Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Dự Phòng Phơi Nhiễm HIV Do Nghề Nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 28 trang )

Dự Phòng Phơi Nhiễm HIV
Do Nghề Nghiệp
Dr. Trương Anh Tấn
June 30th , 2010


Tỉ lệ phơi nhiễm HIV chuyển huyết
thanh dương sau 3 tháng/1000 ca











Truyền máu
900
Tiêm chích ma túy ( dùng chung kim)
6,7
Quan hệ sex hậu môn (người nhận) 5,0
Kim tiêm đâm 3,0
Quan hệ tình dục âm đạo nữ
1,0
Quan hệ sex hậu môn (người cho)
0,65
Quan hệ âm đạo nam 0,5
Quan hệ đường miệng (người nhận) 0,1


Quan hệ đường miệng (người cho)
0,05


Tỉ lệ Phơi Nhiễm HIV, Viêm gan C, Viêm gan
B do kim đâm ở nhân viên Y tế

3

.
AETC />

Đường phơi nhiễm trên nhân viên y tế
Qua da
Niêm mạc
Qua da & niêm mạc
Không biết

AETC />
4


Nguồn phơi nhiễm trên nhân viên y tế
Máu
Dịch có máu
Không xác định loại dịch
HIV ly trích từ phòng xét nghiệm

5
AETC />


Nguy cơ bị phơi nhiễm HIV trên nghề
nghiệp có tiếp xúc với máu nhiễm HIV
Odds Ratio

Confidence
Interval

Tổn thương sâu
Dụng cụ dính máu

15
6.2

6.0-41
2.2-21

Dụng cụ dùng trong mạch máu
Đồ dùng loại bỏ của người bệnh

4.3
5.6

1.7-12
2.0-16

Chỉ dùng Zidovudine

0.19


0.06-0.52

Nguy cơ

P<0.01 cho tất cả các trường hợp
6


Các yếu tố nguy cơ khác








Chưa có số liệu cho thấy có chuyển huyết
thanh dương tính do bị kim không có nòng
đâm
Sử dụng găng tay giảm 50% lương máu
gây nhiễm
Tỉ lệ phơi nhiễm qua niêm mạc # 0,089%
Chưa chứng minh được HIV lây qua côn
trùng cắn
7


Phòng ngừa phơi nhiễm




Định nghĩa:




Phòng ngừa tránh tiếp xúc và bị phơi nhiễm do
tính chất nghề nghiệp gây ra
Hướng dẩn xử lý các chất gây phơi nhiễm

8


Phòng ngừa phơi nhiễm





Rửa tay
Mang găng tay khi xử lý các dụng cụ
sắc bén và các chất phế thải, phải đựng
trong các thùng chứa đúng quy định.
Dùng dụng cụ bảo vệ khi tiếp xúc chất
gây nhiễm:



Găng tay: dịch cơ thể, vết thương da…

Mang kính bảo vệ mắt, Mask khi làm các thủ thuật
9


Xử lý các dụng cụ sắc, nhọn









Không tháo kim tiêm rời khỏi ống tiêm
Đặt thùng chứa kim gần tầm tay
Phòng khám bệnh phải đủ ánh sáng
Mang găng tay dày khi xử lý dụng cụ
sắc bén
Kim tiêm phải được hủy bỏ bằng cách
nung chảy
Để các vật sắc, nhọn xa trẻ em
10


Xử lý dụng cụ






Dụng cụ dùng lại phải khử trùng
theo quy định : dụng cụ phẩu thuật,
sản khoa…
Nên chủng ngừa viêm gan A và B cho
các nhân viên y tế

11


Các dung dịch sát trùng khuyến các
dùng






Alcohol 70%
Chlorhexidine, 2-4% (e.g. Hibtane,
Hibiscrub)
Iodine 3%
Iodophores 7.5-10% (e.g. Betadine)
12


Các chất tẩy trùng khuyến cáo dùng


Chlorine, 0.5% (Barkina)







