Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ KIỂM TRA học kì II vật lý 8(2011 2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.06 KB, 7 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
( Mã đề: 01)
CHỦ ĐỀ

NHẬN BIẾT

Cấu tạo chất

Các phân tử,
nguyên tử
chuyển động
không ngừng

Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ

THÔNG HIỂU

1

CỘNG

1



2 điểm
20,0%
Nhiệt năng là
tổng động năng


phân tử và 2 cách
làm thay đổi nhiệt
năng của vật
1


Nhiệt năng

Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ

1
2 điểm
20,0%
Vận dụng được công
thức công
A = F.s và tính công

Công- Công
suất

suất P =

A
t

1
2,5 đ


Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ

1
2,5 đ
25,0%

Vận dụng được công
thức
Q = m.c. ∆ t và công
thức Qtỏa = Qthu

Công thức
tinh nhiệt
lương-PT
cân băng
nhiệt
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ
TS câu hỏi
TS điểm
Tỉ lệ

VẬN DỤNG

1
3,5đ
1


2 đ (20%)

1

2 đ(20%)

2

6 đ(60%)

1
3,5đ
35,0%
4
10 đ
10đ(100%)


Phòng GD-ĐT Bố Trạch
Trường THCS Lý Trạch
Mã đề: 01

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
Môn: Vật lý 8
Thời gian: 45 phút
Năm học:2011 -2012

Đề ra:
Câu 1(2,0 điểm)

Nhiệt năng của vật là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật, mỗi cách cho một
ví dụ.
Câu 2(2,5điểm): Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi
F = 4 500N, trong thời gian 5 phút, ô tô đi được quãng đường 2km. Tính công và công
suất của ô tô.
Câu 3( 3,5điểm): Người ta thả một miếng đồng khối lượng 600g ở nhiệt độ 100 0 C vào
2,5 kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30 0 C.
Hỏi nước nóng thêm bao nhiêu độ, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và
môi trường bên ngoài.
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ, của đồng là 380J/kg.độ.
Câu 4(2điểm): Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi
nước hoa. Hãy giải thích tại sao ? ./.

Việt trung, ngày 10 /4/2012
GVBM

Ngô Văn Phong


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
(Mã đề: 01)
CÂU
Câu 1

NỘI DUNG
- Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử
cấu tạo nên vật.
2,0 điểm - Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật.Thực hiện
công và Truyền nhiệt
Ví dụ: ( HS tự lấy )

Câu 2 Tóm tắt:
F= 4500N, t = 5 phút = 300s, s = 2km = 2000m, A = ? , P
2,5 điểm = ?
Tính đúng : Công của ô tô: A = F.s
= 4500*2000 = 9000 000 ( J)
Tính đúng : công suất của ô tô : P =

A
t

9000 000
=
= 3000(W)
300

Lưu ý : Không có tóm tắt trừ 0.5đ
Sai đơn vị trừ 0.25đ, sai công thức không tính điểm
Câu 3 - Nhiệt lượng đồng tỏa ra :
Qtỏa = m1c1(t1 - t)
= 380*0,6(100-30) = 15960(J)
3,5 điểm - Nhiệt lượng nước thu vào :
Qthu = m 2 c 2 (t - t 2 )
= 2,5* 4200(t - t 2 ) = 10500 (t - t 2 )
- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt :
Qtỏa = Qthu
m1c1(t1 - t) = m 2 c 2 (t - t 2 )
15960 = 10500 (t - t 2 )
⇒ (t - t 2 ) =

15960

≈ 1,50C
10500

ĐIỂM
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm/1 ví dụ.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

Vậy nước nóng lên ≈ 1,50C.
Câu 4
2 điểm

Giải thích: Vì các phân tử nước hoa chuyển động theo
mọi hướng, nên có một số phân tử này ra khỏi nước hoa
và tới các vị trí khác nhau trong lớp.

