Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

HD thanh tra GV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.27 KB, 4 trang )

THANH TRA SƯ PHẠM GIÁO VIÊN
KIỂM TRA / ĐÁNH GIÁ
CÁC TIÊU CHÍ CÁC CHỈ BÁO
1 Trình độ nghiệp vụ sư phạm
1.1
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
• Nắm vững mục tiêu,
chương trình và nội
dung giảng dạy
Nội dung của kế hoạch giảng dạy. Vò trí của bài
giảng trong chương trình.
Các tài liệu chuẩn bò của giáo viên.
Vở của học sinh (vở bài tập và vở ghi).
• Nắm vững kiến thức,
kỹ năng phục vụ bài
giảng.
Diễn biến của tiết học.
Giáo án.
• Phong cách ứng xử
của học sinh.
Thái độ, kỷ luật, sự tham gia của học sinh vào
tiết học.
• Cấu trúc của bài
giảng.
Sự chuẩn bò bài của giáo viên và diễn biến tiết
học.
• Đạt được các mục
tiêu của bài giảng.
Diễn biến tiết học, quan sát việc học tập và các
câu trả lời của học sinh.
1.2


Năng lực sư phạm (kỹ năng sử
dụng các phương pháp dạy
học)
12.1
Các họat động của giáo viên
• Lựa chọn phương
pháp giảng dạy phù
hợp.
Quan sát giờ dạy: các tình huống do giáo viên
nêu ra đa dạng.
Xen kẽ giữa phương pháp thuyết trình và các
phương pháp giảng dạy khác (phương pháp
giảng dạy phân hóa, cá biệt hóa, thảo luận, sửa
chữa lỗi…)
Có lạm dụng phương pháp thuyết trình không?
• Thông báo mục tiêu
bài giảng.
Thông báo mục tiêu bài giảng: Sử dụng bảng
và / hoặc dùng lời để trình bày.
Chất lượng diễn đạt của giáo viên, việc hiểu bài
của học sinh, yêu cầu học sinh diễn đạt lại.
• Lựa chọn đồ dùng
dạy học phù hợp.
Giáo cụ trực quan được sử dụng phù hợp với
mục đích yêu cầu của bài giảng, có hướng dẫn
cách sử dụng giáo cụ trực quan.
• Phân phối thời gian
hợp lý
Thời lượng các bước lên lớp, thời gian thầy trình
bày và trò phát biểu.

Thời gian dành cho phần lý thuyết và phần thực
hành.
1
KIỂM TRA / ĐÁNH GIÁ
CÁC TIÊU CHÍ CÁC CHỈ BÁO
1.2.2
Các biện pháp tổ chức thúc đẩy học sinh làm việc
• Nêu tình huống có
vấn đề
Nêu ra cho học sinh một tình huống có vấn đề
(gợi cho các em nhu cầu giải quyết vấn đề đặc
ra) nhằm lónh hội một kiến thức mới.
• Hướng dẫn học
sinh tìm kiếm tri thức.
Tổ chức tiết học bằng cách cuốn hút học sinh
tham gia giải quyết các vần đề nhằm lónh hội
kiến thức. Tổ chức hoạt động nhóm để học sinh
được thực sự tìm kiếm tri thức.
• Khuyến khích học
sinh làm việc cá nhân
• Phương pháp giảng
dạy cá biệt hóa.
• Tổ chức làm việc
theo nhóm
• Khai thác lỗi của
học sinh
• Gây hứng thú cho
học sinh.
• Đánh giá khách
quan và chính xác kết

