Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

ngu van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.17 KB, 131 trang )

TUẦN 1:
TUẦN 1:


TIẾT 1:
TIẾT 1:
VĂN BẢN
VĂN BẢN


TÔI ĐI HỌC
TÔI ĐI HỌC
- Thanh Tịnh -
- Thanh Tịnh -
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
Giúp Hs:
 Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu
trường đầu tiên trong đời.
 Thấy được ngồi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị chữ tình man mác của Thanh Tịnh.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Đọc soạn bài trước.
C.
C.


Tiến trình lên lớp:
Tiến trình lên lớp:
I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra sách, vở, bài sọan của học sinh.
III.
III.
Bài mới: (30 phút)
Bài mới: (30 phút)
Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ
bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trường đầu tiên.
Truyện ngắn tôi đi học đã diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của một
thời thơ ấu, mà bài học hôm nay chúng ta sẽ được học.
Hoạt động 1: Cho HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
Hoạt động 1: Cho HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
Phương pháp
Phương pháp
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú



 Gv: Gọi 1 HS đọc văn bản và chú thích.
Lưu ý các chú thích 2, 6, 7.
 Hs: đọc.
 Gv nhận xét cách đọc. Sau đó Gv hỏi về
tác giả, tác phẩm.
 Hs: trả lời.
 Gv: Nhận xét giới thiệu về tác giả Thanh
Tịnh và truyện ngắn “tôi đi học”. Cần
nhấn mạnh về đặc sắc của văn suôi.
 1 học sinh đọc phần chú thích – GV giảng
thêm những chú thích khó.
I.
I.
Tác giả - tác phẩm:
Tác giả - tác phẩm:
1. Tác giả:
Thanh Tịnh (1911–1988)
quê ở Huế. Viết báo, làm văn
và là tác giả của nhiều
truyện ngắn, tập thơ, trong
đó nổi tiếng là Quê Mẹ
(Truyện ngắn)
2. Tác phẩm:
Truyện ngắn tôi đi học
in trong tập Quê Mẹ
xuất bản năm 1941.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản.
? Em hãy chia bố cục của văn bản.
Hs: Chia làm 5 đọan.

? Nêu nội dung của từng đọan.
Hs: Trả lời.
II.
II.
Bố cục:
Bố cục:
Chia làm 5 đọan:
 Đoạn 1: Từ đầu → rộn rã
khơi nguồn kỉ niệm.
 Đọan 2: Tiếp → ngọn núi
Tâm trạng và cảm giác của
nhân vật tôi trên đường
cùng mẹ đến trường.
Cho Hs tìm hiểu các câu hỏi SGK.
? Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật
“tôi” kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên.
Hs: Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng, những biến
chuyển của trời đất cuối thu và hình ảnh
những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần
đầu tiên đi đến trường gợi cho nhân vật “tôi”
nhớ lại những ngày ấy cùng những kỉ niệm
trong sáng.
 Tâm trạng cảm giác của nhân vật tôi trên
con đường cùng mẹ tới trường.
 Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi”
khi nhìn ngôi trường ngày khai giảng khi
nhìn mọi người, các bạn, lúc nghe gọi tên
mình và phải rời bàn tay mẹ để vào lớp.
 Tâm trạng cảm giác của nhân vật “tôi” lúc
ngồi vào chỗ của mình và đón nhận giờ

học đầu tiên.
? Đọc toàn bộ chuyện ngắn, em thấy những
kỉ niệm này đươc nhà văn diễn tả theo trình
tự ntn.
Hs: Theo dòng hồi tưởng và theo trình tự thời
gian.
? Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ tâm
trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật
tôi.
Hs: Con đường, cảnh vật cảnh vật chung
quanh vốn rất quen thuộc những giờ lạ, lo sợ
sự thay đổi lớn trong mình.
 Trang trọng, đứng đắn với bộ quần áo, vở.
 Cẩn thận nâng nui mấy quyển vở vừa lúng
túng vừa muốn thử sức, muốn KĐ khi xin
mẹ được cầm bút, thước như các bạn.
 Trường hôm nay nhiều người, ai cũng áo
quần sạch sẽ mặt tươi vui.
 Ngôi trường xin tươi oai nghiêm khác
thường. Cảm thấy mình bé nhỏ so với nó,
nhân vật “tôi” đâm lo sợ.
 Gọi tên giật mình và lúng túng.
 Sợ khi rời bàn tay mẹ.
 Đọan 3: Tiếp → trong các
lớp → tâm trạng và cảm
giác của nhân vật tôi khi
đứng giữa sân trường, khi
nhìn mọi người, các bạn.
 Đọan 4: Tiếp → chút nào
hết. Tâm trạng của tôi khi

nghe gọi tên và rời mẹ vào
lớp.
 Đọan 5: Tiếp → Còn lại tâm
trạng của tôi khi ngồi vào
chỗ và đón nhận tiết học
đầu tiên.
III. Phân tích:
1.
1.
Khơi nguồn kỉ niệm:
Khơi nguồn kỉ niệm:
 Từ hiện tại nhớ về quá
khứ: biến chuyển của trời
đất cuối thu, những em bé
rụt rè đi đến trường cùng
mẹ gợi cho nhân vật tôi nhớ
lại những kỉ niệm trong
sáng
 Cùng mẹ trên con đường
đến trường.
 Nhìn trường ngày khai
giảng, mọi người bạn, gọi
tên mình rời tay mẹ vào lớp.
 Ngồi vào chỗ đón nhận giờ
học đầu tiên.
→ Những kỉ niệm được khơi
nguồn theo dòng hồi tưởng và
trình tự thời gian.
2.
2.

Tâm trạng và cảm giác
Tâm trạng và cảm giác


của nhân vật “tôi” khi
của nhân vật “tôi” khi


cùng mẹ đến trường
cùng mẹ đến trường


buổi đầu tiên:
buổi đầu tiên:
 Tâm trạng hồi hộp.
 Con đường cảnh vật trở nên
lạ, cảm thấy sự thay đổi lớn
lên trong lòng mình.
 Cảm thấy trang trọng đứng
đắn, cẩn thận lúng túng, lo
sợ vẩn vơ rổi hồi hộp chờ
nghe tên mình.
 Cảm giác ngỡ ngàng.
 Thấy sợ khi rời tay mẹ, như
mình bước vào một thế giới
mới.
 Cảm giác vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi
vật, với người bạn ngồi bên cạnh mình.
 Vừa ngỡ ngàng mà tự tin, nhân vật tôi oai
nghiêm bườc vào giờ học đầu tiên.

