Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề kiểm tra học kì 2 môn vật lý lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.07 KB, 6 trang )

KIM TRA HC Kè 2 (NM HC 2011-2012)
MễN: VT L 8
Thi gian: 45 phỳt
Ma trận đề kiểm tra môn: vật lí 8
Tờn ch
Phần:
Cơ học

S cõu hi
S im
Phần:
Nhiệt
học

Nhn bit

Thụng hiu

Vn dng
Cp thp Cp cao
1,
Công
.
- Bit c suất đợc
cỏc dng xác định
c nng
bằng
công
thức đợc
trong
đơn vị


thời gian:
A
P=
t
1
1,0

Tng

1,5
- Nờu c
tờn
hai
cỏch lm
bin
i
nhit nng.

3,0 (30%)

1,5
- Phỏt biu
c nh
ngha nhit
nng.

S cõu hi

0,5


0,5

5Gii thớch
c mt
s
hin
tng xy
ra do gia
cỏc phõn t,
nguyờn t
cú khong
cỏch.
1

S im
Tng
s
cõu hi
Tng
s
im

1,0
1,5

1,5
1,5

1,5
1,


2,5

3,0

1,5

2

-Vn dng c cụng thc:
Q = m.c.to.
để tính đợc nhiệt lợng
thu vào của ấm và của
nớc từ đó tính đợc nhiệt
lợng cần thiết để đun
sôi nớc
1

3

3,0
1

7,0 (70%)
5

3,0

10,0(%)



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (NĂM HỌC 2011-2012)
MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút

Đê số 01
Câu 1
Viết công thức tính công suất ? Giải thích các đại lượng? Đơn vị đo?
Câu 2
a) Thế năng gồm những dạng nào? Lấy 1 ví dụ về vật có thế năng?
b) Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật
Câu 3
Tại sao khi bỏ đường vào cốc nước thì đường lại tan trong nước
Câu 4
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2 lít nước ở 250C. Để đun sôi
ấm nước này cần phải sử dụng một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Cho biêt nhiệt dung
riêng của nước và của nhôm lần lượt bằng 4200J/kg.K và 880J/kg.K; (Bỏ qua sự trao
đổi nhiệt với môi trường bên ngoài


Đáp án và biểu điểm đề học kì 2
Môn: vật lí 8
Đề số 01

Câu 1:
- Viết được CT:
P = A/t
- Nêu tên
+ A: Là công thực hiên trong trong thơi gian t
+ t: Là thời gian thực hiện công A

+ P: Là công suất
- Nêu đơn vị
+ A (J)
+t (s)
+P (w) hoặc Kw
Câu 2:
a)
-Thế năng gồm hai dạng :
+ thế năng trọng trường
+ thế năng đàn hồi.
-VD: Chiếc cung đang dương
b)
- Nêu được nhiệt năng là gì:
- Nêu được 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật:
+ Thực hiện công
+ Truyền nhiệt
Câu 3:
Giải thích được do giữa các phân tử nước
và các phân tử đường có khoảng cách nên .......
C©u 4:
- HS có tóm tắt BT được
- Nhiệt lượng do ấm nhôm thu vào để đun sôi nước là:
Q1 = m1.C1 .(t2 – t1) = 0,5.880.(100 -25) = 33.000J
- Nhiệt lượng do nước thu vào đến lúc sôi là:
Q2 = m2.C2 .(t2 – t1) = 2.4200.(100 -25) = 630.000J
- Tổng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là:
Q = Q1 + Q2 = 33.000 + 630.000 = 663.000J

0,5
0,5

0,5

0,5
0,5
0,5
1,5
0,5
0,5
0,5
1,0

0,25 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
0,75 điểm


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (NĂM HỌC 2011-2012)
MƠN: VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút

Đê số 02
Câu 1:
Viết cơng thức tính nhiệt lượng . Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong cơng
thức
Câu 2:
a) Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Lấy 1 ví dụ về vật có động
năng?
b) Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật
Câu 3:

Tại sao muốn đun nóng chất lỏng hoặc chất khí phải đun từ
phía dưới?
Câu 4:
Một ấm đun nước bằng nhơm có khối lượng 0,5kg chứa 2 lít nước ở 250C. Để đun sơi
ấm nước này cần phải sử dụng một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Cho biêt nhiệt dung
riêng của nước và của nhơm lần lượt bằng 4200J/kg.K và 880J/kg.K; (Bỏ qua sự trao
đổi nhiệt với mơi trường bên ngồi).


Đáp án và biểu điểm đề học kì 2
Môn: vật lí 8
Đề số 02
Câu 1:
- Viết được CT: Q= m.c. ∆ t
- Nêu tên
+ Q: Là nhiệt lượng vật thu vào.
+m: Là khối lượng của vật
+ c: nhiệt dung riêng.
+ ∆ t =t2-t1: độ tăng nhiệt độ
- đơn vị
+Q: (J)
+m: Kg
+c: (J/Kg.K)
+ ∆ t: 0C hoặc K*
Câu 2:
a)
-- Động năng của vật phụ thuộc vào :
+vận tốc của vật
+ khối lượng của vật
- VD: Nước trên đập cao chảy xuống

b)
- Nêu được nhiệt năng là gì:
- Nêu được 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật:
+ Thực hiện công
+ Truyền nhiệt
Câu 3:
Để phần chất lỏng hoặc chất khí ở dưới nóng lên trước, nở ra,
trọng lượng riêng giảm (nhẹ hơn) nổi lên trên, phần ở trên
chưa được đun nóng nặng hơn chìm xuống tạo thành dòng đối
lưu
Câu 4:
- HS có tóm tắt BT được
- Nhiệt lượng do ấm nhôm thu vào để đun sôi nước là:
Q1 = m1.C1 .(t2 – t1) = 0,5.880.(100 -25) = 33.000J
- Nhiệt lượng do nước thu vào đến lúc sôi là:
Q2 = m2.C2 .(t2 – t1) = 2.4200.(100 -25) = 630.000J
- Tổng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là:
Q = Q1 + Q2 = 33.000 + 630.000 = 663.000J

0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
1,5
0,5
0,5


0,5
1,0

0,25 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
0,75 điểm




×