Sedex and Ghion brands contain 5% Chlorine,
dilute for use

Glutaraldehyde, 2-4% (e.g. Cidex)
Formaldehyde, 8%
Hydrogen peroxide, 6%


Soak the instrument for 20 minutes after
decontamination and cleaning
13


Quản lý phơi nhiễm nghề nghiệp
Khi bị phơi nhiễm  cần làm xét nghiệm sau:
 HIV AB, cho cả người gây phơi nhiễm (nếu
được)
 Hepatitis : B & C
 CBC
 SGOT/SGPT
 Blood Glucose
 Thời gian làm lại test  136th month



1 mil
100,000

+
_

10,000

Ab

1,000
100

HIV
RNA

Exposure

HIV-1 Antibodies

HIV RNA

Xét nghiệm chẩn đoán phơi nhiễm

Symptoms

10
0

7


14

21
Days

28

Image courtesy of The Center for AIDS Information & Advocacy, www.centerforaids.org

15


Giai đoạn sớm nhiễm Virus HIV
Cell free

HIV
T-cell

Immature Dendritic
cell
Skin or
mucosa

PEP

24 hours
1.

Burst of HIV

replication

Via lymphatics or
circulation

HIV co-receptors,
CD4 + chemokine
receptor CC5

48 hours
2.

Selective of
macrophagetropic HIV

3.

Mature Dendritic
cell in regional LN
undergoes a
single replication,
which transfers
HIV to T-cell

16



Xử trí vết thương





Rửa sạch với xà phòng / 5’; sau đó
rửa vết thương với alchol 70% hoặc
betadine 10% 5’(đừng nặn hay rạch
rộng vết thương, để máu chảy tự
nhiên)
Nêu bị phơi nhiễm đường niêm mạc
 rửa sạch với NaCl0,9%

18


Phòng ngừa mắc bệnh sau phơi nhiễm
(PEP)


Định nghĩa:




Dùng thuốc phòng ngừa nhiễm virus HIV sau phơi
nhiễm do nghề nghiệp gây ra.

Vai trò phòng bệnh do phơi nhiễm
nghề nghiệp:
Phòng nhiễm HIV
 Phòng nhiễm HBV

 Phải xét nghiệm trước khi dùng ARVs


19


Có nên uống thuốc phòng phơi
nhiễm không?
Người gây nhiễm
HIV -

HIV +

Không biết/ hay
không muốn xn*
Nguy cơ cao

Không PEP

PEP

Nguy cơ thấp

Không PEP
20

*CDC khuyến cáo : dùng thuốc chống phơi nhiễm không cần thiết; xem xét dùng nếu cần


Tình trạng nhiễm HIV người gây

nhiễm
HIV Negative

HIV Positive
Không có triệu chứng và
số lượng CD4 cao

Kg PEP

Không biết tình
trạng bệnh người
gây phơi nhiễm

Đả chuyển qua AIDS,
hoặc CD4 thấp

PEP

Kg PEP; hoặc xem
xét dùng 2 thuốc


CDC Sep 2005



Phác đồ dùng ARVs trong phơi nhiễm HIV


Phác đồ 2 loại thuốc (2 NRTI)







Zidovudine + lamivudine (combivir)
Stavudine + Lamivudine
Tenofovir + lamivudine

Phác đồ 3 loại thuốc:


Một trong 3 phác đồ 2 thuốc trên + 1 nhóm PI sau:




Một trong 3 phác đồ 2 thuốc trên + 1 nhóm NNRTI sau:





LPV/r hoặc Indinivr hoặc Nelfinavir

Efavirez

Xem xét khả năng kháng thuốc
Tránh dùng nhóm NVP (NNRTI) (gây nhiễm độc gan ở người bình thường

có CD4 cao)

Phải dùng thuốc càng sớm càng tốt
 Không còn hiệu quả nếu dùng sau phơi nhiễm 72 giờ


24


Phác đồ Bộ Y Tế
- PEP 1: AZT + 3TC
AZT: 300mg bid & 3TC: 150 mg bid.


 

-  PEP 2: 3TC + d4T
3TC: 150mg bid & d4T: 30-40mg bid.
< 60 kg, d4T: 30 mg bid.
> 60 kg, d4T: 40 mg bid.
AZT(Zidovudine);3TC(Lamivudine);D4T(Stavudine)


×