 Vừa xa lạ vừa gần gũi vừa
bỡ ngỡ vừa tự tin.
IV.
IV.
Củng cố: (7 phút)
Củng cố: (7 phút)
 Trong buổi tựu trường đầu tiên đã gợi lên những gì trong lòng nhân vật tôi
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 về nhà học bài xem tiếp để tiết sau học
================================================ ======================================================


TIẾT 2:
TIẾT 2:
VĂN BẢN
VĂN BẢN


TÔI ĐI HỌC (TT)
TÔI ĐI HỌC (TT)
- Thanh Tịnh -
- Thanh Tịnh -
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Thực hiện tiếp tiết 1.

B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Vở soạn, sách giáo khoa.
C.
C.
Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp:
I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
? Em hãy cho biết những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật “tôi” về buổi tựu
trường .
? Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi cùng mẹ đến trường ngày đầu tiên.
III.
III.
Bài mới: (31 phút)
Bài mới: (31 phút)
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu tiếp bài “Tôi đi học”.
Hoạt động 1:
Hoạt động 1:
Phương pháp

Phương pháp
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú


? Em có cảm nhận gì vể thái độ, cử chỉ của
những người lớn (ông đốc, thầy giáo đón nhận
học trò mới,các phụ huynh) đối với các em bé
lần đầu tiên đi học.
HS: - Ông Đốc là hình ảnh 1 người thầy 1
người lãnh đạo nhà trường rất từ tốn bao
dung. Thầy giáo trẻ dạy học sinh lớp mới cũng
chưng tỏ là 1 người vui tính, giàu tình yêu
thương.
 Phụ huynh: Chuẩn bị chu đáo cho các em ở
buổi tựu trường đầu tiên, đầu trang trọng
tham dự buổi lễ quan trọng này. Có lẻ các
vị cũng đang lo lắng, hồi hộp cùng con em
mình.
⇒ Qua các hình ảnh về người lớn, chúng
ta nhận ra trách nhiệm, tấm lòng của gia
đình,nhà trường đối với thế hệ tương lai. Đó là
1 mái trường giáo dục ấm áp, là 1 nguồn nuôi
dưỡng các em trưởng thành.
3. thái độ, cử chỉ
của những người lớn đối
với các em bé lần đầu
tiên đi học:

 Phụ huynh: Chuẩn bị chu
đáo và trân trọng tham dự
buổi lễ.
 Ông Đốc: từ tốn bao dung.
 Thầy giáo trẻ: Vui tính,
giàu tình yêu thương.
⇒ Trách nhiệm, tấm lòng
của gia đình,nhà trường đối
với thế hệ tương lai.
Hoạt động 2:
Hoạt động 2:
? Hãy tìm và phân tích các hình ảnh so sánh
được nhà văn sd trong truyện ngắn.
HS: Trả lời.
GV: Nhậ xét.
Chú ý 3 hình ảnh S
2

 “Tôi quên thế nào... bầu trời quang đảng”
 “ý nghĩ ấy thoáng... trên ngọn núi”.
 “Họ như con chim... rụt rè trong cảnh lạ”
Các hình ảnh so sánh xuất hiện ở các thời
điểm khác nhau để diễn tả tâm trạng của
nhân vật “tôi”. Đây là những hình ảnh so
sánh giàu hình ảnh, sức gợi cảm được gắn
với những cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng
chữ tình
 Nhờ những hình ảnh so sánh đó mà cảm
giác, ý nghĩa của nhân vật “tôi” được người
đọc cảm nhận cụ thể rõ ràng. Nhờ thế mà

chuyện ngắn thêm man mác chất chữ tình
trong chẻo.
? nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của chuyện
ngắn này. Sức cuốn hút của tác phẩm theo em
được tạo nên từ đâu. HS thảo luận .
HS: Đặc sắc.
Bố cục theo dòng hồi tưởng cảm nghĩ của
nhân vật “tôi” theo trình tự thời gian của một
buổi tựu trường.
 Kết hợp kể và miêu tả bộc lộ tâm trạng
cảm xúc.
 Cuốn hút tạo nên từ.
 Tình huống truyện .
 Tình cảm ấm áp, trìu mến của người lớn với
em nhỏ.
 Thiên nhiên, ngôi trường và các so sánh
giàu gợi cảm của tác giả.
⇒ Toàn bộ chuyện toát lên chất chữ tình tha
thiết êm dịu.
Từ việc tìm hiểu văn bản rút ra ghi nhớ.
Cho HS đọc ghi nhớ trang 9
4.
4.
Các hình ảnh so sánh:
Các hình ảnh so sánh:
 “Tôi quên thế nào... bầu
trời quang đảng”
 “ý nghĩ ấy thoáng... trên
ngọn núi”.
 “Họ như con chim... rụt rè

trong cảnh lạ”
⇒ xuất hiện ở các thời điểm
khác nhau diễn tả tâm trạng,
cảm xúc của nhân vật “tôi”.
Giúp người đọc cảm nhận cụ
thể, rõ ràng hơn.
... Khi nói với mẹ tôi nhỡ
thốt ra một lời thiếu lễ độ.
5. Nghệ thuật:
 Bố cục theo dòng hồi
tưởng, cảm nghĩ và theo
trình tự thời gian.
 Kết hợp kể và tả với bộc lộ
cảm xúc, tâm trạng.
 Có sự cuốn hút đối với
người khác bởi tình huống
truyện, tình cảm của con
người, thiên nhiên, ngôi
trường.
 Ghi nhớ: SGK trang
T9
IV.
IV.
Củng cố: (5 phút)
Củng cố: (5 phút)
? Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong
truyện ngắn “Tôi đi học”
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)

Dặn dò: (2 phút)
 Học bài.
 Xem và sọan bài “Cấp độ khái quát của từ ngữ”.
======================================================================================================
TIẾT 3:
TIẾT 3:


CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA TỪ NGỮ
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA TỪ NGỮ


A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
Giúp Hs:
 Hiểu được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ.
 Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung
và cái riêng.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa.
C.
C.

Các bước lên lớp :
Các bước lên lớp :
I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Đây là bài học tiếng việc đầu tiên giáo viên có tể hỏi lại kiến thức cũ.
III.
III.
Bài mới:(31 phút)
Bài mới:(31 phút)
Ở lớp 7 chúng ta đã được học về từ đồng nghĩa và trái nghĩa, ở lớp 8 chúng ta
sẽ được học ở 1 cấp độ cao hơn đó là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm.
Phương pháp Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
Cho Hs quan sát sơ đồ trang 10 và gợi dẫn HS
trả lời. Đây là những câu hỏi không khó đối
với học sinh. Vì thế HS trả lời GV không đưa
ra đáp án. Sau khi học sinh trả lời đúng các
câu hỏi Giáo viên đưa ra sơ đồ vòng tròn để
biểu diễn mối quan hệ bao hàm này
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp

hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá ?vì sao.
HS: Trả lời.
? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ tu hú, sáo. ? Nghĩa của từ cá
rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ cá rô ?
I.
I.
Từ ngữ nghĩa rộng, từ
Từ ngữ nghĩa rộng, từ


