Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ KIEM TRA SINH HOC 9 KY II năm học 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.21 KB, 5 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĂN YÊN

Trường THCS Mậu Đông

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : SINH HỌC 9
NĂM HỌC 2012-2013

(Thời gian làm bài: 45 phút)
A/TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 điểm)
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng đầu phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu
sau: (1,5 điểm)
1. Theo nghĩa đúng nhất, môi trường sống của sinh vật là:
A. Nơi sinh vật tìm kiếm thức ăn
B. Nơi sinh vật cư trú
C. Nơi sinh vật làm tổ
D. Nơi sinh vật sinh sống
2. Nhóm nhân tố nào dưới đây đều thuộc nhóm nhân tố hữu sinh?
A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm
B. Con người và các sinh vật
khác
C. Khí hậu, nước, đất
D. Các sinh vật khác và ánh
sáng
3. Nhóm cây nào sau đây đều thuộc nhóm cây ưa sáng?
A. Bạch đàn, lúa, lá lốt
B. Trầu không, ngô, lạc
C. Ớt, phượng, hồ tiêu
D. Tre, dừa, thông
4. Nhóm động vật nào sau đây đều thuộc nhóm động vật hằng nhiệt?
A. Cá sấu, ếch đồng, giun đất


B. Cá voi, cá heo, mèo, chim
bồ câu
C. Thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè, cá chép
D. Cá rô phi, tôm đồng, cá
thu, cá ngừ
5. Đặc điểm của tháp dân số trẻ là:
A. Đáy tháp rộng
B. Cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn biểu thị tỉ lệ tử vong cao
C. Tuổi thọ trung bình thấp
D. Cả A, B và C
6. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện ở:
A. Độ đa dạng
B. Độ nhiều
C. Độ thường gặp
D. Cả A, B và C
II/ Trong các VD sau, quan hệ giữa các SV thuộc mối quan hệ gì? Điền vào
cột B cho phù hợp (1,5 điểm)
A. Ví dụ
B. Mối quan hệ
1. Tảo với nấm trong địa y
………………………………………
2. Địa y sống trên thân cây gỗ
…....
3. Dây tơ hồng sống bám trên bụi cây
………………………………………
4. Hổ và sói cùng sống trong một khu rừng
……
5. Hưu, nai và hổ cùng sống trong một cánh ………………………………………
rừng . Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số
……

lượng hổ.
………………………………………
……
………………………………………
……


B. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm)
Thế nào là một lưới thức ăn? Trong một quần xã có các sinh vật sau: lúa, dê, hổ,
trâu, sâu, gà, vi sinh vật. Vẽ các chuỗi, lưới thức ăn của quần xã.
Câu 2: (2,0 điểm) Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu các tác nhân gây ô nhiễm môi
trường và các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
Câu 3: (2,5 điểm) Nêu điểm khác nhau của các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ
yếu? Chúng ta cần phải sử dụng các nguồn tài nguyên đó như thế nào? Vì sao?
----------------------Hết------------------------

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĂN YÊN

Trường THCS Mậu Đông

CÂU
A.I
1.D
(1,5)
4.B
A.II
1. cộng sinh
(1,5) sinh
4. cạnh tranh


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : SINH HỌC 9
NĂM HỌC 2012-2013

ĐÁP ÁN
2.B
5.D
2. hội sinh

3.D
6.A
3. nửa kí

0,3/từ

5. Sinh vật ăn sinh vật khác

B.1 * Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích
(2,5) chung.
* Sơ đồ chuỗi thức ăn:
lúa-> dê-> vi sinh vật
lúa-> dê -> hổ-> vi sinh vật
lúa-> sâu -> gà-> vi sinh vật
lúa-> trâu -> hổ-> vi sinh vật
* Sơ đồ lưới thức ăn:


ĐIỂM
0,25/câu


0,5
1,0

1,0


Lúa

Sâu

Hổ

VSV


Trâu
B.2 * Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị
(2,0) bẩn, các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị
thay đổi, gây tác hại đến đời sống của con người và các sinh
vật khác.
* Các tác nhân:
- Các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt
- Hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học
- Các chất phóng xạ
- Các chất thải rắn
- Các sinh vật gây bệnh
* Các biện pháp cơ bản:
- Xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt
- Cải tiến công nghệ để sản xuất ít gây ô nhiễm

- Sử dụng năng lượng không sinh ra khí thải như năng
lượng gió, năng lượng mặt trời …
- Trồng nhiều cây xanh
- Sản xuất lượng thực thực phẩm an toàn
- Hạn chế tiếng ồn
- Tăng cường công tác giáo dục vệ sinh môi trường
B.3 * Các dạng tài nguyên:
(2,5)
- Tài nguyên không tái sinh: sau một thời gian sử dụng sẽ
bị cạn kiệt như: than đá, dầu lửa …
- Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện
phát triển phục hồi như: đất, nước, sinh vật…
- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: sử dụng mãi mãi không
gây ô nhiễm môi trường như: năng lượng gió, năng lượng
mặt trời …
* Chúng ta cần sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa
đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa
đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho thế hệ mai
sau
* Vì nguồn tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận.

0,5
0,75

0,75

1,5

0,5
0,5



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĂN YÊN

Trường THCS Mậu Đông

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : SINH HỌC 9
NĂM HỌC 2012-2013

(Thời gian làm bài: 45 phút)
Chủ đề
1/ Sinh vật và
môi trường

5 câu = 2,5 điểm
2/ Hệ sinh thái

3 câu = 3 điểm
3/ Con người,
dân số và
môi trường
1 câu = 2 điểm
4/ Bảo vệ môi
trường

1 câu = 2,5 điểm
T/số câu:10
T/số điểm:
100(%)=10đ


Nhận biết

Thông hiểu

Nhận biết được một
số loài thuộc
nhóm cây ưa
sáng, nhóm
động vật hằng
nhiệt

- Phân biệt được các
nhóm nhân tố sinh thái
- Hiểu được khái niệm
môi trường

Xác định được
quan hệ giữa
loài sinh vật

2 câu = 0,5 điểm

2 câu = 0,5 điểm
- Hiểu được đặc điểm
của quần thể người
liên quan đến vấn
đề dân số
- Nêu được các tính
chất cơ bản của

quần xã

1câu = 1,5 điểm
Nêu được KN lưới t
Biểu diễn đúng chu
t/ăn gồm: SV sản xu
SV tiêu thụ và SV p
giải
Lập được lưới t/ăn t
các chuỗi thức ăn, b
diễn được mối liên
dinh dưỡng giữa ch
1câu = 2,5 điểm

2 câu = 0,5 điểm
Nêu được KN ô nhiễm
môi trường. Hiểu được
các nguyên nhân chính
gây ô nhiễm MT và các
biện pháp hạn chế t/ hại
của ô nhiễm MT
1 câu = 2 điểm
- Phân biệt và lấy được
VD các dạng tài nguyên
thiên nhiên chủ yếu
- Nêu được tầm quan
trọng của việc sử dụng
hợp lí tài nguyên thiên
nhiên
1 câu = 2,5 điểm

Số câu: 2
Số câu: 6
Số điểm: 0,5 = 5 % Số điểm: 5,5 = 55%

Vận dụng

Số câu: 2
Số điểm: 4 = 40%




×