Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra học kì 2 địa lý 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.66 KB, 4 trang )

PHÒNG GD-ĐT BỐ TRẠCH
TRƯỜNG TH-THCS HƯNG TRẠCH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2
MÔN: ĐỊA LÍ 6
Năm học: 2011-2012
Thời gian làm bài 45 phút

I. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Giáo dục HS tính trung thực và tự lập, sáng tạo khi làm bài kiểm tra
- Giáo viên rút ra được bài học kinh nghiệm để có phương pháp phù hợp hơn trong công tác
giảng dạy bộ môn Địa lí.
II. Hình thức kiểm tra:
- Tự luận.
III. Xây dựng ma trận
Nhận biết

Thông hiểu

Chủ đề /Mức
độ nhận thức

Vận dụng
Cấp thấp

Chủ đề: 1

Các
thành
phần tự nhiên
của Trái Đất



Trình bày được
các khái niệm
khoáng sản , kể
tên một số khoáng
sản.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

-Số câu: 1
-Số điềm:3
-Tỉ lệ:30 %

Chủ đề: 2. Lớp - Nêu khái niệm

Cộng
Cấp cao

-Số câu:1
-Số điềm:3
-Tỉ lệ: 30 %

Phân biệt được
thời tiết và khí
hậu khác nhau
ở điểm.

vỏ khí, thời

tiết khí hậu,
từng đới khí
hậu trên Trái
Đất .

thời tiết và khí
hậu, các đới khí
hậu trên Trái
Đất.

Số câu:
Số điểm:

-Số câu :1/5+1
-Số điểm: 4

Chủ đề:3

Biết khí hậu Việt
Nam

- So Sánh
khí
hâu
Việt Nam
và Khí hâu
khu
vực
đới ôn hoà.


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

-Số câu :1/5
-Số điểm:1

-Số câu: 1/5
-Số điểm:1

Tồng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ: %

-TSố
1/5+1/5+1
-TSố điềm:5
-Tỉ lệ: 50 %

Địa lí Việt
Nam.

IV. Viết đề kiểm tra

câu:

-Số câu:1/5
-Số điểm: 1

-TSố câu:1

-TSố điềm:3
-Tỉ lệ:30 %

-Số câu:1/5
-Số điềm:1
-Tỉ lệ: 10 %

-Số câu :2
-Số điểm:5
-Tỉ lệ:50 %

-Số câu:1/5
-Số điềm:1
-Tỉ lệ:10 %

-Số câu :1
-Số điểm:2
-Tỉ lệ: 20%
Số câu :4
-Số điểm:10
-Tỉ lệ100: %


ĐỀ I
Câu 1: Khoáng sản là gì ? Kể tên khoảng 3-5 loại khoáng sản mà em biết? (3đ)
Câu 2: Thời tiết là gì? Khí hậu là gì ? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào? (2đ)
Câu 3: Trình bày giới hạn và đặc điểm của từng đới khí hậu trên Trái đất? (3đ)
Câu 4: Việt Nam có kiểu khí hậu gì? So sánh khí hậu Việt Nam và khí hậu chung của môi
trường ôn đới? (2đ)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu 1:
(1.0đ)
- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên và đá có ích được con người khai thác và
sử dụng.
(0.5đ)
- Nơi tập trung nhiều khoáng sản được gọi là mỏ khoáng sản.
- Một số mỏ khoáng sản chủ yếu
(0.5đ)
+ KS năng lượng: Than, dầu mỏ, khí đốt...
(0.5đ)
+ KS kim loại: Sắt, đồng, chì, kẽm...
(0.5đ) + KS phi kim loại: Muối mỏ, đá vôi..
Câu 2:
(0.5đ)
- Thời tiết là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một
thời gian ngắn.
(0.5đ)
- Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong nhiều
năm .
(1.0đ)
- Khác nhau: Thời tiết biểu hiện trong một thời gian ngắn, khí hậu biểu hiện
trong một thời gian dài.
Câu 3:
(1.0đ)
- Đới nóng : - Nằm từ chí tuyến Nam đến chí tuyến Bắc
(1.0đ)
- Đới ôn hoà : Từ hai chí tuyến đến hai vòng cực
(1.0đ)
- Hàn đới: Từ hai vòng cực đến hai cực


Câu 4:
(1.0đ)
(0.5đ)
(0.5đ)

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. ( 1đ)
- Việt Nam thuộc khí hậu nhiệt đới, khí hậu nóng.
- Còn ở môi trường đới ôn hoà có khí hậu mát mẽ.


