NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
(Introduction to Accounting)
Giảng viên:
Khoa:
Email:
TS Trần Thị Kim Anh
Quản trị Kinh doanh
Giáo trình, tài liệu tham khảo
Giáo trình
Hệ thống văn bản pháp luật
Nguyên lý kế toán – trường ĐHNT, TS Trần Thị Kim Anh, 2012.
Lý thuyết hạch toán kế toán – trường ĐH KTQD, Học viện Tài chính, ĐH
Thương mại, ĐH Kinh tế TP HCM.
Nguyên lý kế toán – PGS.TS Võ Văn Nhị - NXB Thống kê
Bài tập nguyên lý kế toán – Trường ĐH KTQD, Học viện tài chính, ĐH Kinh
tế TP.HCM
Luật Kế toán 2003
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam (VAS).
Thông tư 200
Các thông tư hướng dẫn và văn bản pháp luật có liên quan
Websites:
Bộ Tài chính: www.mof.gov.vn
Forum kế toán viên: www.webketoan.com; www.danketoan.com;
www.ketoantruong.com.vn
Kiểm toán: www.kiemtoan.com.vn
Nội dung môn học
Chương 1: Bản chất và đối tượng của Kế toán
Chương 2: Chứng từ kế toán
Chương 3: Tài khoản Kế toán
Chương 4: Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Chương 5: Báo cáo tài chính
CHƯƠNG 1:
Bản chất và đối tượng
của kế toán
Nội dung chương 1
Bản
chất của Kế toán
Kế toán tài chính và kế toán quản trị
Đối tượng của Kế toán
Yêu cầu của thông tin kế toán
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của
Kế toán
Một số quy định pháp lý về kế toán
1. Bản chất của kế
toán
Kế toán là...
Việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân
tích và cung cấp thông tin kinh tế
tài chính dưới hình thức giá trị,
hiện vật và thời gian lao động.
(Điều 4 - Luật kế toán 2003).
Quy trình kế toán trong doanh
nghiệp
1. Hoạt động
SXKD
2. Thu thập,
ghi chép
5. Người ra
quyết định
3. Xử lý,
phân loại
4. Thông tin
(Báo cáo kt)
ĐẶC ĐIỂM CỦA THÔNG TIN KẾ TOÁN
Hướng
tới việc ra quyết định kinh tế:
Quyết
định kinh doanh
Quyết định huy động vốn
Quyết định đầu tư
Bản
chất là thông tin tài chính định
lượng:
Thước
đo tiền tệ
Giả định đồng tiền ổn định
Gắn
với một thực thể cụ thể
Đơn vị kế toán - Thực thể kế toán
Cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử
dụng kinh phí, ngân sách nhà nước;
Cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức không
sử dụng kinh phí, ngân sách nhà nước;
Doanh
Hợp
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế;
tác xã, hộ kinh doanh cá thể.
SẢN PHẨM CỦA HỆ THỐNG KẾ TOÁN
Hệ
thống báo cáo kế toán tài chính:
Bảng
Cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Hệ
thống báo cáo kế toán quản trị:
Báo
cáo chi phí, giá thành
Báo cáo dự toán…
Chức năng của kế toán
Chức
năng phản ánh:
Chức
năng giám đốc
Bản chất của kế toán
Kế
toán là công cụ quản lý kinh tế:
Vĩ
mô: Kiểm tra, giám sát việc thực thi luật pháp
về kinh tế, các chính sách, chế độ của NN.
Vi mô: quản lý tài sản, nguồn vốn. Điều hành
hoạt động để đạt được các mục tiêu của DN.
o
Kế toán là một nghề:
Lao
động kế toán, đối tượng lao động, sản phẩm,
tư liệu lao động, chi phí và lợi ích…
Quá trình kế toán: thu nhận, xử lý, cung cấp TT
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
Người lao động
Nhà đầu tư
CEO, CFO
Cơ quan thuế
Hội đồng
quản trị
Ngân hàng
Tổ chức tín dụng
Kế toán tài chính & Kế toán quản trị
Kế
toán tài chính: Thu thập và cung cấp
thông tin kinh tế, tài chính thông qua BCTC
cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin,
chủ yếu là cho đối tượng bên ngoài DN.