ngữ nghĩa hẹp:
ngữ nghĩa hẹp:
Động vật
Động vật


Thú Chim cá
Thú Chim cá
Voi, Hươu– Tu Hú – cá Rô, cá Thu
1.Từ động vật rộng hơn từ
chim, thú.
2.Các từ thú, chim, cá phạm
vi rộng hơn từ voi, hươu, tu
hú, cá, sáo, cá thu.
3.Các từ thú, chim, cá có
phạm vi nghĩa rộng hơn các
từ voi, cá rô, cá thu hẹp
hơn từ động vật.
Tu



o
Voi

ơu

Voi

Thu
Thú
Động
vật

Chi
m
vì sao.
HS: Trả lời.
? Nghĩa các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa
của từ nào,đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ
nào.
HS: Trả lời.
Từ đây cho HS rút ra kết luận.
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
 Ghi nhớ: SGK T10.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần luyện tập.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần luyện tập.
? Lập sơ đồ khái quát của nghĩa từ ngữ trong
mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo mẫu sơ đồ
trong bài học).

Cho HS lên tập hồ sơ.
GV nhận xét.
? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa
của các từ ngữ theo nhóm.
Gv: cho Hs làm.
? Tìm từ ngữ bao hàm trong phạm vi nghĩa
của mỗi từ ngữ.
? Tìm những từ không thuộc phạm vi nghĩa
mỗi nhóm từ.
a.
Quần đúi, dài Áo dài, sơmi
b.
Súng trường, Bom ban càng,
đại bát bom bi
2.Từ ngữ có nghĩa rộng:
a. Từ chất đốt.
b. Từ nghệ thuật.
c. Từ thức ăn.
d. Từ nhín.
e. Từ đánh.
3. Các từ ngữ có nghĩa bao
hàm:
a. Xe cộ: Xe đạp, xe máy,
xe hơi.
b. Kim loại: Săt, đồng,
nhôm.
c. Hoa quả: Chanh, cam,
chuối.
4. Những từ ngữ không
thuộc phạm vi:

Y phục
Quần
áo
Vũ khí
Súng
Bom
a.Thuốc lào b. Bút điện
c. Thủ quỹ d. Hoa tai
IV.
IV.
Củng cố: (5 phút)
Củng cố: (5 phút)
 Nêu khái niệm nghĩa của từ - cho ví dụ?
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Học bài, làm bài tập số 5.
 Sọan bài Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
================================================ ======================================================
TIẾT 4:
TIẾT 4:


TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:

Giúp Hs :
Giúp Hs :
 Nắm được chủ để của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
 Biết viết một văn bản bảo đảm bảo đảm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và
duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu
bật ý kiến, cảm xúc của mình.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Sách giáo khoa, sọan bày.
C.
C.
Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp:
I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
III.
III.
Bài mới:(32 phút)
Bài mới:(32 phút)

Để giúp chúng ta viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết
xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa sắp xếp sao cho văn bản tập
trung nêu bật ý kiến, thì hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chủ đề của văn bản.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chủ đề của văn bản.
Phương pháp Nội dung
Ghi chú
Ghi chú


Gv yêu cầu học sinh đọc thầm văn bản “Tôi đi
học” sao đó trả lời câu hỏi:
? Văn bản miêu tả những việc đang xẩy ra
(hiện tại) hay đã xẩy ra (hồi ức, kỉ niệm)
Hs: Văn bản miêu tả những việc đã xảy ra, đó
là những hồi tưởng của tác giả về ngày đầu
tiên đi học.
? Mục đích tác giả viết văn bản này là gì.
Hs: Phát biễu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của
mình về một kỉ niệm từ thuở thiếu thời.
? Từ các nhận thức trên, em hãy cho biết: Chủ
đề của văn bản này là gì.
Gv: Cho Hs thảo luận 3 phút.
TL: Gv nhận xét.
I.
I.
Chủ đề của văn bản:
Chủ đề của văn bản:
⇒ Chủ đề của văn bản là

đối tượng và vấn đề chính
được tác giả nêu lên, đặt ra
trong văn bản.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
? Căn cứ vào đâu em biết văn bản tôi đi học nói
lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu
trường đầu tiên.
TL: Nhan đề văn bản tôi đi học cho phép dự
đóan văn bản nói về chuyện “tôi đi học”
 Đó là những kỉ niệm về buổi đầu đi học của
tôi, nên đại từ tôi các từ ngữ biểu thị ý nghĩa
đi học được lặp đi lặp lại nhiều lần.
 Các câu nhắc đến kỉ niệm:
 Hôm nay tôi đi học.
 Hằng năm cứ vào cuối thu... mơn man của
buổi tựu trường.
 Tôi quên thế nào được ngững cảm giác trong
sáng ấy.
 Hai quyển vở mối... thấy nặng.
 Tôi băm tay ghì... chênh đầu chuối xuống
đất,...
Gv: Văn bản tôi đi học tâp trung hồi tưởng lại
tâm trạng hồi hộp, cảm dãng bở ngỡ của nhân
vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.
? Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in
sâu trong lòng nhân vật “tôi” suốt cuộc đời.
Hs: - Trên đường đi học:
 Cảm nhận về con đường: quen đi lại → lạ,
cảnh vật thay đổi.

 Thay đổi hành vi:lội qua sông thả diều, đi ra
đồng nô đùa→ đi học, cố làm như một tuổi
học trò thực sự.
- Trên sân trường:
 Cảm nhận về ngôi trường: Cao ráo, sạch sẽ
hơn nhà trong làng → Xinh xắn, oai nghiêm
như đình làng, sân rộng, cao hơn và “lòng
tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ”.
 Cảm thấy bỡ ngỡ, lúng túng khi bước vào
lớp: đứng nép, nhìn một nửa, đi từng bước
nhẹ, muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e
sợ, nặng nề 1 cách lạ, nức nở khóc theo.
- Trong lớp học: Xa mẹ trước đi cả ngày
không thấy xa nhà, xa mẹ chút nào hết / giờ
đây mỗi bước vào lớp đã thấy xa mẹ, nhớ nhà.
Gv: Dựa vào sự phân tích, giúp Hs cảm nhận
được những cảm giác trong sáng nảy nở trong
lòng nhân vật tôi.
? Từ việc phân tích em hãy cho biết: Thế nào là
tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm
thế nào để bảo đảm tính thống nhất đó?
Hs: Dựa vào phần ghi nhớ để trả lời.
II.
II.
Tính thống nhất về chủ
Tính thống nhất về chủ
đề của văn bản:
đề của văn bản:
1. căn cứ vào ngày đầu
tiên đi học.

