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke.
2. HS: Ôn lại phần lý thuyết đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra phần ghi nhớ bài tìm hiểu tác dụng lực.
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Thông qua thắc mắc của người con và sự
giải thích của người bố, đưa học sinh đến
nhận thức là Trái đất hút tất cả mọi vật.
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng
lực.
Giáo viên cho học sinh làm 2 thí nghiệm ở
mục 1. Quan sát hiện tượng xảy ra để trả
lời câu hỏi C1; C2.
C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng
không? Lực đó có phương và chiều như
thế nào?
Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?


NỘI DUNG

I. Trọng lực là gì?
1. Thí nghiệm:
Treo quả nặng vào lò xo ta thấy lò xo dãn
ra.

C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực,
phương thẳng đứng, chiều hướng lên phía
trên.
Vì có một lực tác dụng vào quả nặng
Cầm viên phấn lên cao, rồi đột nhiên hướng xuống dưới.
– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6
Năm học: 2016-2017
buông tay ra.
Viên phấn bắt đầu rơi xuống.
C2: Lực đó có phương và chiều như thế
nào?
C2: Phương thẳng đứng chiều hướng
C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
xuống dưới.
C3: 1- Cân bằng.
2- Trái đất.
3- Biến đổi. 4- Lực hút. 5- Trái đất.
2. Rút ra kết luận:
Gợi ý cho học sinh rút ra kết luận.

a. Trái đất tác dụng lực hút lên mọi
vật lực này gọi là trọng lực.
b. Trong đời sống hàng ngày, người
ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là
trọng lượng của vật.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều
của trọng lực
II. Phương và chiều của trọng lực:
1. Phương và chiều của trọng lực:
Học sinh đọc thông báo về dây dọi và
phương thẳng đứng và làm thí nghiệm để
C4: Điền từ vào chỗ trống.
xác định phương và chiều trọng lực.
C4: a) 1- Cân bằng;
2- Dây dọi;
3- Thẳng đứng.
b) 4- Từ trên xuống dưới.
C5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
2. Kết luận:
C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có
Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn vị lực.
chiều từ trên xuống dưới.
III. Đơn vị lực:
Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, hệ
thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt
Nam dùng đơn vị Niu tơn (Ký hiệu N).
Trọng lượng của quả cân 100g được tính
tròn là 1N. Trọng lượng của quả cân 1kg là
Hoạt động 5: Vận dụng.
10N.

Cho học sinh làm thí nghiệm C3 và rút ra
kết luận.
Học sinh tiến hành làm thí nghiệm.
4. Củng cố bài:
Ghi nhớ: Trọng lực là lực hút của Trái đất.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái đất.
Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật.
Đơn vị lực là Niu tơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N.
5.Hướng dẫn về nhà:
Học sinh xem trước các bài đã học chuẩn bị cho tiết 9 là bai ôn tâp.

– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6
Ngày soạn: 03/10/2016
Ngày giảng: 11/10/2016 – 6B
13/10/2016 – 6A
Tiét 8

-

Năm học: 2016-2017

Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo.
- Nắm vững đặc điểm của lực đàn hồi.

- Qua kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào
sự biến dạng của lò xo.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phán đoán.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
1. GV; Cho mỗi nhóm học sinh: Một cái giá treo, một chiếc lò xo, một cái thước
chia độ đến mm, một hộp 4 quả nặng giống nhau – mỗi quả 50g.
2. HS: Xem lại nội dung đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ Sửa và phát bài kiểm tra cho học sinh.
3. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
Hoạt động 1 Tổ chức tình huống học tập:
Một sợi dây cao su và một lò xo có tính
chất nào giống nhau? Bài học hôm nay sẽ
trả lời câu hỏi trên.
Hoạt động 2 Hình thành khái niệm độ biến
dạng và biến dạng đàn hồi.
Cho học sinh chuẩn bị bảng kết quả 9.1.
- Gọi học sinh lên đo độ dài tự nhiên của lò
xo.
- Gọi học sinh lên đo độ dài treo quả nặng
1.
- Tiếp tục, treo quả nặng 2.
- Tiếp tục treo quả nặng 3.
Yêu cầu học sinh tính độ biến dạng
– l0) ở 3 trường hợp.

