Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề kiểm tra học kì II môn LỊCH sử 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.06 KB, 8 trang )

PHÒNG GD HUYỆN BỐ TRẠCH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Trường THCS Hải Trạch

Môn: Lịch sử 6
Mã đề số 1.

Tên chủ đề
( nội dung,
chương)
Khởi nghĩa Lý
Bớ. Nước Vạn
Xuân.

Nhận biêt

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp

Trình bày được
những chính
sách đô hộ của
nhà Lương đối
với nước ta.

Cộng
Cấp độ


cao

Phân tích được
những

chính

sách tàn bạo và
thâm

độc

của

nhà Lương với
Số Câu
Số điểm
Tỷ lệ
Nước Cham-pa
từ thế kỉ II đến
thế kỉ X

nhân dân ta
1/3
1

2/3
2

Số Câu

Số điểm
Tỷ lệ
Ngô Quyền và
Trình bày được
chiến thắng Bạch sự chuẩn bị
Đằng năm 938.
đánh quân
Nam Hán của
Ngô Quyền
Số Câu
3/4
Số điểm
3
Tỷ lệ
Tổng Số Câu
2/3+3/4
Tổng Số điểm
5
Tỷ lệ
50%

Phân tích tình
hình kinh tế, văn
hóa của Champa từ thế kỉ II
đến TK X
1
3

Số Câu: 1
Số điểm: 3

Tỷ lệ: 30%
Nhận xét được
sự chuẩn bị chu
đáo, đầy đủ và
độc đáo của Ngô
Quyền.
1/4
1

1
3
30%

Số Câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 30%

1/3+1/4
2
20%

Số Câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
Số Câu: 3
Số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%


PHÒNG GD HUYỆN BỐ TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Trường THCS Hải Trạch
Môn: Lịch sử 6
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề số 1:
Câu 1. (3đ). Trình bày những chính sách đô hộ của nhà Lương đối với nước
ta? Em có nhận xột gì về những chính sách đó?
Câu 2. (3đ). Phân tích tình hình kinh tế, văn hóa Cham-pa từ thế kỉ II đến thế
kỉ X?
Câu 3. (4đ). Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế
nào? Em có nhận xét gì về kế hoạch đó?


Đáp án: Lịch sử 6
Mã đề số 1
Câu 1.(3đ)
* Chính sách:
- Đầu thế kỉ VI nhà Lương đô hộ Giao Châu (0,25)
- Chia nước ta thành nhiều châu: (0,25)
+ Giao Châu(0,25)
+ Ái Châu(0,25)
+ Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu(0,25)
+ Hoàng Châu(0,25)
- Giao những chức vụ lớn cho tôn thất và một số dòng họ lớn(0,25)
- Đặt ra hàng trăm thứ thuế(0,25)
* Nhận xét:
- Nhà Lương thực hiện chính sách “Chia để trị” (0,25)
- Thứ sử Tiêu Tư tàn bạo(0,25)
- Bóc lột dân ta đến tận xương tủy(0,25)
-> Lòng căm phẫn của dân ta dâng cao(0,25)


Câu 2. (3đ)
* Kinh tế:
- Nông nghiệp trồng lúa nước(0,25)
- Biết sử dụng công cụ bằng sắt (0,25)
- Dùng trâu bò cày kéo(0,25)
- Làm ruộng bậc thang ở các sườn núi(0,25)
- Trồng cây ăn quả, cây công nghiệp(0,25)
- Phát triển nghề làm đồ gốm(0,25)
- Ở các vùng ven bienr có nghề đánh cá(0,25)
* Văn hóa:
- Chữ viết bắt nguồn từ chữ Phạn(0,25)
- Theo đạo Bà La Môn và đạo Phật(0,25)
- Có tục hỏa táng người chết(0,25)
- Ở nhà sàn, ăn trầu(0,25)
- Tạo ra nền nghệ thuật đặc sắc: Tháp Chăm, đền, tượng...... (0,25)
Câu 3. (4đ)
* Chuẩn bị:
- Ngô Quyền người Đường Lâm(0,25)
- Kiều Công Tiễn cầu cứu quân Nam Hán(0,25)
- 938: Quân Nam Hán kéo vào nước ta(0,25)
- Ngô quyền tiến quân vào Đại La chuẩn bị đánh giặc(0,25)
- Chon sông Bạch Đằng làm trận địa quyết chiến: (0,25)
+ Hai bên bờ sông toàn rừng rậm, thuận lợi trong việc đặt phục binh(0,25)
+ Hải lưu thấp, độ dốc không cao(0,25)
+ Thủy triều lên xuống rất mạnh(0,25)
- Huy động quân dân lên rừng đẵn hàng ngàn cây gỗ dài(0,25)
- Đầu đẽo nhọn và bịt sắt(0,25)
- Đóng xuống lòng sông(0,25)
- Cho quân mai phục ở hai bên bờ(0,25)



* Nhận xét:
- Sự chuẩn bị chu đáo
- Đầy đủ
- Thể hiện tài thao lược của Ngô Quyền
- Góp phần làm nên trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xâm

Hải Trạch, Ngày 10/4/2012
Giáo viên:
Trần Thị Phương Nga


Ma trận: Lịch sử 6
Mã đề số 2:
Tên chủ đề
( nội dung,
chương)
Những cuộc
khỡi nghĩa lớn
trong các thế kỉ
VII-IX.