2.
a. Trên đường đi học:
 Con đường quen đi lại lắm
lần bổng đổi khác, mới
mẻ.
 Lội sông thả diều đã
chuyển đổi thành việc đi
học thật thiêng liêng tự
hào.
b. Trên sân trường:
 Trường cao ráo, sạch sẽ
hơn các nhà trong làng
khiến lòng tôi đâm ra lo sợ
vẩn vơ.
 Lúng túng, ngỡ ngàng khi
xếp hàng.
 Trong lớp học.
 Cảm giác bâng khuâng khi
xa mẹ trước đây có thể đi
chơi cả ngày không thấy
nhớ nhà, nhớ mẹ giờ đây
mới bước vào lớp đã thấy
xa nhà, nhớ mẹ.
 Ghi nhớ: SGK T12
Hoạt Động 3: Hướng dẫn Học sinh luyện tập.
Hoạt Động 3: Hướng dẫn Học sinh luyện tập.
Cho Hs đọc văn bản Rừng cọ quê tôi.
III.
III.
Luyện tập:

Luyện tập:
BT1:
BT1:
a. Căn cứ vào nhan đề của
văn bản: Rừng cọ quê tôi.
 Các đọan: Giới thiệu rừng
cọ, tả cây cọ, tác dụng của
cây cọ, tình cảm gắn bó
với cây cọ.
 Các ý lớn của phần thân
bài (xem mục a) được sắp
xếp hợp lí, không nên thay
đổi.
c. Hai câu trực tiếp nói tới
tình cảm gắn bó giữa
người nông dân sống thao
với rừng cọ. Dù ai đi
ngược về suôi
Cơm nắm lá cọ là người
nông thao.
BT2:
BT2:
Nên bỏ hai câu b và d
BT3:
BT3:
Bỏ câu c, h viết lại câu b:
con đường quen thuộc mỗi
ngày dường như bổng trở
nên mới lạ.
IV.

IV.
Củng cố: (5 phút)
Củng cố: (5 phút)
? Chủ đề của văn bản là gì.
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Học bài.
 Sọan bài tiếp “Trong lòng mẹ”.
TUẦN 2:
TUẦN 2:






TIẾT 5:
TIẾT 5:


VĂN BẢN
VĂN BẢN


TRONG LÒNG MẸ
TRONG LÒNG MẸ



(Trích những ngày thơ ấu)
(Trích những ngày thơ ấu)


- Nguyên Hồng -
- Nguyên Hồng -
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
Giúp Hs:
 Hiểu tình cảm đáng thương và nổi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận
được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
 Bước đầu tiên hiểu được văn bản hồi kí và đặc và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng: thắm đượm chất chữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền
cảm.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Vở soạn, sách giáo khoa.
C.
C.
Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp:
I.
I.
Ổn định: (1 phút)

Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
? Cảm giác và tâm trạng của nhà văn “tôi” trên đường đến trường.
? Nêu nghệ thuật đặc sắc.
III.
III.
Bài mới:(30 phút)
Bài mới:(30 phút)
Ở nước ta Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có một thời thơ ấu thật
cay đắng, khốn khổ. Những kỉ niệm ấy đã được nhà văn viết lại trong tập tiểu
thuyết tự thuật những ngày thơ ấu. kỉ niệm về người mẹ đáng thương qua cuộc
trò chuyện với bà cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chương truyện
cảm động nhất. Để tìm hiểu và thấy được điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài
“Trong lòng mẹ”.
Hoạt động 1: Giới thiệu về tác giả.
Hoạt động 1: Giới thiệu về tác giả.
Phương pháp
Phương pháp
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú


Cho Hs đọc chú thích 
Gv: Giới thiệu ngững tác phẩm của tác giả dựa

vào phần lưu ý trong sgk.
I.
Tác giả, tác phẩm.
Tác giả, tác phẩm.


1. Tác giả:
1. Tác giả:
Nguyên Hồng (1918 –
1982). Tên khai sinh Nguyễn
Nguyên Hồng, quê ở thành
phố Nam Định. Những sáng
tác của ông hướng ngòi bút
về người cùng khổ.


1. Tác giả:
1. Tác giả:
Những ngày thơ ấu là tập
hồi kí kể về tuổi thơ cay đắng
của tác giả. Tác phẩm gồm 9
chương đăng báo 1938, in
thành sách năm 1940 đọan
trích là chương IV của tác
phẩm.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs đọc văn bản.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs đọc văn bản.
Gv cho Hs đọc văn bản và chú thích.
Gv nhận xét cách đọc.
? Em hãy chia bố cục của văn bản.

II.
Bố cục:
Bố cục:
Chia làm 2 đọan.
 Đọan 1: Từ đầu đến người
ta hỏi đến chứ. Cuộc đối
Hs: Chia làm 2 đọan.
 Đoạn 1:...
 Đọan 2:...
thọai giữa cô và bé Hồng,
ý nghĩ cảm xúc về mẹ.
 Đọan 2: Còn lại. Cuộc gặp
bất ngờ với mẹ.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn Hs tìm hiểu truyện.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn Hs tìm hiểu truyện.
? Phân tích nhân vật người cô trong cuộc đối
thoại của bà ta với chú bé Hồng. Chú ý vẽ mặt
“tươi cười”, giọng nói “ngọt ngào” cử chỉ thân
mật của người cô đối với chú bé Hồng mà tác
giã gọi là “rất kịch”. Bà ta muốn gì khi nói
rằng mẹ chú đang “phát tài” và nhất là cố ý
phát âm 2 tiếng “em bé” ngân dài thật ngọt ?
Vì sao những lời lẽ của bà ta khiến lòng chú bé
“thắt lại”, “nước mắt”, “ròng ròng”... Qua cuộc
đối thoại em nhận thấy nhân vật bà cô là
người như thế nào.
Hs:
Gv: Nhận xét.
Gv: Để phân tích tâm trạng của nhân vật
người cô cần hiểu được cảnh ngộ thương tâm

của chú bé Hồng. Mở đầu đọan trích qua, qua
giọng văn giản dị và tự nhiên của Nguyên
Hồng, người đọc có thể nhận ra ngay cảnh ngộ
ấy “Tối bỏ cái khăn tay... băng đen” với vài
câu tiếp theo nhà văn cũng cho người đọc biết
thời gian xẩy ra câu chuyện và hoàn cảnh
sống của người mẹ tội nghiệp lúc này. Dòng tự
sự đã khởi nguồn và từ đó nhân vật người cô
xuất hiện.
 Tâm địa độc ác của bà cô:
 Một hôm, cô gọi tôi đến bên cười hỏi.
 Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi
với mẹ mày không?
⇒ Cô cười hỏi chứ không phải lo lắng hỏi,
nghiêm nghị hỏi, lại càng không phải âu yếm
hỏi lẽ thường câu hỏi đó sẽ trả lời rằng có,
nhất là đối với bé Hồng thiếu tình thương ấm
ủ nhưng vốn nhạy cảm, nặng tình thương và
lòng kính mến mẹ, chú bé nhận ra những ý
nghĩ cay độc trong giọng nói, nét mặt của cô.
Vì thế chú cuối đầu không đáp.
 B
2
: Không thể để tình thương và lòng kính
mến mẹ lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm
phạm đến, chú bé Hồng đã ứng đối thông
minh, đầy tự tin: “Không! Chán không
muốn vào, cuối năm thế nào mợ cháu cũng
về”. Cuộc đối thoại tưởng chừng sẽ chấm
dứt sau câu trả lời có nể bất cần, mà thực