PHÒNG GD-ĐT BỐ TRẠCH
TRƯỜNG TH-THCS HƯNG TRẠCH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2
MÔN: ĐỊA LÍ 6
Năm học: 2011-2012
Thời gian làm bài 45 phút

I. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Giáo dục HS tính trung thực và tự lập, sáng tạo khi làm bài kiểm tra
- Giáo viên rút ra được bài học kinh nghiệm để có phương pháp phù hợp hơn trong công tác
giảng dạy bộ môn Địa lí.
II. Hình thức kiểm tra:
- Tự luận.
III. Xây dựng ma trận
Chủ đề /Mức
độ nhận thức

Nhận biết


Chủ đề: 1

Thông hiểu

Lớp nước sông
biển và đại
dương .

Hiểu nguyên nhân
nào làm cho nước
biển và đại dương
không giống nhau

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

-Số câu: 1
-Số điềm:3
-Tỉ lệ:30 %

Chủ đề: 2

Vận dụng
Cấp thấp
Cấp cao
Phân tích
vấn
đề
sóng biển


sóng
thần.
-Số câu:1
-Số điểm:1

- Nêu khái niệm
thời tiết và khí
hậu và điểm
khác nhau, hơi
nước
trong
không khí.

giải
thích
vấn đề
Hiện tượng
mưa

Số câu:
Số điểm:

-Số câu :1/3+1
-Số điểm: 4

-Số câu:1/3
-Số điểm: 1

Chủ đề:3


Biết khí hậu Việt
Nam

. Lớp vỏ
thời tiết
hậu, từng
khí hậu
Trái Đất .

khí,
khí
đới
trên

Địa lí Việt
Nam.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

-Số câu :1
-Số điểm:1

Tồng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ: %

-TSố câu: 1/3+2

-TSố điềm:5
-Tỉ lệ: 50 %

IV. Viết đề kiểm tra

Cộng

-Số câu:2
-Số điềm:4
-Tỉ lệ: 40 %

-Số câu :2
-Số điểm:5
-Tỉ lệ:50 %

- So Sánh
khí hâu
Việt Nam
và Khí hâu
khu vực
khí hậu ôn
hoà.

-TSố câu:1
-TSố điềm:3
-Tỉ lệ:30 %

-Số câu:1/3
-Số điềm:1
-Tỉ lệ: 10 %


-Số câu:1
-Số điềm:1
-Tỉ lệ:10 %

-Số câu :1
-Số điểm:1
-Tỉ lệ: 10%
Số câu :5
-Số điểm:10
-Tỉ lệ100: %


ĐỀ II
Câu 1: Nguyên nhân nào làm cho độ muối nước biển và đại dương không giống nhau ?( 2đ)
Câu 2:Thời tiết là gì? Khí hậu là gì ? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?(2đ)
Câu 3: Không khí được bão hòa khi nào? Hãy giải thích tại sao có hiện tượng mưa?(2đ)

Câu 4: Việt Nam có kiểu khí hậu gì? So sánh khí hậu Việt Nam và khí hậu chung của môi
trường ôn đới? (2đ)
Câu 5: Em hãy phân tích sóng biển và sóng thần khác nhau chỗ nào?(2đ)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (2đ)
- Độ muối nước biển và đại dương không giống nhau là tùy thuộc vào nguồn nước sông đổ vào
nhiều hay ít (1đ)
- và độ bốc hơi lớn hay nhỏ ở nơi đó . (1đ)

Câu 2: (2đ)
-Thời tiết là sự biểu hiện các hiện tượng khí töôïng ở một địa phương trong một thời gian ngắn.(1đ)
-Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong nhiều năm .

* Khác nhau: Thời tiết biểu hiện trong một thời gian ngắn, khí hậu biểu hiện trong một thời gian dài.
(1đ)
Câu 3: (2đ)
- Không khí được bão hòa khi nó chứa 1 lượng hơi nước tối đa. Khi không khí bốc lên cao lạnh dần,
hơi nước sẽ ngưng tụ thành hạt nước nhỏ tạo thành mây. (1đ)
- Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước sẽ tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần rơi xuống đất thành
mưa . (1đ)

Câu 4:
(1.0đ)
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
(0.5đ)
- Việt Nam thuộc khí hậu nhiệt đới, khí hậu nóng.
(0.5đ)
- Còn ở môi trường đới ôn hoà có khí hậu mát mẽ.
Câu 5 (2đ):
- Sóng biển là hình thức giao động tại chỗ của nước biển và đại dương , nguyên nhân sinh ra
sóng biển là gió (1đ)
- Sóng thần là động đất ngầm dưới đáy biển nó ảnh hưởng trực tiếp lên bề mặt nước biển
tạo thành những ngọn sóng cao vài chục mét gây nguy hiểm đến người và của. (1đ)

Hưng Trạch, ngày 13 tháng 04 năm 2012-04-12
Giáo viên BM

Hoàng Văn Long



×