2,0 điểm



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
( Mã đề: 02)
CHỦ ĐỀ

NHẬN BIẾT

Cấu tạo chất

Biết được các
chất được cấu
tạo từ các PTNT.Nhiệt độ
càng cao thì
chuyển động
càng nhanh
1

Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG

1




2 điểm
20,0%
Nhiệt năng có thể
truyền từ vật này
sang vật khác
bằng hình thức
dẫn nhiệt.
1


Nhiệt năng

Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ

CỘNG

1
2 điểm
20,0%
Vận dụng được công
thức công
A = F.s và tính công

Công- Công
suất

suất P =


Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ
Công thức
tinh nhiệt
lương-PT
cân băng
nhiệt

1
2,5 đ

Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ
TS câu hỏi
TS điểm
Tỉ lệ

1
3,5đ

A
t

1
2,5 đ
25,0%

Vận dụng được công

thức
Q = m.c. ∆ t và công
thức Qtỏa = Qthu

1

2 đ (20%)

1

2 đ(20%)

2

6 đ(60%)

1
3,5đ
35,0%
4
10 đ
10đ(100%)


Phòng GD-ĐT Bố Trạch
Trường THCS Lý Trạch
Mã đề: 02

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
Môn: Vật lý 8

Thời gian: 45 phút
Năm học:2011 -2012

Đề ra:
Câu 1(2,0 điểm)
Các chất được cấu tạo như thế nào? Cho biết hai đặc điểm cơ bản của phân tử, nguyên tử
và mối quan hệ giữa chúng với nhiệt độ của vật.
Câu 1(2,5điểm): Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi
F = 4 000N, trong thời gian 10 phút, ô tô đi được quãng đường 3km. Tính công và công
suất của ô tô.
Câu 2( 3,5điểm) Người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 130C một
miếng kim loại có khối lượng 400g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng
nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt
lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K.
Câu 3(2điểm): Hãy giải thích tại sao xoong nồi thường làm bằng kim loại, còn chén bát
thường làm bằng sứ ? ./.

Việt trung, ngày 10 /4/2012
GVBM

Ngô Văn Phong


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
( Mã đề : 02)
CÂU
Câu 1

NỘI DUNG
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là các

nguyên tử, phân tử
2,0 điểm - Các phân tử, phân tử chuyển động không ngừng, giữa
các tử, phân tử có khoảng cách.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu
tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
- Nhiệt độ của vật càng thấp thì các nguyên tử, phân tử
cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm.
Câu 2 Tóm tắt:
F= 4000N, t = 10 phút = 600s, s = 3km = 3000m, A = ? ,
2,5 điểm P = ?
Tính đúng : Công của ô tô: A = F.s
= 4000*3000 = 12000 000 ( J)
Tính đúng : công suất của ô tô : P =

A
t

12000 000
=
= 20.000(W)
600

Lưu ý : Không có tóm tắt trừ 0.5đ
Sai đơn vị trừ 0.25đ, sai công thức không tính điểm
Câu 3 - Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra :
Qtỏa = m1c1(t1 - t)
= 0,4*c(100-20) = 32c
3,5 điểm - Nhiệt lượng nước thu vào :
Qthu = m 2 c 2 (t - t 2 )
= 0,5* 4190( 20 - 13) = 14665(J)

- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt :
Qtỏa = Qthu
m1c1(t1 - t) = m 2 c 2 (t - t 2 )
32c = 14665
⇒c =

14665
≈ 458J/kg.K
32

ĐIỂM
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

Kim loại này là thép.

Câu 4
2 điểm

Giải thích : áp dụng tính dẫn nhiệt của các chất : Kim loại 2,0 điểm
dẫn nhiệt tốt, dùng làm xoong, nồi để đun thức ăn nhanh
chín.
Sứ dẫn nhiệt kém, dùng là bát đĩa để khi bưng, bê ít bị
nóng tay.




×