III.
III.
Phân tích
Phân tích
1. Cuộc đối thoại giữa
1. Cuộc đối thoại giữa
bà cô và bé Hồng:
bà cô và bé Hồng:
 Cô: Vẻ mặt “tươi cười”
giọng nói “ngọt ngào”
⇒ Đây là sự giả dối và thâm
độc.
 Bà muốn kéo bé Hồng vào
một trò chơi độc ác đã dàn
tính sẵn.
 Hai tiếng “em bé” ngân
dài thật ngọt – châm chọc
nhục mạ → sự cay nghiệt
và cao tay của người cô
trước chú bé đáng thương.
 Những lời lẽ đã chan vào
vết thương lòng của cậu bé
→ mà người đó là cô mình.
ra đầy suy nghĩ ấy. Nhưng không người cô
nào đã chịu buông tha!
Bà ta hỏi luôn, giọng vẫn ngọt: “Sao lại không
vào? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước
đâu”. Cùng với giọng nói “ngọt” bình thản mà
mỉa mai và mắt long lanh chằm chặp đưa nhìn
chú bé.

Gv: Nhắc cho Hs chú ý giọng điệu của người
cô lúc này. Bà ta quả là cay nghiệt, cao tay
trước chú bé đáng thương và bị động. Vì sao
những lời lẽ của bà ta đã khiến lòng chú bé
“thắc lại”, nước mắt ròng ròng”...
Hs: Vì những lời nói đó rất cay nghiệt nhất là
nói về hình ảnh người mẹ gầy guộc với lời lẽ
tươi cười.
? Qua đây em thấy nhân vật bà cô là người
như thế nào.
TL: Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. Đây là hình
ảnh mang ý nghĩ tố cáo hạng người sống tàn
nhẫn, khô héo cả tình máu mủ và xã hội
phong kiến lúc bấy giờ.
⇒ Bà cô là người lạnh lùng,
độc ác thâm hiểm.
IV.
IV.
Củng cố: (5 phút)
Củng cố: (5 phút)
? Người cô có những lời lẽ như thế nào đối với bé Hồng.
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
Về nhà học bài và soạn bài các câu hỏi tiếp theo.
============================================== ========================================================
TIẾT 6:
TIẾT 6:



VĂN BẢN
VĂN BẢN


TRONG LÒNG MẸ
TRONG LÒNG MẸ


Nguyên Hồng
Nguyên Hồng
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Thực hiện tiếp tiết trước.
B.
B.
Chuẩn bị
Chuẩn bị
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Vở soạn, sách giáo khoa.
C.
C.
Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp:
I
I
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)

Kiểm diện sỉ số.
II
II
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Cuộc đối thoại giữa bà cô và chú bé Hồng.
III
III
Bài mới:
Bài mới:
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu được phần đối thoại giữa bà cô và bé Hồng ta
thấy được tâm địa của người cô như thế nào khi nói về mẹ mình tiết học hôm nay
chúng ta sẽ tiếp.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 2.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 2.
Phương pháp
Phương pháp
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú


? Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng
đối với người mẹ được thể hiện như thế nào.
3.
3.
Tình yêu thương của
Tình yêu thương của



chú bé Hồng với mẹ:
chú bé Hồng với mẹ:
Học sinh thảo luận.
TL: Càng nhận ra sự thâm độc của người cô,
chú bé Hồng càng đau đớn uất hận, càng trào
lên cảm xúc yêu thương mãnh liệt đối với
người mẹ bất hạnh của mình.
? Phản ứng tâm lí của chú bé khi nghe những
lời giả dối, thâm độc xúc phạm sâu sắc đối
với mẹ chú.
TL: Những ý nghĩ cảm xúc của chú bé trả lời
người cô.
 Mới nghe cô hỏi hiện lên trong kí ức bé
hình ảnh mẹ vẻ mặt rầu rầu và hiền từ. Từ
“cúi đầu không đáp” đến “cũng đã cười và
đáp lại cô tôi” là phản ứng thông minh xuất
phát từ sự nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ
của chú bé. Bởi chú nhận ra sự cay độc
trong giọng nói và nét mặt của cô mình
nhưng lại không muốn tình thương yêu và
lòng kính mến mẹ bị những rắp tâm tanh
bẩn xâm phạm đến.
 Sau lời hỏi thứ hai của người cô, lòng chú
bé càng thắt lại, khóe mắt đã cay cay. Đến
khi mục đích mỉa mai, nhục mạ của người
cô đã trắng trợn phơi bày ở lời nói thứ 3 thì
lòng đau đớn, phẩn uất của chú bé không
nén nổi: “Nước mắt... và cổ”. Cái “cười dài
trong tiếng khóc” để hỏi lại sau đó thể hiện

sự kìm nén nỗi đau xót, tức tưởi đang dâng
lên trong lòng.
 Tâm trạng đau đớn uất ức của chú bé dâng
đến cực điểm khi nghe người cô cứ tươi
cười kể về cảnh tội nghiệp của mẹ mình.
Nguyên Hồng đã bộc lộ lòng căm tức tột
cùng ở những giây phút này bằng các chi
tiết đầy ấn tượng. Lời văn lúc này dồn dập
với các hình ảnh, các động từ mạnh mẽ:
“Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn
ứ khóc không ra tiếng”. Giá những cổ tục
đã đày đọa mẹ tôi là 1 vật như hòn đá hay
cụt thủy tinh, đầu mẫu gỗ, tôi quá vồ ngay
lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát
vụn mới thôi”
?Cảm giác sung sướng cực điểm của chú khi
gặp lại và nằm trong lòng người mẹ mà chú
mong chờ như thế nào.
TL: Chạy đuổi theo xe với các cử chỉ vội vã,
bối rối, lâp cập. Vừa được ngồi cùng mẹ chú
“òa lên khóc rồi cứ thế nức nở”. Giọt nước mắt
lần này khác hẳng với lần trước (người cô) dổi
hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện.
Cảm xúc ở trong lòng mẹ được tác giả bằng
bằng giác say mê cùng những rung động tinh
tế.
a. những ý nghĩ cảm xúc của
chú bé khi trả lời người cô.
 Cô hỏi hiện lên trong tâm trí
hình ảnh mẹ vẻ mặt rầu rầu

