Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Ứng dụng tin học trong công nghệ sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 4 trang )

CHƢƠNG IV. CHỨC NĂNG XỬ LÝ
THỐNG KÊ CỦA STATGRAPHICS

Tổng quát về phần xử lý thống kê
trong Statgraphics







Xử lý số liệu kết quả nghiên cứu
Đánh giá tập số liệu kết quả nghiên cứu
So sánh các tham số đặc trưng của hai hay
nhiều kết quả nghiên cứu
Phân tích tác động của các nhân tố thí
nghiệm
Mô hình hóa thực nghiệm một nhân tố và đa
nhân tố
Thiết kế thí nghiệm giả định và kiểm tra kết
quả thí nghiệm

Ví dụ 1: Đánh giá mức độ nhiễm độc thuốc diệt côn trùng nhóm lân
hữu cơ, nhóm nghiên cứu đã tiến hành phân tích hàm lượng isozyme
carboxyl esterase ở máu ngoại vi của các công nhân thuộc lâm trường
thường sử dụng thuốc (28 cá thể) và nhóm đối chứng không sử dụng
thuốc (27 cá thể) thu được kết quả sau:
Nhóm nghiên cứu

Nhóm đối chứng



0.35

0.52

0.50

0.37

0.33

0.35

0.33

0.37

0.35

0.51

0.53

0.48

0.33

0.25

0.23


0.31

0.38

0.42

0.45

0.46

0.39

0.23

0.38

0.28

0.40

0.52

0.46

0.52

0.37

0.35


0.25

0.31

0.52

0.45

0.50

0.25

0.26

0.39

0.37

0.29

0.47

0.50

0.50

0.37

0.37


0.41

0.34

0.25

0.51

0.50

0.46

0.43

0.44

0.34

0.42

Hãy kiểm tra xem liệu có sai số nào xảy ra khi ghi nhận kết quả hay
không?

Nhập số liệu kết quả

Click phải chuột vào cột Column  chọn Modify Column

Đánh giá tập số liệu kết quả
• Loại trừ sai số (xác định số liệu gây ra sai

số)
• Tính toán các đặc trưng của tập số liệu
kết quả (giá trị trung bình, trung vị, số trội,
phương sai, độ lệch chuẩn, độ lệch, độ
nhọn,…)


Ví dụ 2: Đánh giá mức độ nhiễm độc thuốc diệt côn trùng nhóm lân
hữu cơ, nhóm nghiên cứu đã tiến hành phân tích hàm lượng isozyme
carboxyl esterase ở máu ngoại vi của các công nhân thuộc lâm trường
thường sử dụng thuốc (28 cá thể) và nhóm đối chứng không sử dụng
thuốc (27 cá thể) thu được kết quả sau:
Nhóm nghiên cứu

Nhóm đối chứng

0.35

0.52

0.50

0.37

0.33

0.35

0.33


0.37

0.35

0.51

0.53

0.48

0.33

0.25

0.23

0.31

0.38

0.42

0.45

0.46

0.39

0.23


0.38

0.28

0.40

0.52

0.46

0.52

0.37

0.35

0.25

0.31

0.52

0.45

0.50

0.25

0.26


0.39

0.37

0.29

0.47

0.50

0.50

0.37

0.37

0.41

0.34

0.25

0.51

0.50

0.46

0.43


0.44

0.34

0.42

Hàm lượng isozyme carboxyl esterase trung bình ở máu ngoại vi của
nhóm nghiên cứu và nhóm đối chứng?

Ví dụ 3: Đánh giá mức độ nhiễm độc thuốc diệt côn trùng nhóm lân
hữu cơ, nhóm nghiên cứu đã tiến hành phân tích hàm lượng isozyme
carboxyl esterase ở máu ngoại vi của các công nhân thuộc lâm trường
thường sử dụng thuốc (28 cá thể) và nhóm đối chứng không sử dụng
thuốc (27 cá thể) thu được kết quả sau:
Nhóm nghiên cứu
0.52

0.50

0.37

0.33

0.35

0.33

0.37

0.35


0.51

0.53

0.48

0.33

0.25

0.23

0.31

0.38

0.42

0.45

0.46

0.39

0.23

0.38

0.28


0.40

0.52

0.46

0.52

0.37

0.35

0.25

0.31

0.52

0.45

0.50

0.25

0.26

0.39

0.37


0.29

0.47

0.50

0.50

0.37

0.37

0.41

0.34

0.25

0.51

0.50

0.46

0.43

0.44

0.34


0.42

Ví dụ 4. Khảo sát năng
suất của 4 giống
lúa mới cho kết
quả sau (kg thóc /
1 đơn vị diện tích):

-

Describe  Numeric Data  Outlier Identification

Phân tích đặc trƣng mẫu

Nhóm đối chứng

0.35

So sánh hàm lượng isozyme carboxyl esterase trung bình ở máu ngoại
vi của nhóm nghiên cứu và nhóm đối chứng?