Nhận biêt

Tổng Số Câu
Tổng Số điểm
Tỷ lệ

Vận dụng
Cấp độ thấp


Trình bày những
thay đổi của
nước ta đươi ách
đô hộ của nhà
Đường.

Số Câu
2/3
Số điểm
2
Tỷ lệ
Cuộc đấu tranh
giành quyền tự
chủ của họ
Khúc, họ
Dương.
Số Câu
Số điểm
Tỷ lệ
Ngô Quyền và
Trình bày được
chiến thắng Bạch diễn biến của
Đằng năm 938.
chiến thắng
Bạch Đằng năm
938.
Số Câu
Số điểm
Tỷ lệ


Thông hiểu

Cấp độ
cao

Nhận xét những
chính sách thâm
độc và tàn bạo
của nhà Đường
với nước ta.
1/3
1
Phân tích hoàn
cảnh giành
quyền tự chủ
của Khúc Thừa
Dụ.
1
3

1/4
1
Phân tích được
công lao to lớn
của Ngô Quyền
trong chiến
thắng Bạch Đằng
năm 938.
1/4

1

3/4
3
2/3+3/4
5
50%

Cộng

1
3
30%

1/3+1/4
2
20%

Số Câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 30%

Số Câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%

Số Câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
Số Câu: 3

Số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%


PHÒNG GD HUYỆN BỐ TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Trường THCS Hải Trạch
Môn: Lịch sử 6
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề số 2:
Câu 1. (3đ). Dưới ách đô hộ của nhà Đường nước ta có gì thay đổi? Hãy
nhận xét về sự thay đổi đó?
Câu 2. (4đ). Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào?
Câu 3. (3đ). Trình bày diễn biến và công lao của Ngô Quyền trong chiến
thắng Bạch Đằng năm 938?

Đáp án : Lịch sử 6


Mã đề 2
Câu 1. (3đ)
* Ách đô hộ của nhà Đường:
- 679: Đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ(0,25)
- Các Châu, huyện do người Trung Quốc cai trị(0,25)
- Miền núi do các tù trưởng cai quản(0,25)
- Trụ sở đặt ở Tống Bình (Hà Nội) (0,25)
- Cho sửa sang giao thông thủy bộ(0,25)
- Cho xây thành đắp lũy(0,25)
- Đặt ra nhiều thứ thuế(0,25)
- Cống nạp những sản vật quý(0,25)
* Nhận xét:

- Âm mưu thâm độc
- Muốn sát nhập nước ta trở thành một bộ phận của Trung Quốc
- Chính sách cai trị tàn bạo
- Bóc lột tận xương tủy sức lao động của dân ta
Câu 2. (3đ)
- Từ cuối thế kỉ IX ở Trung Quốc nhiều cuộc khỡi nghĩa lớn nổ ra(0,25)
- Nhà Đường suy yếu(0,25)
- Lợi dụng thời cơ đó Khúc Thừ Dự tập hợp nhân dân nổi đậy(0,25)
- 905: Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức(0,25)
- Khúc Thừa Dụ nổi dậy(0,25)
- Nhờ có sự ủng hộ của nhân dân(0,25)
- Nghĩa quân đánh chiếm Tống Bình(0,25)
- Khúc Thừa Dụ tự xưng là tiết độ sứ(0,25)
- Xây dựng một nền tự chủ(0,25)
- Đầu năm 906 vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ An Nam(0,25)
Câu 3. (4đ)
* Diễn biến:
- Năm 938:Quân Nam hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào nước ta(0,25)
- Bản hân ua Nam Hán đóng ở Hải Môn sẵn sàng tiếp ứng(0,25)
- Cuối năm 938 đoàn thuyền của quân Nam Hán kéo vào nước ta. (0,25)
- Ngô Quyền cho một toán thuyền nhẹ ra khiêu chiến(0,25)
- Sau đó giả vờ thua bỏ chạy(0,25)
- Quân Nam Hán hăm hở đuổi theo(0,25)
- Nước triều rút nhanh(0,25)
- Ngô Quyền hạ lệnh dố toàn lực phản công trở lại(0,25)
- Quan Nam Hán rối loạn(0,25)
- Thuyền chúng xô vào bãi cọc vỡ tan tành(0,25)
- Quân ta với những chiến thuyền nhỏ luồn lách vào giữa đám cọc đánh giáp lá cà với
địch(0,25)
- Phần lớn quân địch bỏ mạng, số còn lại tháo chạy về nước(0,25)


* Công lao của Ngô Quyền:


- Tầm nhìn chiến lược rất đứng đắn(0,25)
- Chuẩn bị trận địa rất hợp lý(0,25)
- Là một vị tướng tài ba(0,25)
- Đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi bờ cõi. Khiến cho quân Nam Hán khiếp sợ(0,25)

Hải Trạch, Ngày 10/4/2012
Giáo viên:
Trần Thị Phương Nga



×