Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HKII môn SINH 9 goc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.65 KB, 7 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HKII MÔN SINH 9
NĂM HỌC: 2011 - 2012
Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

A.Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 9
Chủ đề
1.Ứng dụng di

Nhận biết
- Khái niệm ưu

Thông hiểu
- Giải thích ưu

truyền học

thế lai .

thế lai biểu hiện

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

- Khái niệm giao rõ nhất ở F1
phối gần

- Vai trò của
phương pháp tự
thụ phấn bắt
buộc và giao


phối cận huyết
trong chọn
giống.
Số câu : 1/2 câu

Số câu : 01 câu

Số câu : 1/2 câu

2 điểm(20%)
2. Sinh vật và

1.0 điểm(50%)
- Khái niệm

môi trường

nhân tố sinh

nhân

thái. Các nhóm

người

nhân tố sinh thái

tách thành một

- Khái niệm giới


nhóm nhân tố

hạn sinh thái.

sinh thái riêng.

1.0 điểm(50%)
-

Giải
tố

thích
con
được

- VD
Số câu : 01 câu

Số câu : 1/2 câu

Số câu : 1/2 câu
1


2.0 điểm(20 %)
3. Hệ sinh thái

1.0đ (50%)

- Đặc điểm tháp

1đ (50%)
- Ý nghĩa của

dân số trẻ và

việc phát triển

tháp dân số già.

dân số hợp lý

- Hậu quả của

- BiÖn ph¸p

Số câu : 01 câu

tăng dân số.
Số câu : 1/2 câu

kh¾c phôc
Số câu : 1/2 câu

2.0 điểm(20%)
4. Con người,

1.0đ (50%%)
Khái niêm ô


1.0đ (50%)
Các tác nhân

dân số và môi

nhiễm môi

gây ô nhiễm

trường

trường

môi trường. Các
biện pháp hạn
chế ô nhiễm
môi trường
Số câu : 01 câu

Số câu : 1 câu

Số câu : 01 câu

2.0 điểm(0%)
5. Bảo vệ môi

1đ ( 50%)
- Biện pháp bảo


trường

vệ tài nguyên

thân.

sinh vật.

- Liên hệ về

1.0đ ( 50%)
- Liên hệ bản

Bảo vệ môi
Số câu : 01 câu

Số câu : 01câu

trường.
Số câu : 1/2 câu

2đ (20%)
Tổng số câu :

1đ (50%)
4 câu (4đ)

2 câu (3.0đ)

1.0đ (50%)

3câu ( 3đ)

5câu

(40%)

(30%)

(30%)

Tổng số điểm :
10 điểm(100%)

B. Đề kiểm tra :
MÃ ĐỀ 01
2


Câu 1: ( 2.0đ): Ưu thế lai là gì? Giải thích vì sao khi lai giữa hai dòng thuần ưu thế lai
biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? Có thể dùng con lai F1 để làm
giống được không? Tại sao?
Câu 2: ( 2.0đ): Thế nào là nhân tố sinh thái? Nhân tố sinh thái được chia làm mấy nhóm?
Vì sao con người được tách thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?.
Câu 3: ( 2.0 đ): Tháp dân số trẻ khác tháp dân số già ở điểm nào? Ý nghĩa của việc phát
triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là gì?
Câu 4: ( 2.0đ): Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu những tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
Câu 5: ( 2.0đ): Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật ? Bản thân em cần phải
làm gì để bảo vệ tài nguyên sinh vật ?

MÃ ĐỀ 02

Câu 1: ( 2.0đ): Giao phối gần là gì? Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra
hiện tượng thoái hóa giống, nhưng những phương pháp này vẫn được con người sử dụng
trong chọn giống ?
Câu 2: ( 2.0đ): Giới hạn sinh thái là gì? Cho ví dụ.
Câu 3: ( 2.0 đ): Trong xã hội loài người, hiện tượng tăng dân số quá nhanh sẽ dẫn đến
những hậu quả gì? Biện pháp khắc phục những hậu quả này là gì?
Câu 4: ( 2.0đ): Ô nhiễm môi trường là gì? Tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
Câu 5: ( 2.0đ): Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật ? Vì sao phải ban hành luật
bảo vệ môi trường ?

C. Đáp án và biểu điểm :
MÃ ĐỀ 01

Câu

Nội dung

Điểm
3


1

Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng

(2.0đ)

nhanh và phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng về hình thái

1.0đ


và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai
bố mẹ .