và hiền từ. Từ “cúi đầu
không đáp” đến “cũng đã
cười và đáp lại” vì chú
không muốn, tình thương
yêu và lòng kính mến mẹ bị
những rắp tâm tanh bẩn
xâm phạm đến.
 Lần 2: Lòng chú thắt lại,
khóe mắt đã cay cay → vì
đó là sự mỉa mai.
 lần 3: Đau đớn, phẩn uất
không nén nổi, nước mắt tôi
ròng ròng rớt xuống hai bên
mép rồi chan hòa đầm đìa ở
cằm và cổ
b. Cảm giác khi được gặp
mẹ.
 Sung sướng cực điểm khi ở
trong lòng mẹ.
Chạy đuổi xe với các cử
chỉ vội vã, bối rối, lập
cập. ngồi cùng mẹ “òa
lên khóc rồi cứ thế nức
nở”
⇒ Đây là giọt nước mắt
hạnh phúc, mãn nguyện.
Chú bé Hồng bồng bềnh trôi trong cảm giác
vui sướng, rạo rực không mảy may nghĩ ngợi
gì. Những lời cay độc của người cô, những tủi
cực vừa qua bị chìm giữa dòng cảm xúc miên

man ấu.
Gv: Đọan trích trong lòng mẹ, đặc biệt phần
cuối cùng là bài ca chân thành và cảm động
về tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt.
⇒ Đây là tình cảm chân
thành và cảm động về
tình mẫu tử thiêng liêng,
bất diệt.
Hoạt động 2:
Hoạt động 2:
? Qua đọan trích “Trong lòng mẹ” hãy chứng
minh văn Nguyên Hồng giàu chất chữ tình.
Hs: Tình huống và nội dung truyện: hòan
cảnh đáng thương của chú bé Hồng, người mẹ
phải âm thầm chịu đựng nhiều cay đắng,
nhiều thành kiến tàn ác, lòng thương yêu
cùng sự tin cậy mà chú bé đã dành cho người
mẹ của mình.
 Dòng cảm xúc phong phú của chú bé Hồng.
Trong quá trình diễn biến người đọc bắt
gặp niềm sót xa tủi nhục, lòng căm giận
sâu sắc, quyết liệt, tình yêu thương nồng
nàn thắm thiết.
 Cách thể hiện:
 Kể, bộc lộ cảm xúc kết hợp.
 Hình ảnh thể hiện tâm trạng, so sánh gây
ấn tượng, giàu sức gợi cảm.
 Lời văn.
? Qua đoạn trích giảng em hiểu thế nào là hồi
kí.

Hs: Là 1 thể của kí, ở đó người viết kể lại
những chuyện, những điều chính mình đã trải
qua, đã chứng kiến.
? Có nhà nghiên cứu đã nhận định Nguyên
Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng.
Nên hiểu như thế nào về nhận định đó ?Qua
đọan trích “Trong lòng mẹ”, em hãy chứng
minh nhận định đó.
Hs: Nguyên Hồng là nhà văn viết nhiều về
phụ nữ và thiếu nhi. Đây là những con người
xuất hiện nhiều trong thế giới của ông.
 Nhà văn diễn tả thấm thía những nổi cơ
cực, tủi nhục mà phụ nữ và nhi đồng phải
gánh chịu.
 Thấu hiểu, trân trọng vẽ đẹp tâm hồn, đưc
tính cao quí.
Từ đây cho Hs rút ra ghi nhớ.
Gv: Cho Hs đọc ghi nhớ.
4.
4.
Chất chữ tình trong đọan
Chất chữ tình trong đọan


trích:
trích:

 Nội dung và tình huống
truyện.
 Bóng cảm xúc của chú bé:

Bắt gặp niềm sót xa, tủi
nhục...
 Cách thể hiện: Kể kết hợp
tả, các hình ảnh so sánh.
 Ghi nhớ.
IV
IV
Củng cố: (5 phút)
Củng cố: (5 phút)
Em hãy nói lên cảm giác khi được gặp mẹ của chú bé Hồng?
V
V
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Học bài.
 Xem bài trường từ vựng.
================================================ ======================================================
TIẾT 7:
TIẾT 7:




TRƯỜNG TỪ VỰNG
TRƯỜNG TỪ VỰNG
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs thấy:

Giúp Hs thấy:
 Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
 Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã
học như: đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ,nhân hóa,... giúp ích cho việc học văn
và làm văn.
a.
a.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Vở soạn, vở ghi, sách giáo khoa.
b.
b.
Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp:
I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
?Cấp độ nghĩa của từ là gì ?cho ví dụ.


III. Bài mới:
III. Bài mới:
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài trường từ vựng.

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm.
Phương pháp
Phương pháp
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú


Cho Hs đọc đọan trích.
Hs đọc.
? Các từ in đậm ở đọan trích có nét chung nào
vế nghĩa.
Hs: Chỉ bộ phận cơ thể của con người.
Từ đây Gv hướng dẫn Hs hình thành khái niệm
về trưởng từ vựng.
Hs: Dựa vào ghi nhớ.
Gv: Chú ý nhấn mạnh: Cơ sở để hình thành
trường là đặc điểm chung về nghĩa. Không có
đặc điểm chung về nghĩa thì không có trường.
? Trường từ vựng có nhiều trường từ vựng nhỏ
hơn khộng.
TL: Có.
Cho Ví dụ: Mắt
I.Thế nào là trường từ vựng:
I.Thế nào là trường từ vựng:
1.
1.
Các từ in đậm:

Các từ in đậm:


* Ghi nhớ: Trường từ vựng là
tập hợp những từ có ích nhất 1
nét chung về nghĩa.
2.
2.
Lưu ý:
Lưu ý:
Một trường từ vựng có thể bao
gồm nhiều trường từ vựng nhỏ
hơn.
Ví dụ: Trường từ vựng “mắt”
 Bộ phận của mắt lòng đen,
lòng trắng, con ngư, lông
mài, long mi.
 Đặc điểm: Đờn đỡn, sắc, lờ
đờ.
 Cảm giác của mắt: Chói,
quáng...
 Bệnh của mắt: Cận thị, viễn
thị.
? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp
những từ có từ loại khác nhau không ?Vì sao.
Hs: Có cho ví dụ.
? Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể
thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
không ?cho ví dụ.
Trong văn thơ cũng như trong cuộc sống hàng