NỘI DUNG


I. Biến dạng đàn hồi – Độ biến dạng:
1. Biến dạng của một lò xo:
Thí nghiệm:
– Đo chiều dài của lò xo khi chưa treo
quả nặng (l0).
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 1 (l1).
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 2 (l2).
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 3 (l3).
Ghi kết quả đo vào các ô tương ứng
trong bảng 9.1.
(l – Đo lại để kiểm tra chiều dài tự nhiên
của lò xo (l0).
– Tính độ biến thiên (l – l0) của lò xo
trong 3 trường hợp ghi kết quả vào các ô

– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6
C1: Cho học sinh điền từ vào chỗ trống.

Năm học: 2016-2017

tương ứng.
Rút ra kết luận:
– Cho học sinh phát biểu kết luận.
(1) Dãn ra.
(2) Tăng lên.
(3) Bằng.

Biến dạng của lò xo có đặc điểm như
– Lò xo có tính chất gì?
trên là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có
tính chất đàn hồi.
2. Độ biến dạng của lò xo:
Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa
C2: Tính độ biến dạng của lò xo, ghi bảng chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự
9.1.
nhiên của lò xo (l – l0).
Họat động 3 Hình thành khái niệm về lực
đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi.
C3: Trong thí nghiệm hình 9.2 khi quả
nặng đứng yên thì lực đàn hồi mà lò xo tác
dụng vào nó đã cân bằng với lực nào?
Như vậy, cường độ của lực đàn hồi của lò
xo sẽ bằng cường độ của lực nào?

II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó:
1. Lực đàn hồi:
Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào
quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực
đàn hồi.
C3: Trọng lượng của quả nặng.
Cường độ lực hút của Trái đất.
2. Đặc điểm của lực đàn hồi:
C4: Học sinh chọn câu hỏi đúng?
C4: Câu C: Độ biến dạng tăng thò lực
Hoạt động 4 Vận dụng.
đàn hồi tăng.
C5: Học sinh điền từ thích hợp vào chỗ C5:

trống.
a) Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực
đàn hồi tăng gấp đôi.
b) Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực
đàn hồi tăng gấp ba.
C3: Học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu C3: Sợi dây cao su và chiếc lò xo cũng
bài.
có tính chất đàn hồi.
4. Củng cố bài
Ghi nhớ: Lò xo là một vật đàn hồi sau khi nén hoặc kéo dãn một cách vừa
phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên.
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút):
Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp
xúc với hai đầu của nó.
Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn.
Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
Bài tập về nhà: bài tập 9.1 và 9.3.
– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6
Ngày soạn: 15/10/2016
Ngày giảng: 18/10/2016 – 6b
20/10/2016 – 6a

Năm học: 2016-2017

Tiết 9 - ỔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Hệ thống lại kiến thức cho học sinh từ bài 1 đến 9.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải bài tập, kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa KT.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung ôn tập
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra: (Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập)
3. Bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1. Hoạt động 1: Ôn lý thuyết
- GV: Hãy nêu các đơn vị đo độ dài.
- Hs: Trả lời

- GV: Hãy nêu các dụng cụ đo Độ dài.
- HS; Trả lời.
- GV: Hãy nêu các bươc đo độ dài.
- GV: Hãy nêu đơn vị đo thể tích
- HS: Trả lời

NỘI DUNG
I. LÝ THUYẾT.
1. Đo độ dài.
- Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt
nam là mét (kí hiệu: m).
Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét

là:
- Đềximét (dm) 1m = 10dm.
- Centimet (cm) 1m = 100cm.
- Milimet (mm) 1m = 1000mm.
Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét
là: Kilomet (km) 1km = 1000m.
- Cách đo và dụng cụ đo:
+ Thước thẳng, thước mét, thước dây,
thước cuộn.
2. Đo thể tích chất long
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
khối (m3) và lít (l)
1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc)

– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6

Năm học: 2016-2017
1m = 1.000dm =1.000.000cm3
1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc
- Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là:
chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình
chia độ, bơm tiêm.
- Cách đo: a. Ước lượng thể tích cần đo.
b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN
thích hợp.
c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực

chất lỏng trong bình.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với mực chẩt lỏng.
3. Đo thể tích vật rắn không thấm nước:
- TH 1: Nếu vật bỏ lọt bình chia độ:
- TH 2: Nếu vật không bỏ lọt bình chia độ
(sử dụng bình tràn)
4. Đo khối lượng.
Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước
Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg)
- Kílôgam là khối lượng của một quả cân
mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp.
3

- GV: Hãy nêu dụng cụ đo thể tích CL và
các bước đo.
- Hs: Trả lời

- GV: Hãy nêu cách đo thể tích vật rắn
không thấm nước.
- Hs: Trả lời 2 TH.
- Gv: Hãy nêu đơn vị đo KL.
- Hs: trả lời

3

- Gam (g) 1g =

- Gv: Hãy nêu dụng cụ đo KL
- Hs: Trả lờ

- Gv: Thể nào là hai lực cân bằng.
- Hs; Trả lời

- Gv: Hãy nêu kết quả tác dụng lực
- Hs: trả lời

1
kg.
1000

- Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g.
- Tấn (t): 1t = 1000 kg.
- Tạ: 1 tạ = 100g.
+ Dụng cụ: Cân
(Cân Roobecvan, cân tạ, cấn đòn, cân đồng
hồ)
5. Lực, hai lực cân bằng.
- Lực : Lực đảy; lực ép; lực kéo; lực hút.
- Hai lực cân bằng là hai lực:
+ Cùng tác dụng vào 1 vật
+ Cùng phương
+ Ngược chiều.
+ Cùng độ mạnh (cường độ)
3. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực:
- Lực tác dụng vào vật có thể làm vật biến
dạng hoặc BĐ chuyển động hoặc có thể
sảy ra đồng thời.

– Trường THCS Yên Phú



Giáo án : Vật lí 6
- Gv: Trọng lực; trọng lượng là gì ¿
- Hs: trả lời

- Gv: Nếu đơn vị lực ?
- Gv: Trọng lượng của quả cân 1 kg là bao
nhiêu N ?

- GV: Lực đàn hồi sinh ra ntn
-Gv: Độ biến dạng của lò so được tính Ntn

Năm học: 2016-2017
7. Trọng lực; đơn vị lực:
- Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật lực
này gọi là trọng lực.
- Trong đời sống hàng ngày, người ta còn
gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng
lượng của vật.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có
chiều từ trên xuống dưới.
Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, hệ
thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt
Nam dùng đơn vị Niu tơn (Ký hiệu N).
Trọng lượng của quả cân 100g được tính
tròn là 1N. Trọng lượng của quả cân 1kg là
10N.
8. Lực đàn hồi:
- Lò xo là vật có tính chất đàn hồi.
- Vật biến dạng đàn hồi sẽ sinh ra lực đàn

hồi.
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều
dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của
lò xo (l – l0).

- Hs: trả lời
2. Hoạt động 2: Bài tập

Gv: Cho hs làm bào tập trong sbt.

II. Bài tập.
1-2.3 a/ 10cm và 0,5cm
b/ 10cm và 1mm
1 + B : Vì độ dài lớp học tương đối lớn,
cỡ khoảng vài mét nên dùng thước có
GHĐ lớn nhất sẽ chỉ phải đo ít lần hơn
nên chính xác hơn.
2 + C : Vì chu vi miện cốc là độ dài
cong nên dùng thước dây sẽ chính xác hơn.
3 + A : Vì bề dày cuốn sách vật lý nhỏ
nên dùng thước có giới hạn đo càng nhỏ thì
việc đo và ghi kết quả càng chính xác hơn .