0.5đ

- Khi lai giữa hai dòng thuận thì ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F 1: Vì
có hiện tượng phân ly tạo các cặp gen đồng hợp vì vậy số cặp gen dị

0.5đ

hợp giảm.
- Không thể dùng con lai F1 để làm giống :Vì ở F1 các cặp dị hợp có
2
(2.0đ)

tỉ lệ cao nhất sau đó giảm dần
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh

0.5đ

vật.
- Nhân tố sinh thái được chia làm 2 nhóm:

0.25đ

+ Nhóm nhân tố vô sinh: Đất, nước, khí hậu, ánh sáng, nhiệt độ, độ
ẩm...
+ Nhóm nhân tố hữu sinh:
 Nhóm nhân tố các sinh vật khác: Động vật, thực vật, nấm, vi 0.25đ

sinh vật...
 Nhóm nhân tố con người.
- Nhân tố con người được tách thành một nhóm nhân tố sinh thái 1.0đ
riêng vì: Hoạt động của con người khác với các sinh vật khác. Con
người có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên,
3
(2.0đ)

con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên.
- Tháp dân số trẻ: Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, cạnh tháp xiên

0.75đ

nhiều, tuổi thọ trung bình thấp.
- Tháp dân số trẻ: Đáy tháp hẹp, đỉnh tháp không nhọn, cạnh tháp
gần như thẳng đứng, tuổi thọ trung bình cao.

0.75đ

- Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là: tạo

0.5đ

sự hài hòa giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá
nhân, gia đình, xã hội
4


4
(2.0đ)


* Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường: là hiện tượng môi trường

0.75đ

tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lý, hó học, sinh học của
môi trường bị thay đổi gây tác hại đến đời sống con người và các
sinh vật khác.
* Tác nhân gây ô nhiễm môi trường.

1.25đ

- Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh
hoạt.
- Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học.
- Ô nhiễm do các chất phóng xạ.
- Ô nhiễm do các chất thải rắn.
Câu 5

- Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh.
- Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn.

( 2.0đ)

- Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các sinh

1.5đ

vật hoang dã.
- Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.

- Không săn bắn động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài
sinh vật.
- Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn các nguồn gen quý hiếm.
+ HS tự liên hệ

0.5đ

MÃ ĐỀ 02
Câu
1
(2.0đ)

Nội dung

Điểm

* Giao phối gần là giao phối giữa con cái được sinh ra từ một cặp bố
mẹ hoặc giữa bố mẹ và con cái

1.0đ

- Củng cố đặc tính mong muốn. (0,5 điểm)
- Tạo dòng thuần có kiểu gen đồng hợp. (0,5 điểm)

1.0đ

- Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể. (0,5 điểm)
5



- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. (0,5 điểm

2
(2.0đ)

- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với

0.5đ

một nhân tố sinh thái nhất định. Giới hạn này được xác định bởi:
+ Giới hạn trên: Giới hạn tối đa mà sinh vật có thể chịu đựng được

0.25đ

+ Giới hạn dưới: Giới hạn tối thiểu mà sinh vật có thể chịu đựng

0.25đ

được

0.25đ

+ Trong giới hạn chịu đựng có một điểm mà sinh vật phát triển thuận
lợi nhất gọi là điểm cực thuận

0.25đ

- Nếu sinh vật ở ngoài giới hạn chịu đựng thì sẽ không tồn tại

0.25đ


- Giới hạn sinh thái có ảnh hưởng đến vùng phân bố( rộng hay hay
hẹp) của sinh vật. Sinh vật có giới hạn rộng thì có vùng phân bố rộng
và ngược lại.

0.25đ

3

- VD:
- Sự gia tăng dân số quá nhanh sẽ dẫn đến nhiều hậu quả: Thiếu

1.0 đ

(2.0đ)

nơi ở, thiếu lương thực, thiếu trường học, thiếu bệnh viện, tắc
nghẽn giao thông, chặt phá rừng bừa bãi, ô nhiễm môi trường,
chậm phát triễn kinh tế...
- Biện pháp khắc phục: Để hạn chế ảnh hưởng xấu của gia tăng

1.0đ

dân số quá nhanh, mỗi quốc gia cần có chính sách phát triển dân số
một cách hợp lý: số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi
dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hòa với sự phát triển kinh
4
(2.0đ)

tế - xã hội, tài nguyên của môi trường.

* Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường: là hiện tượng môi trường
tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lý, hó học, sinh học của
môi trường bị thay đổi gây tác hại đén đời sống con người và các

0.75đ

sinh vật khác.
* Tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
6


- Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh
hoạt.
- Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học.

1.25đ

- Ô nhiễm do các chất phóng xạ.
- Ô nhiễm do các chất thải rắn.
- Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh.
Câu 5

- Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn.

( 2.0đ)

- Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các sinh

1.5đ


vật hoang dã.
- Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.
- Không săn bắn động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài
sinh vật.
- Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn các nguồn gen quý hiếm.
+ Phải ban hành Luật Bảo vệ môi trường để điều chỉnh hành vi của

0.5đ

xã hội, ngăn chặn, khắc phục hậu quả xấu do hoạt động của con
người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
GVBM

TrÇn
ThÞ Minh T¬i

7



×