ngày, người ta thường dùng cách chuyển
trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật
của ngôn từ và khả năng diễn đạt không ?
Hs: Có nhân hóa, ẩn dụ.
Từ đây Gv Hs tổng kết tóm tắt lại 4 điều lưu ý
 Hoạt động của mắt: Nhìn
Trông, liếc, nhóm...
b. Một trường
từ vựng có thể bao gồm nhiều
từ khác khác biệt về từ loại:
Vd: mắt: có.
 Danh từ: Con người, lông
mày.
 Động từ: Liếc, nhìn.
 Tính từ: Tinh anh, lờ đờ
c. Do hiện tượng khác nghĩa
một từ có thể thuộc nhiều
trường từ vựng khác nhau.
Vd:
Ngọt mùi vị (cay đắng)
Âm thanh (the thé, êm dịu)
Thời tiết: (rét ngọt ẩm,
giá...)
d. Tăng tính nghệ thuật phép
nhân hóa, ẩn dụ, so sánh.
Trong đọan văn của Nam Cao
tác già đã chuyển từ trường từ
vựng “người” sang “thú vật” để
nhân hóa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
Gv hướng dẫn Hs tự làm.
? Hãy đặc tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ.
Gv: Gọi Hs làm.
? Xếp các trường vào trường từ vựng theo
bảng.
III. Luyện tập:
BT1: Hs tự làm.
BT2:
a. Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách.
f. dụng cụ để viết.
BT3:
Các từ in đậm thuộc trường
từ vựng thai độ.
4.
 Khứu giác: Mũi, thơm, điếc,
thính.
 Thính giác: Tai, nghe, điếc,
rõ, thính
IV
IV
Củng cố: (5 phút)
Củng cố: (5 phút)
? Những điều cần lưu ý trong trường từ vựng ?Cho ví dụ.
V
V

Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Học bài.
 Làm bài tập 5, 6.
 Soạn bài tiếp theo: “ Bố cục trong văn bản”.
===============================================================================================
TIẾT 8:
TIẾT 8:




BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN


A.Mục tiêu cần đạt:
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs thấy:
Giúp Hs thấy:
 Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp nội dung trong phần thân bài.
 Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, Phù hợp với đối tượng và nhận thức của người
đọc.
B.Chuẩn bị:
B.Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: sách giáo khoa, xem bài.
C.Các bước lên lớp:
C.Các bước lên lớp:
I.Ổn định: (1 phút)

I.Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Chủ đề của văn bản là gì.
? Chủ đề của văn bản phải có tính chất gì.


III. Bài mới:
III. Bài mới:
Trong một bài văn hay trong 1 bài văn nào đó thì nó thường có một bố cục nhất
định để giúp người tiếp nhận hiểu được vấn đề người viết muốn nói. Vậy để biết
được điều này thì chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Bố cục trong văn bản”.
Hoạt động 1
Hoạt động 1
:
:
Tìm hiểu mục I.
Tìm hiểu mục I.
Phương pháp Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
Cho Hs đọc văn bản.
? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần ?
Chỉ ra các phần đó.
Hs: 3 phần.
? Nhiệm vụ của từng phần.
? Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong

văn bản.
Hs thảo luận.
? Từ việc phân tích trên hãy cho biết một
cách khái quát: Bố cục của văn bản gồm
mấy phần ? Nhiệm vụ của từng phần là gì ?
Các phần của văn bản quan hệ với nhau như
thế nào.
I. Bố cục của văn bản:
Văn bản. Người thầy đạo cao
đưc trọng.
1. Chia làm 3 phần:
- phần 1: Câu đầu giới thiệu
ông Chu Văn An.
- PhẦn 2: Từ học trò... khi
cho vào thăm... công lao, uy
tín và tính cách của ông Chu
Văn An.
- Phần 3: Còn lại. Tình cảm
của mọi người đối với ông Chu
Văn An.
3. Mối liên hệ:
+ Gắn bó chặt chẽ, phần
trước là tiền đề cho phần sau
còn phần sau là sự tiếp nói
phần trước.
+ Các phần đều tập trung
làm rõ cho chủ đề của văn bản
là người thầy đạo cao đức
trọng.
4. Kết luận:

Bố cục thường gồm 3 phần:
MB, TB, KB. Các phần quan hệ
chặt chẽ với nhau để làm rõ
chủ đề của văn bản.
Hoạt động 2
Hoạt động 2
:
:
Tìm hiểu mục II.
Tìm hiểu mục II.
Gv yêu cầu Hs đọc kĩ mục II trong sgk và trả
lời các câu hỏi.
?Phần thân bài của Văn bản tôi đi học của
Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào ?Các sự
kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào.
Hs:
?Chỉ ra những diễn biến của tâm trạng cậu
bé trong phần thân bài.
Hs: Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực
độ những cổ tục đã đày đọa mẹ mình của
cậu bé Hồng khi nghe bà cô cố tình bịa
chuyện nói xấu mẹ mình.
 Niềm vui sướng cực độ khi được gặp mẹ
của cậu bé.
?Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh... em
sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào ?Hãy kể
một số trình tự thường gặp mà em biết.
Hs: Tả người, vật: Theo không gian, thời
gian, ngoại hình đến quan hệ, cảm xúc hoặc
ngược lại.

 Phong cảnh: Theo không gian rộng - hẹp,
gần - xa, cao - thấp.

?Phần thân bài của văn bản “người thầy đạo
cao đức trọng”. Hãy cho biết cách sắp xếp
các sự việt ấy.
Hs: Có hai nhóm sự việc.
Gv: Từ các bài tập trên và bằng những hiểu
biết của mình hãy cho biết cách sắp xếp nội
dung phần thân bài của văn bản.
Hs: được trình bày theo một thứ tự tùy thuộc
kiểu văn bản chủ đề, ý đồ giao tiếp của
người viết.
Từ đây rút ra ghi nhớ.
II. Cách bố trí phần nội
dung thân bài của văn bản:
1. Văn bản tôi đi học sắp
xếp theo sự hồi tưởng những kỉ
niệm về buổi tựu trường đầu
tiên của tác giả. Cảm xúc lại
được sắp xếp theo trình tự thời
gian: Những cảm xúc – đường
đến trường, những cảm xúc khi
bước vào lớp.
- Sắp xếp sự liên tưởng đối lập
những cảm xúc về cùng một
đối tượng trứơc đây và buổi
tựu trường đầu tiên.
2. Diễn biến tâm trạng của
bé Hồng:

- Tình thương mẹ, thái độ căm
rét những cổ tục đã đày đọa
mẹ, khi nghe cô bịa đặt nói
xấu mẹ.
- Vui sướng được gặp mẹ và ở
trong lòng mẹ.
3. * Tả người, vật, con vật:
- Theo không gian, thời gian,
ngoại hình đến quan hệ, cảm
xúc hoặc ngược lại
* Tả phong cảnh: Theo
không gian rộng - hẹp, gần –
xa, cao – thấp.
4. Có hai nhóm sự việc:
 Sự việc nói về Chu Văn An.
 Sự việc nói về Chu Văn An
là người đạo đức, được học
trò kính trọng.