-

Loại trừ sai số

So sánh năng suất
giống 1 và giống 2
So sánh năng suất
giống 3 và giống 4


G1
64.7
64.8
66.8
67.0
64.9
63.7
61.8
64.3
64.3
65.9
63.6
64.6

G2
60.4
61.8
63.3
61.6
61.0
63.8
60.9
65.1
61.5
60.0
62.9
60.6

G3

58.3
62.1
62.4
60.3
60.6
60.0
60.3
62.4
61.9
63.1
60.2
58.6

G4
60.8
60.2
59.8
58.3
56.4
61.6
59.5
62.0
61.4
58.6
59.5
60.0

Describe  Numeric Data  One-variable Analysis

So sánh 2 giá trị trung bình


Compare  Two samples  Independent Samples


G1
64.7
64.8
66.8
67.0
64.9
63.7
61.8
64.3
64.3
65.9
63.6
64.6

Ví dụ 5. Khảo sát năng
suất của 4 giống
lúa mới cho kết
quả sau (kg thóc /
1 đơn vị diện tích):
-

So sánh năng suất
của 4 giống lúa 
phân tích
xem
giống lúa nào nên

phân bố rộng rãi
cho nông dân sản
xuất

G2
60.4
61.8
63.3
61.6
61.0
63.8
60.9
65.1
61.5
60.0
62.9
60.6

G3
58.3
62.1
62.4
60.3
60.6
60.0
60.3
62.4
61.9
63.1
60.2

58.6

G4
60.8
60.2
59.8
58.3
56.4
61.6
59.5
62.0
61.4
58.6
59.5
60.0

Ví dụ 6: Phân tích mối tương quan giữa thời gian (giờ) và
hoạt độ (mol/giờ) của một chế phẩm sinh học được số liệu
sau:

Thời gian (giờ)
Hoạt độ
(mol/giờ)

0

1

2


3

4

5

6

7

So sánh nhiều giá trị trung bình

Compare  Multiple samples  Multiple-Sample Comparison

Phân tích tƣơng quan

8

28, 25, 23, 19, 15, 13, 16, 10, 9,5
40 50 48 59 79 28 65 89 4

Hãy cho biết giữa thời gian xử lý và hoạt độ của chế phẩm
sinh học trên có mối quan hệ với nhau hay không?
Describe  Numeric Data  Multiple-Variable Analysis

Ví dụ 7: Phân tích mối tương quan giữa thời gian (giờ) và
hoạt độ (mol/giờ) của một chế phẩm sinh học được số liệu
sau:

Thời gian (giờ)

Hoạt độ
(mol/giờ)

0

1

2

3

4

5

6

7

Tìm phƣơng trình hồi quy đơn giản

8

28, 25, 23, 19, 15, 13, 16, 10, 9,5
40 50 48 59 79 28 65 89 4

- Xác định phương trình hồi quy thích hợp nhất cho mối
quan hệ trên (nếu có)?
- Dự đoán hoạt độ của chế phẩm sinh học trên sau 10 giờ?
Relate  One factor  Simple regression

Chọn Comparison of Alternative Models


Ví dụ 8: Phân tích mối tương quan giữa thời gian (giờ),
nhiệt độ (0C) và hoạt độ (mol/giờ) của một chế phẩm sinh
học được số liệu sau:
Thời gian (giờ)
Nhiệt độ (0C)
Hoạt độ
(mol/giờ)

0

1

2

3

4

5

6

7

Tìm phƣơng trình hồi quy đa yếu tố

8


40 34 32 30 28 26 24 22 20
28, 25, 23, 19, 15, 13, 16, 10, 9,5
40 50 48 59 79 28 65 89 4

- Giữa Thời gian, nhiệt độ và hoạt độ chế phẩm có mối quan
hệ với nhau hay không?
- Xác định phương trình hồi quy thích hợp nhất cho mối
quan hệ trên (nếu có)?
- Dự đoán hoạt độ của chế phẩm sinh học trên sau 15 giờ?

Relate  Multiple factor  Multiple Regression



×