- Hs: Lên bảng giải bài tập
1-2 .5 : Tùy 5theo HS ( thước dây, thước
cuộn , thước mét .... )Người ta sản xuất
nhiều loại thước như vậy để phù hợp với
thực tế đo .
1-2 .3 : Tùy theo học sinh
– Trường THCS Yên Phú



Giáo án : Vật lí 6

Năm học: 2016-2017
Thảo luận chung cả lớp tìm ra cách tốt nhất
3.3 GHĐ và ĐCNN của các bình ở hình
3.2 lần lượt là :
a / 100 cm3 và 5cm3
b/ 250 cm3 và 25 cm3

Gv: Cho hs làm bài tập sbt

3.4 C . V = 20,5 cm3
3.5ĐCNN dùng trong bài thực hành là :
a/ 0,2 cm 3
b/ 0,1 cm3 hoặc 0,5 cm3
Hs: Lên bảng giải

Gv: Nhận xét, đánh giá cách giải

5.4 : Đặt vật cần cân lên đĩa cân xem cân
chỉ bao nhiêu. Sau đó thay vật cần cân
bằng một số quả cân thích hợp sau cho cân
chỉ đúng như cũ. Tổng khối lượng các quả
cân bằng khối lượng vật cần cân.
7.2 : a/ Vật tác dụng lực là chân gà; mặt
tấm bêtông bị lực tác dụng nên biến dạng .
b/ Vật tác dụng lực là chiếc thang tre
khi đổ xuống , chiếc nồi nhôm bị tác dụng

lực nên biến dạng .
c/ Vật tác dụng lực là gió . Chiếc lá
đang rơi xuống bị tác dụng của lực đẩy nên
bay lên cao.
d/ Cành cây bàng bị gẩy tức là bị biến
dạng. Chắc là có ai đó tác dụng lực bẻ gãy
cành cây.

GV: Cho hs làm BT sbt

Hs: làm bài tập,

GV: Nhận xét, đánh giá

7.3 : a/ Bị biến đổi
b/ Bị biến đổi
c/ Bị biến đổi
d/ Không bị biến đổi
e/ Bị biến đổi
8.3 : - Dùng thước đo và vạch trên nền nhà
sát mép tường tranh ba vạch 1,2,3 vằm ở
chân đường thẳng hạ từ A,B,C xuống.
- Làm một sợi dây dọi dài 2,5m . Di
chuyển điểm treo dây dọi sao cho điểm
dưới của quả nặng trùng với các điểm 2 và
3 . Đánh dấu vào các điểm treo tương ứng
– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6

Hs: Chép bài đã chữa vào vở

Năm học: 2016-2017
với quả dọi . Đó chính là các điềm B và C
- Tương tự làm sợi dây dọi 2m để đánh
dấu điềm A.
Cá nhâ HS đọc và trả lời 9.1

4. Củng cố:
- Gv củng cố lại toàn bộ hệ thống các bài đã ôn. (các nét KT chính).
5. Dặn dò:
- Về ôn lại bài.
- Giờ sau kiêm tra 1 tiết

------------------------

– Trường THCS Yên Phú


Giáo án : Vật lí 6

Năm học: 2016-2017

Ngày soạn: 22/10/2016
Ngày giảng: 25/10/2016 – 6b
27/10/2016 – 6a
Tiết 10 - KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của hs từ tiết 1 đến tiết 7

2. Kĩ năng:
- Kiểm tra kĩ năng làm bài kiểm tra
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị đề
2. Học sinh: Chuẩn bị giấy kiểm tra.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Ma trận đề kiểm tra:
Tên
chủ đề
1. Đo
độ dài
2. Đo
thể
tích
3. Đo
thể
tích
vật rắn
KTN
4.
Khối
lượngĐo
khối
lượng
5. Lực

Nhận biết


Thông hiểu

TN (3)
TL
TN
TL(1)
1. Hs nắm được
các đơn vị đo đo
dài
2. Học sinh nắm
được các đơn vị
đo thể tích
3. Nắm được
4. Nắm được
dụng đo thể tích cách đo thể tich
vật rắn KTN

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN TL(2) TN TL(1)

5. Nắm được
đơn vị đo KL và
dụng cụ đo khối
lượng
3. Hiểu và
– Trường THCS Yên Phú


Cộng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×