quả học tập của học
sinh
Học sinh sử dụng sách hướng dẫn học tập nhằm
giúp các em làm việc cá nhân và tự đánh giá
kết quả.
Chọn câu hỏi phù hợp với từng đối tượng học
sinh: giỏi, khá, trung bình, kém.
Chia học sinh theo nhóm, thầy lần lượt làm việc
với từng nhóm.
Phát hiện lỗi, chỉ rõ nguyên nhân mắc lỗi và
hướng dẫn học sinh tự chữa lỗi.
Diễn đạt của giáo viên, những ứng xử của học
sinh;
Giáo viên nêu những nhân xét xác đáng và cho
điểm tương ứng với câu trả lời của học sinh.
Kết quả học tập của hs
• Học sinh tham gia
xây dựng bài của học
sinh; sự chính xác của
các câu trả lời,
• HS vận dụng các
kiến thức và kỹ năng.
• HS sử dụng đồ
dùng học tập.
Học sinh nêu câu hỏi, giáo viên bình luận.
Học sinh phát biểu.
Sản phẩm của hs (các câu trả lời của hs và các
bài tập hs đã làm).
Sử dụng sách giáo khoa, vở ghi và các đồ dùng
học tập khác.

2
KIỂM TRA / ĐÁNH GIÁ
CÁC TIÊU CHÍ CÁC CHỈ BÁO
2 Thực hiện quy chế chuyên môn
2.1
Soạn giáo
án
Đủ số lượng và đảm
bảo nội dung
Đối chiếu số lượng giáo án với số lượng tiết dạy.
Chất lượng của nội dung giáo án: nêu các bước lên
lớp, những kiến thức cơ bản, công việc của thầy và
công việc của trò.
Nêu hệ thống câu hỏi nhằm kích thích hs.
2.2
Chương trình giảng dạy
Thực hiện đúng
chương trình giảng
dạy.
Kiểm tra hồ sơ của giáo viên (thời khóa biểu, sổ đầu
bài, giáo án) và vở ghi của học sinh.
Kiểm tra sổ dạy bù dạy thay.
2.3
Kiểm tra đánh giá
• Đủ số bài kiểm
tra theo quy đònh.
Tổ chức kiểm tra sau khi lónh hội từng đơn vò kiến
thức mới.
Số lượng bài kiểm tra ghi trong sổ điểm.
• Đề kiểm tra phù hợp

với nội dung chương
trình
Nội dung các bài kiểm tra.
Mức độ yêu cầu của bài kiểm tra so với chương trình.
Đề kiểm tra nằm trong chương trình quy đònh.
Đề kiểm tra phù hợp với những nội dung đã giảng dạy
trên lớp.
•Chấm bài công bằng
có chữa lỗi cho học
sinh.
Kiểm tra biểu điểm, khoảng rộng từ điểm thấp nhất
đến điểm cao nhất, sự phân bố điểm số của học sinh,
điểm trung bình của lớp.
Cách chữa bài và nhận xét của giáo viên (nhằm giúp
học sinh hoàn thiện, có chỉ rõ những cách thức khắc
phục).
2.4
Thực
hành thí
nghiệm
Làm đủ thực hành thí
nghiệm
Xem vở thực hành thí nghiệm của hs. Xem sổ mượn
đồ dùng dạy học của GV. GV sử dụng có hiệu quả và
tham gia làm đồ dùng dạy học.
2.5
Bồi
dưỡng
giáo viên
Giáo viên tham gia

học bồi dưỡng.
Xem hồ sơ cá nhân của GV.
Chứng chỉ tham dự các lớp bồi dưỡng. Xem các loại
sổ ghi chép của giáo viên (xem sổ tự bồi dưỡng, sổ dự
giờ những GV khác…)
3 Kết quả học tập của học sinh
3
3.1
Tỷ lệ học sinh lên lớp năm học
trước.
Các hồ sơ và sổ sách có liên quan
Tỷ lệ tốt nghiệp
Kết quả học tập của hs biểu hiện
qua sổ điểm (xem tỷ lệ hs đạt
điểm trung bình trở lên).
3.2
Thanh tra viên kiểm tra kiến
thức của hs (xem tỷ lệ hs đạt
điểm trung bình trở lên)
Thanh tra viên ra đề kiểm tra hs và chấm điểm .
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×