Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

X quang U phổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 36 trang )

Traàn Quyeát Thaéng
Lôùp chuyeân khoa I, CÑHA


- Là một trong những nguyên nhân
gây tử vong hàng đầu trong các
loại ung thư ở cả nam và nữ.
- Số tử vong hàng năm trên thế
giới ước tính 1,3 triệu người (2005WHO), chiếm khoảng 28% tổng số
tử vong do tất cả các loại ung thư.
- Phần lớn là U ác tính (>95%) trong

- Nguyên nhân: hút thuốc lá (chủ
động, thụ động), bệnh nhiễm độc
amiăng, các bệïnh phổi mạn tính
(lao, COPD…) tia xạ, một số hóa
chất như asen, nikel, chrome…
- Các U lành tính (2-5%) thường











Phân loại theo
1. U biểu mô: U lành, tổn thương tiền


WHO
xâm lấn, U ác.
2. Các U phần mềm: U sợi, U sụn, U bạch
mạch….
3. Các U trung mô: lành tính, ác tính
4. các U khác: U mô thừa, U mạch máu
dạng xơ…
5. Bệnh lý tăng sinh lympho: tăng sản
lympho dạng nốt
6. Các U thứ phát
7. Các U không phân loại.
8. Những tổn thương giống U


Các phương tiện
CĐHA
 1. X quang ngực.





2. CT, HRCT.
3. MRI có thể sử dụng trong
một số trường hợp: xác đònh
tổn thương trung thất, di căn
cột sống.
4. Siêu âm: có vai trò trong
chẩn đoán di căn gan, lách,
hạch, phần mềm thành ngực,

tràn dòch màng phổi…


Hình ảnh X quang K
phổi
 X quang có vai trò đònh


hướng chẩn đoán.
Thể thường gặp: hình
ảnh bóng mờ, tròn,
đơn độc, bờ có múi,
có tủa gai, khe nứt,
bên trong khối U thuần
nhất.


Hình ảnh X quang K
Một
số thể X quang khác:
phổi
Thể nhiều u: có thể gặp 2 - 3 u, kích thước gần







bằng nhau, nằm gần nhau.

Thể xẹp phổi: xẹp phổi thuỳ gặp nhiều hơn xẹp một
phổi hoặc xẹp phổi phân thuỳ.
Thể giống viêm phổi: khối u là một đám mờ thuần nhất
chiếm cả một thuỳ phổi.
Thể tràn dịch màng phổi: thường gặp trong ung thư
ngoại vi, khối u xâm lấn ra màng phổi sớm, có khi khó
xác định khối u trong nhu mơ phổi.
Thể trung thất: ung thư di căn, xâm lấn vào trung thất
rất sơm, thậm chí trước khi nhìn thấy u ngun phát
trên phim xquang phổi, gặp chủ yếu trong ung thư phế
quản tế bào nhỏ


Hình ảnh X quang K
Một
số thể X quang khác:
phổi
- Tổn thương phối hợp: hạch rốn phổi,
trung thất (cùng bên hoặc bên đối diện) ,
viêm bạch mạch ung thư, phá huỷ xương
sườn, liệt hồnh, vòm hồnh nâng cao bất
thường…
  - Ung thư phế quản sớm : dưới 2 cm với
u ngoại vi, dưới 1,5 cm với u trung tâm,
Xquang phổi có thể bình thường ( ung thư
thể ẩn ), nhưng  soi phế quản hoặc làm tế
bào đờm tìm thấy tế bào ung thư.


Hình ảnh X quang K

Một số đặc điểm khác trên hình ảnh X
phổi
quang
-

Tạo hang: khoảng 5-15% các loại U phổi,
phần lớn là Carcinoma tế bào vảy
Viêm phổi và xẹp phổi tắc nghẽn.
Thay đổi thể tích và tuần hoàn phổi.
Phế quản ứ nhầy.
Dày thành phế quản.
Dạng khoảng khí: dấu phế quản hơi.
Lớn rốn phổi.
Liên quan trung thất, màng phổi, thành
ngực.