Kế toán quản trị: Thu thập và cung cấp
thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu
quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong
nội bộ đơn vị kế toán
Hai phân hệ kế toán
Những điểm giống nhau:
Đều
là bộ phận của hệ thống thông tin kế toán:
KTQT sử dụng các số liệu ghi chép hàng ngày
của KTTC, nhằm cụ thể hoá các số liệu, phân
tích một cách chi tiết để phục vụ yêu cầu quản
lý cụ thể.
Cùng
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nhưng ở góc độ khác
nhau. KTTC liên quan đến quản lý toàn đơn vị,
KTQT quản lý trên từng bộ phận, từng hoạt
động, từng loại chi phí.
Hai phân hệ kế toán (khác nhau)
KTTC
1. Đối tượng sử dụng
2. Thông tin thể hiện
3. Nguyên tắc trình
bày
4. Tính pháp lý
5. Thước đo sử dụng
6. Hệ thống báo cáo
KTQT
KHOA HỌC KẾ TOÁN
Đối
tượng nghiên cứu
Phương pháp: Chứng từ, Tài khoản,
Tổng hợp, cân đối kế toán
Hệ thống khái niệm, nguyên tắc,
chuẩn mực
Hệ thống lý thuyết
2. ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN
TÀI
SẢN
NGUỒN VỐN
DOANH THU, THU NHẬP
CHI PHÍ
KẾT QUẢ KINH DOANH
CÁC MỐI QUAN HỆ PHÁP LÝ
NGOÀI VỐN
TS trong mối quan hệ 2
mặt với nguồn hình thành
tài
sản
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
CÁC NGUỒN
LỰC KINH TẾ
MÀ DN SỬ
DỤNG
AI LÀ NGƯỜI CUNG CẤP CÁC
NGUỒN LỰC KINH TẾ CHO DN
HAY QUYỀN ĐỐI VỚI CÁC NGUỒN
LỰC NÀY.
Hai mặt của cùng một lượng giá trị
Về
Phương trình kế toán cơ
bản
mặt giá trị:
Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn
Ví dụ:
Bài tập 1
Ví dụ
Doanh nghiệp thành lập ngày 1/1/N.
1/1/N
Chủ sở hữu góp vốn 3 tỷ bằng TGNH
10/1/N
Doanh nghiệp dùng TGNH mua 500 triệu
hàng hóa
12/1
Doanh nghiệp rút 200 triệu TGNH ra nhập quỹ
tiền mặt
15/1
Doanh nghiệp vay ngân hàng 1 tỷ, sử dụng để
mua TSCĐ.
Yêu cầu: Tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp thay
đổi thế nào sau mỗi nghiệp vụ kinh tế
Bài tập 2
Có số liệu đầu kỳ của 1 DN như sau (đơn vị: triệu đồng)
TSCĐ hữu hình
Công cụ dụng cụ
650 Phải thu của khách hàng
330
15 Vay ngắn hạn
185
Hàng hóa
150 Phải trả CBNV
15
Tiền mặt
25 Vay dài hạn
Tiền gửi ngân
hàng
Phải trả người
bán
Lợi nhuận chưa phân
70 phối
220 Thuế phải nộp NN
10
Nguồn vốn KD
400 Hàng gửi bán
60
Y/c: Phân loại tài sản, nguồn vốn. Lập bảng
cân đối kế toán đầu kỳ của DN
400
70
2.1. Tài sản (Assets)
Là
nguồn lực do DN kiểm soát
Có khả năng đem lại lợi ích kinh
tế trong tương lai
Có khả năng xác định được giá
trị.
Là kết quả của các nghiệp vụ,
sự kiện đã diễn ra
(Chuẩn mực kế toán 01).
Câu hỏi thảo luận
Xác
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
định tài sản của DN?
Uy tín
Đội ngũ nhân viên
Hàng hoá nhận giữ hộ
Máy móc, thiết bị
Thành phẩm
Tiền
Máy móc DN đi thuê