Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

DE KIEM TRA LOP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.2 KB, 7 trang )

Lớp: 1…
Họ và tên : …………………………………
ĐIỂM

Nhận xét của giáo viên

Bài 1.
a) Đọc số:
22:
37:

83:
98:

b) Viết số:
Hai mươi lăm
Bảy mươi hai

Bốn mươi tám
Chín mươi

Bài 2: Viết các số 65; 89; 74; 18
- Theo thứ tự từ bé đến lớn :.....................................................
- Theo thứ tự từ lớn đến bé :.....................................................
Bài 3. Tính:
25 + 4 - 7 = ........
46 - 16 + 8 = .........

30 cm + 50 cm = ............
34 cm + 3 cm - 12 cm = ............


Bài 4. Đặt tính rồi tính:
55 + 21

80 + 20

Bài 5: Điền số? 40 -

= 30

50 +

= 50

67 - 32

90 – 60

Bài 6: Viết tiếp vào bài giải:
Quyển sách của An có 52 trang, An đã đọc được 20 trang. Hỏi An còn phải đọc bao
nhiêu trang mới xong quyển sách?


Bài giải:
Số trang sách An còn phải đọc là:
...............................................................................................

Đáp số:...............................................
Bài 7: Vườn nhà Lan có 15 cây cam và 12 cây bưởi. Hỏi vườn nhà Lan có tất cả bao
nhiêu cây cam và cây bưởi?
Bài giải:

............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Bài 8: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm


1. Đọc thầm bài:

Sau cơn mưa
Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ
chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn
nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.
Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong
vườn.
2. Dựa vào nội dung bài đọc “Sau cơn mưa”, đánh dấu “x” vào  trước ý đúng
trong các câu trả lời dưới đây:
a. Sau trận mưa rào, mọi vật như thế nào?
 sáng và tươi

 không sáng và tươi

 dính bùn đất
b. Con vật nào được nhắc đến trong bài?
 Con chó
 Con gà
 Con vịt
3. Tìm tiếng trong bài :
- có vần ươc: ................................................................
- có vần ươn: ................................................................

- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươn:…………………………………………..
Bài tập:
a. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ chấm:
Cây th...Ù.
cái l...Ï.
b. Điền s hay x vào chỗ chấm?
Quyển ….ách
túi ….ách
Chim …ẻ
…ẻ gỗ



Thứ
ngày
tháng năm 2011
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
Môn: Tiếng Việt (viết)

Thời gian: 40 phút
2. Chính tả:
Chép đúng đoạn văn: (Giáo viên viết bảng học sinh chép)

Sau cơn mưa
Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ
chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn
nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.
3. Bài tập:
a. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ chấm:
Cây th...Ù.

cái l...Ï.
b. Điền s hay x vào chỗ chấm?
Quyển ….ách
túi ….ách
Chim …ẻ
…ẻ gỗ


HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP MỘT
Năm học: 2010-2011

I. Kiểm tra đọc: 10 điểm
Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/ 1 phút: 7 điểm
Đọc sai hoặc không đọc được( dừng quá 5 giây/ từ , ngữ): Trừ 0,5 điểm
Trả lời đúng các câu hỏi: 3 điểm
(câu 2: 1 điểm, câu 3: 2 điểm)
II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/ 15 phút: 6 điểm;
Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm
- Viết sạch, đẹp, đều nét: 2 điểm; Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ : trừ 0,2
điểm
- Làm đúng bài tập chính tả: 2 điểm (mỗi bài: 1 điểm)


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 1
NĂM HỌC: 2010 – 2011
Bài 1: 1đ
Bài 2: 1đ
Bài 3: 2đ

Bài 4: 2đ
Bài 5: 1đ
Bài 6: 1đ
Bài 7: 1đ
Bài 8: 1đ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×