Một số hình ảnh X
quang
Ung
thư biểu mô





tuyến
(Adenocarcinoma)
Hay gặp nhất
(30-35%)

Thường đơn độc
ở ngoại biên,
thùy trên.
Phát tán theo
đường máu và
bạch mạch sớm.


Một số hình ảnh X
quang
Ung
thư tế bào





vảy (squamous
cell carcinoma)
Liên quan đến
thuốc lá
2/3 nằm ở
trung tâm,
thường phát
sinh trong lòng
phế quản.
Tạo hang (20%)


Một số hình ảnh X

quang
Ung
thư tế bào





nhỏ (small cell
carcinoma)
Liên quan với
thuốc lá
Thường nằm ở
trung tâm.
Sớm di căn
hạch trung thất.
Tiên lượng
xấu.


Một số hình ảnh X
quang
Ung
thư tế bào




lớn (large cell
carcinoma)

Ít gặp nhất
Thường ở
ngoại biên.
Kích thước lớn
khi phát hiện.






Một số hình ảnh X
quang
U phổi gây xẹp
phổi hạ phân
thùy của thùy
trên.
Dấu hiệu SGolden






Một số hình ảnh X
quang
U phổi gây
xẹp phổi hạ
phân thùy
của thùy

trên.
Dấu hiệu SGolden




Một số hình ảnh X
quang
U vùng rốn
phổi gây tràn
dòch màng
phổi phải




Một số hình ảnh X
quang
U thùy trên
phổi phải
kèm hạch
vùng rốn
phổi phải.


U phổi ít gặp
Hamartoma
 Phổ biến
nhất trong
các loại U

phổi lành
tính
 Hay gặp ở
người lớn
 Thường ở
ngoại biên
 Đóng vôi
to, thô,
dạng bắp
rang
 Có đậm
dộ mỡ bên
trong


U phổi ít gặp
U dạng carcinoid
 Độ ác tính
thấp, thuộc
nhóm U tuyến
phế quản.
 Thường ở
trung tâm.
 Có thể di căn
vào hạch, gan
tuyến thượng
thận


U phổi ít gặp

U trung mô
 Bóng mờ
thuần nhất,
liên quan
màng phổi,
chân rộng,
giới hạn rõ.
 ¾ ác tính


Thường liên
quan đến phơi
nhiễm bụi
amiăng


Di căn phổi





Là một trong những loại U
thường gặp ở phổi, tỉ lệ
20-54% tổng số các ca tử
vong do ung thư
Thường theo TM hệ thống
rồi qua ĐM phổi
Đường bạch mạch.
Trực tiếp theo phế quản,

khoang màng phổi.


Di căn phổi
Nguồn gốc, đặc điểm:
 Vú (22%), Thận (11%), Đầu
mặt cổ, (10%), Đại trực
tràng (9%), Gan, Tử cung, Tụy,
Buồng trứng, Tuyến tiền
liệt, Dạ dày…
 Hay gặp ở ngoại biên, gần
màng phổi (90%)
 Ưu thế thùy dưới (66%)


Di căn phổi
Hình ảnh X quang:
 Dạng nốt nhu mô (hay
gặp): nhiều nốt hoặc đơn
độc.
 Dạng thâm nhiễm mô kẽ,
bạch huyết.
 Dạng huyết khối do U.
 Di căn theo khí phế quản.


Di căn phổi

Di căn từ Ung thư phổi:
 Thường gặp ở các U phổi

không biệt hóa hoặc kém biệt
hóa
 Biểu hiện dạng nhiều nốt phổi
 Hai thể đặc biệt
- U phổi tế bào nhỏ: di căn sang
phổi đối diện.
- U phổi dạng phế quản phế
nang: phát triển ở 2 bên phổi.


Di căn phổi
Di căn dạng
nhiều nốt
lớn nhỏ
- Ưu thế đáy
phổi do dòng
máu chảy
liên quan đến
trọng lực
- Kích thước
khác nhau
- Hay gặp từ:
thận, vú,
tuyến giáp,
tuyến tiền
liệt…


Di căn phổi
-


Di căn dạng
nốt đơn
độc từ U
nguyên
bào thận
(Wilm)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×