SO SÁNH KẾT QUẢ SỚM CỦA
PHẪU THUẬT MỞ BỤNG NHỎ VÀ
PHẪU THUẬT NỘI SOI
TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI ĐƯỜNG MẬT CHÍNH
Trần Vũ Hiếu
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sỏi đường mật: thường gặp và phức tạp
Chẩn đoán không khó khăn
Điều trị ngoại khoa:
PT mở bụng kinh điển → chủ yếu
Các phương pháp ít xâm lấn:
ERCP + stent ống mật chủ
Can thiệp đường hầm xuyên gan qua da (PTBD)
Phẫu thuật nội soi, v.v..
ĐẶT VẤN ĐỀ
PTNS + NS đường mật xử lý sỏi trong gan → khó
khăn
Phẫu thuật mở bụng nhỏ (“Mini-laparotomy”)
Ít xâm hại (tác giả Nhật Bản, Hungary)
Ứng dụng → phụ khoa + cắt túi mật
BVCC Trưng Vương ứng dụng năm 2003
PTMBN có hiệu quả thế nào trong điều trị sỏi
đường mật chính ?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. So sánh
Thời gian phẫu thuật, tỷ lệ tai biến trong mổ,
biến chứng sớm sau phẫu thuật
Kết quả lấy sỏi trong và sau phẫu thuật
Mức độ đau sau phẫu thuật
giữa PTMBN và PTNS
2. Đề xuất chỉ định của PTMBN và PTNS
ĐỐI TƯỢNG và PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn bệnh:
Chẩn đoán có sỏi đường mật chính
Có chỉ định phẫu thuật để giải quyết sỏi đường mật
PTMBN: không có tiền căn phẫu thuật vùng trên rốn
PTNS: mập hoặc có tiền căn phẫu thuật trên rốn
Tiêu chuẩn loại trừ:
Kèm bệnh lý nội khoa nặng
Có chống chỉ định phẫu thuật: rối loạn đông máu nặng,
…
ĐỐI TƯỢNG và PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu can thiệp có phân nhóm không ngẫu nhiên
Minilaparotomy
Phẫu thuật nội soi
KẾT QUẢ
Giới tính
45,2 %
40,5 %
54,8 %
PTNS (N=42)
59,5 %
PT MBN (N=42)
p =
0,712
KẾT QUẢ
Tuổi
Phương pháp mổ
Số
BN
Mở bụng nhỏ
42
PTNS
42
Tuổi
39,8 ± 13,05
43,1 ± 18,81
p = 0,163
KẾT QUẢ
Đặc điểm bệnh lý sỏi
PTNS (%)
Mở bụng
nhỏ (%)
Không có sỏi trong gan
1 (2,4)
1 (2,4)
Sỏi trong gan T
4 (9,5)
8 (19)
Sỏi trong gan P
10 (23,8)
11 (26,1)
Sỏi trong gan 2 bên
27 (64,3)
22 (52,3)
Bệnh lý sỏi
Tổng số
42
42
Tỷ lệ sỏi trong gan 2 bên của 2 nhóm là 64,3 và 52,3%, p= 0,122
KẾT QUẢ
Thời gian phẫu thuật
Phương pháp mổ
Thời gian mổ trung
bình (phút)
Mở bụng nhỏ
110,29 ± 42,05
PTNS
152,96 ± 52,33
Thời gian thực hiện PTNS dài hơn PT mở bụng nhỏ
p = 0,028
KẾT QUẢ
Đặc điểm phẫu thuật khác
Thời gian mở OMC: (MBN/ PTNS)
16,32/ 29,64 phút (p = 0,036)
Thời gian làm sạch xoang bụng:
11,56/ 36,47 phút (p = 0.018)
Thời gian khâu OMC:
12,23/ 22,18 phút (p = 0,046)
KẾT QUẢ
Kết quả lấy sỏi nói chung
Phương pháp mổ
Hết sỏi
Còn
sỏi
Tỷ lệ
(%)
Mở bụng nhỏ
36
6
85,7
PTNS
30
12
71,2
Tổng số
66
18
p = 0,084
KẾT QUẢ
Kết quả lấy sỏi trong gan
Còn sỏi
Tỷ lệ
(%)
Phương pháp mổ
Hết sỏi
Mở bụng nhỏ
32
10
76,1
PTNS
25
17
59,5
Tổng số
57
27
p = 0,094
KẾT QUẢ
Hậu phẫu
- Đau sau mổ
- Trung tiện
- Vận động
- Nằm viện
( p > 0,05)
KẾT QUẢ
Tai biến: 1 ca (PTNS)
Biến chứng nhẹ:
PTNS:
9,5 %
MBN:
14,2 %
BÀN LUẬN
Trong 2 năm rưỡi: 84 trường hợp
Bệnh nhân: gầy, thành bụng mỏng
Các đặc điểm bệnh lý tương tự
BÀN LUẬN
Hiệu quả của MBN
Vết mổ nhỏ dễ thực hiện
- Thành bụng mỏng
- Tìm OMC thường không khó
- Ống soi mềm đường mật
BÀN LUẬN
Hiệu quả của MBN
Thời gian phẫu thuật
Rút ngắn được một số công đoạn
- Mở OMC
- Làm sạch xoang bụng
- Khâu OMC
BÀN LUẬN
Hiệu quả của MBN
Xử lý sỏi (MBN/PTNS)
Sạch sỏi :
85,7% / 71,2%
Sỏi trong gan: 76,1% / 59,5%
Thực hiện nhiều thao tác dễ dàng
BÀN LUẬN
Hiệu quả của MBN
Hậu phẫu:
Đau
Trung tiện
Vận động
Ăn uống
BÀN LUẬN
Hiệu quả của MBN
Thẩm mỹ - Tâm lý
Bệnh nhân
Thầy thuốc
Kinh tế
Phẫu thuật và hồi phục nhanh
Xử lý sỏi tốt → rút ngắn thời gian điều trị
BÀN LUẬN
Khó khăn và hạn chế của MBN
Thám sát
Cắt túi mật
Gỡ dính
Chảy máu
BÀN LUẬN
Tai biến và biến chứng
Không chênh lệch giữa 2 phương pháp