Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Ma trân đề kiểm tra địa lí 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.87 KB, 5 trang )

PHÒNG GD - ĐT BỐ TRẠCH
TRƯỜNG THCS MỸ TRẠCH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Địa lí - Lớp 8
Thời gian 45 phút

1. Mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điểm chỉnh nội dung, phương pháp dạy
học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kỹ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu
và vận dụng của học sinh sau khi học nội dung của các chủ đề: các thành phần tự nhiên
Việt Nam; Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam, Địa lí các miền tự nhiên Nam.
2. Hình thức kiểm tra: Hình thức kiểm tra tự luận 100%
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
Trên cơ sở phân phối số tiết, kết hợp với việc xác định chuẩn kiến thức quan trọng, ta
xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
MA TRẬN ĐỀ SỐ 2
Chủ đề
nội dung chương
Mức độ nhận biết

Các thành phần
tự nhiên

Số câu: 3
80% TSĐ = 8.0đ
Địa lý các miền
tự nhiên

Nhận biết



Thông hiểu
- Trình bày được đặc điểm
chung của khí hậu Việt Nam.
- Đặc ®iÓm c¸c lo¹i ®Êt
chÝnh cña níc ta. Gi¸ trÞ
sö dông cña c¸c lo¹i ®Êt
®ã.
62,5% TSĐ = 5.0 đ

Vận dụng cấp độ
thấp

Vận
dụng
cấp độ
cao

Vẽ biểu đồ, Nhận
xét bảng số liệu về
biến động diện
tích rừng

37.5% TSĐ = 3 đ

Chứng minh miền Bắc và Nêu một số biện
Đông Bắc Bắc Bộ có tài pháp cần làm để
nguyên phong phú, đa dạng và bảo vệ MTTN
nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng trong miền


Số câu: 1
75% TSĐ = 1,5 đ
25% TSĐ = 0,5 đ
20% TSĐ = 2.0đ
Tổng số câu 4
65% TSĐ = 6.5 đ
35% TSĐ = 3.5 đ
Tổng số điểm 10
* Viết đề từ ma trận
ĐỀ SỐ 1
C©u 1 (2 ®iÓm):Trình bày đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam.
C©u 2 (3®iÓm): Nªu đặc ®iÓm c¸c lo¹i ®Êt chÝnh cña níc ta? Gi¸ trÞ
sö dông cña c¸c lo¹i ®Êt ®ã?
C©u 3 (2 ®iÓm): Chứng minh miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong
phú, đa dạng và nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng? Nêu một số biện pháp cần làm để bảo vệ
môi trường tự nhiên trong miền?
Câu 4 (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Diện tích rừng của nước ta qua một số năm ( Đơn vị: Triệu ha)
Năm
1943
1993
2001
2005
Diện tích rừng
14,3
8,6
11,8
12,7



a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện diện tích rừng của Việt Nam qua các
năm
b. Nhn xột v xu hng bin ng ca diờn tich rng nc ta. Cho bit nguyờn nhõn?
MA TRN S 2
Ch
ni dung chng
Mc nhn bit

Nhn bit

Cỏc thnh phn
t nhiờn

S cõu: 3
80% TS = 8.0
a lý cỏc min Nờu c im ni
t nhiờn
bt ca a hỡnh
min Bc v ụng
Bc Bc B
S cõu: 1
50% TS = 1,0
20% TS = 2.0
Tng s cõu 4
10% TS = 1.0
Tng s im 10
* Vit t ma trn:

Thụng hiu


Vn dng cp
thp

Trình
bày
đặc
điểm
chung của địa
hình Việt Nam
- c im chung
ca sụng ngũi Viờt
Nam.
- Vỡ sao nc ta cú
nhiu sụng v phõn
ln l sụng nh,
ngn, dc.

- V biu thich
hp th hiờn c cu
diờn tich t ca 3
nhúm t chinh ca
nc ta v rỳt ra
nhn xột

62,5% TS = 5.0

37.5% TS = 3.0

Vn
dng

cp
cao

Gii thich vỡ sao
min ny tỡnh cht
nhiờt i b gim
sỳt mnh m
50% TS = 1,0
60% TS = 6.0

30% TS = 3.0

S 2
Câu 1 (2 điểm): Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt
Nam?
Câu 3 (3 điểm): c im chung ca sụng ngũi Viờt Nam? Vỡ sao nc ta cú
nhiu sụng v phõn ln l sụng nh,ngn, dc?
Câu 1 (2điểm): Nờu c im ni bt ca a hỡnh min Bc v ụng Bc Bc
B? Vỡ sao min ny tỡnh cht nhiờt i b gim sỳt mnh m?
Câu 4: (3 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau: Vẽ biểu đồ thể hiện
cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nớc ta, rút ra nhận xét?
Cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nớc ta. (Đơn
vị: %)
Các nhóm đất chính
Tỉ lệ diện tích
Đất Feralít đồi núi thấp
65
Đất mùn núi cao
11
Đất phù sa

24


5. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 1
C©u 1 ( 2 ®iÓm): Đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam.
- Nhiệt đới gió mùa .
(1đ)
+ Số giờ nắng cao: 1400 – 3000h /năm
+ Nhiệt độ trung bình năm: > 21oC
+ Một năm có 2 mùa gió: (Mùa đông gió mùa Đông Bắc, thời tiết lạnh khô. Mùa hạ
gió mùa Tây Nam, thời tiết nóng ẩm).
+ Lượng mưa lớn (1500- 2000mm/năm). Độ ẩm không khí trên 80%.
- Phân hóa đa dạng: Theo không gian (các miền , vùng, kiểu khí hậu) và thời gian (các
mùa).
(0.5đ)
- Biến động thất thường (có năm rét sớm, có năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô
hạn, năm ít bão, năm nhiều bão).
(0.5đ)
Câu 2: (3điểm) HS tr×nh bµy ®óng mçi lo¹i ®Êt cho 1 ®iÓm
Đặc tính
Phân bố
Giá trị sử dụng
Feralit
chua, nghèo mùn,
trên đá vôi và đá ba
trồng cây công nghiệp
nhiều sét
dan
Đất mùn núi

nhiều mùn
trên núi cao
trồng rừng, c©y
cao
c«ng nghiÖp…
Đất phù sa
tơi xốp, ít chua,
ven sông, ven biển
trồng lúa, hoa màu
giàu mùn
Câu 3 (2điểm): Tài nguyên phong phú, đa dạng và nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng:
- Là miền giàu khoáng sản nhất nước ta: Than đá (Quảng Ninh), Apatit(Lào Cai), Sắt
(Thái Nguyên), …..
(0.5đ)
- Nguồn năng lượng: Thủy điện, khí đốt, tha bùn… đang được khai thác.
(0.5đ)
- Có nhiều cảnh quan đẹp, nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, núi Mẫu Sơn, VQG Cúc
Phương, VQG Cát Bà…
(0.5đ)
- Biện pháp: Khai thác hợp lí, kết hợp bảo vệ và phát triển....
(0.5đ)
Câu 4:
a. Vẽ biểu đồ: (2đ)
- Vẽ đúng, chính xác biểu đồ hình cột.
- Vẽ biểu đồ đảm bảo 3 yêu cầu: đúng , đủ, đẹp có tên biểu đồ, và chú giải đầy đủ
b. Nhận xét: (1đ)
- Thời kì 1943 – 1993: Tỉ lệ diện tích rừng giảm từ 43,3 % còn 26,1 %.
+ Nguyên nhân: Do khai thác quá mức, chiến tranh, phá rừng lấy đất sản xuất và do
cháy rừng.
- Thời kì 1993 – 2005: Tỉ lệ diện tích rừng tăng từ 26,1 % lên 38,5 %

+ Nguyên nhân: Do đẩy mạnh trồng rừng và quản lí các diện tích rừng tốt hơn.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 2
Câu 1 (2điểm): Đặc điểm địa hình nước ta
- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình nước ta: chiếm ¾ S lãnh
thổ, chủ yếu là đồi núi thấp (85%), núi cao (1%), địa hình đồng bằng chiếm ¼ S lãnh thổ
đất liền
(0.5đ)
- Địa hình nước ta được nâng lên trong giai đoạn Tân Kiến Tạo và tạo thành nhiều bậc
kế tiếp nhau.
(0.5đ)
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng Tây Bắc – Đông Nam. Hai hướng chủ yếu của
địa hình là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.
(0.5đ)
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của
con người
(0.5đ)
C©u 3: (3 ®iÓm) §Æc ®iÓm chung cña s«ng ngßi ViÖt Nam:
- Níc ta cã m¹ng líi s«ng ngßi dµy ®Æc, ph©n bè réng kh¾p c¶ níc.
(0,5®)
- S«ng ngßi ch¶y theo 2 híng chÝnh: TB - §N vµ vßng cung.
(0,5®)
- S«ng ngßi níc ta cã 2 mïa níc râ rÖt: mùa lũ (chiếm 70 – 80% lượng nước cả
năm)

mùa
cạn.
(0,5®)
- Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn

(0,5®)
- Vì: (1®)+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn, địa hình cắt xẻ nên nhiều sông
ngòi
+ Lãnh thổ hẹp ngang; sông nhỏ, ngắn.
+ Khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi, nhiều vùng núi lan ra sát biển; dốc.
Câu 3 (2 điểm): Đặc điểm nổi bật về địa lý tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Địa hình chủ yếu là núi thấp, có các dãy núi cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đông Triều) và vùng đồi trung du; có nhiều địa hình cacxtơ.
(1đ)
- Do miền nằm ở những vĩ độ cao nhất so với cả nước và có nhiều dãy núi cánh cung
mở rộng về phía Bắc -> chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông bắc, gió mùa đông
bắc xâm nhập sâu vào trong miền -> tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ.
(1đ)
Câu 4 (4điểm)
a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất: (2đ)
- Chuyển phần trăm(%) về độ.
- Vẽ đúng, chính xác biểu đồ hình tròn.
- Vẽ biểu đồ đảm bảo 3 yêu cầu: đúng , đủ, đẹp có tên biểu đồ, và chú giải đầy đủ
b. Nhận xét biểu đã đồ vẽ
(1đ)
+ Nước ta có 3 nhóm đất chính: Đất feralit đồi núi thấp, đất mùn núi cao và đất phù sa.
+ Trong đó, nhóm đất feralit đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích đất tự nhiên (65%),
nhóm đất mùn núi cao chiếm diện tích đất tự nhiên ít nhất (11%). đất phù sa chiếm diện


tích vừa (24%) - Nhưng lại là loại đất có giá trị kinh tế cao nhất trong nông nghiệp, đặc
biệt là trồng cây lúa, hoa màu
Mü Tr¹ch, ngµy 10 th¸ng 04 n¨m
2012.
GVBM


Hồ Thị Kim Ngân



×