Hoạt động 3 : Hướng dẫn Hs luyện tập
Hoạt động 3 : Hướng dẫn Hs luyện tập
?Phân tích và trình bày ý trong các đọan trích
sau.
Cho Hs đọc đọan trích của Đoàn giỏi, Võ văn
Trực, Nguyễn Đình Thơ.
III. Luyện tập:
III. Luyện tập:
BT1:
BT1:


Phân tích cách trình bày
ý trong các đọan trích.
a. Theo không gian:
Giới thiệu đàn chim từ xa
đến gần.
Miêu tả đàn chim bằng
những quan sát mắt thấy tai
nghe.
Theo không gian: Ấn tượng
vầ đàn chim từ gần đến xa.
b. Theo không gian hẹp: Miêu
tả trực tiếp Ba vì.
- Theo không gian rộng: Miêu
tả Ba Vì trong MQTL hài hòa
với các vật xung quanh nó.
c. Bàn về mối quan hệ giữa
sự thật lịch sử và các truyền
thuyết (cách lí giải mang đậm
màu sắc huyề thoại dân gian
về những đọan kết bi tráng của
một số anh hùng dân tộc được
nhân dân ta tôn vinh
IV
IV


Củng cố: (5 phút)
Củng cố: (5 phút)
? Thông thường một văn bản có bố cục như thế nào.
? các phần có nhiệm vụ gì.

V
V
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Học bài.
TUẦN 3:
TUẦN 3:
TIẾT 9:
TIẾT 9:


VĂN BẢN
VĂN BẢN
TỨC NƯỚC VỞ BỜ
TỨC NƯỚC VỞ BỜ


- Ngô Tất tố-
- Ngô Tất tố-
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs thấy:
Giúp Hs thấy:
 Qua đọan trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình
cảnh đau thương của ngưởi nông dân cùng khổ trong xã hội ấy, cảm nhận được cái quy
luật của hiện thực: Có áp bức, có đầu tranh, thấy được vẽ đẹp tâm hồn và sức sống
tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.
 Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.

B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Sách giáo khoa, soạn bài.
C.
C.
Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Qua văn bản trong lòng mẹ của Nguyên Hồng cậu bé đã có cảm giác như thế
nào khi gặp được mẹ.


III. Bài mới:
III. Bài mới:
Trong xã hội phong kiến người dân có cuộc sống hết sức cực khổ và những áp bức
bóc lột để hiểu được điều đó. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đọan trích “Tức nước
vở bờ” của Ngô Tất Tố.
Hoạt Động 1 : Giới thiệu vê tác giả.
Hoạt Động 1 : Giới thiệu vê tác giả.
Phương pháp Nội dung Ghi chú
Cho Hs đọc chú thích 
Gv giới thiệu về Ngô Tất Tố.
Cho Hs đọc văn bản và chú thích.

? chia bố cục của văn bản.
Hs: Chia làm 2 phần.
Gv: giải thích từ: sưu, thuế.
I. Tác giả tác phẩm:
 Ngô Tất Tố (1893-1954) quê
ở tỉnh Bắc Ninh (Nay thộc
Đông Anh, Hà nội) là nhà
văn xuất sắc của trào lưu
văn học hiện thực.
 Tức nước vở bờ nằm trong
chương 18 của tiểu thuyết
tắt đèn.
II. Bố cục:
Chia làm 2 phần.
 Phần I: Từ đầu → ngon
miệng hay không. Cảnh buổi
sáng ở nhà chị Dậu.
 Phần II: Còn lại. Cuộc đối
mặt với bạn cai lệ - lí trưởng
của chị Dậu.
Hoạt Động 2 : Hướng dẫn Hs tìm hiểu các câu hỏi ở SGK.
Hoạt Động 2 : Hướng dẫn Hs tìm hiểu các câu hỏi ở SGK.
? Khi bọn tay sai xông vào nhà chị Dậu, tình
thế của chị Dậu như thế nào?
Hs: Vu thuế đang trong thời điểm gay gắt
nhất: quan sắp về tậu làng để đốc thuế; bọn
tay sai càng hung hăng xông vào nhà những
người chưa nộp thuế để đánh trói, đem ra
III. Phân tích
1. Tình thế của gia đình chị

Dậu
 Buổi sáng sớm hôm ấy thật
thê thảm, đáng thương và
đình cùm kẹp... chị Dậu mặc dù phải bán
con, bán chó, bán cả gánh khoai để có đủ
tiền nộp suất sưu cho chồng, nhưng bọn hào
lí bắt nhà chị phải nộp cả suất sưu cho người
em chồng chết từ năm ngoái, thành thử anh
Dậu vẫn là người thiếu sưu. Bọn chúng xông
vào  thuế chắc chắn sẽ không buôn tha anh
và anh Dậu đang đau ốm, tưởng đã chết đêm
qua, giờ mới tỉnh, nếu bị chúng đánh trói lần
này nữa thì mạng sống khó giữ được... Tấc cả
vấn đề đối với chị Dậu lúc này là làm sao bảo
vệ được chồng trong tình thế nguy ngập ấy.
? Phân tích nhân vật cai lệ. Em có nhận xét gì
về tính cách của nhân vật này và về sự miêu
tả của tác giả.
Hs: Cai lệ là chức danh gì dựa vào chú thích
4.
? Tên cai lệ ở làng Đông Xá với vai trò gì?
Hs: Là tên tay sai làm việc cho quan lớn
Hắn và tên người nhà lí trưởng xông vào
nhà với ý định là bắc anh ra đình. Hắn là 1
tên tay sai mạt hạng mà lại đánh trói người
vô tội đó là vì hắn nhân danh cho “nhà nước”
“phép nước”
? Qua đây em hiểu như thế nào về chế độ xã
hội đương thời..
TL: Là 1 chế độ Pk thối nát đầy bọn quan

tham tàn ác dả man.
? Em hãy nêu những đặc sắc về nghệ thuật
khắc họa nhân vật của tác giả từ ngoại hình
đến hành động, ngôn ngữ:
Hs: Cai lệ là người núp dưới bóng chủ: hung
dữ, độc ác, tàn nhẫn, tán tận lương tâm chỉ
biết làm theo lệnh của quan thầy. Đánh trói
là nghề của hắn. Ngôn ngữ cửa miệng của
hắn lá quát, thét, chửi, mắng, hầm hè, hành
động: thô bạo vũ phu sầm sập tiến vào, trợn
ngược 2 mắt...
Hắn bỏ ngoài tai những lời van xin của chị
Dậu, tiếng khóc của con trẻ nhất là 1 người
vừa mới chết đi sống lại hắn cũng chẳng
quan tâm:
Qua chi tiết tên cai lệ ngã chỏng quêo ra
sân được tác giả khắc họa rất chi tiết làm rõ
được sự tàn nhẫn, độc ác: tiếng thét khàn
khàn. qua đây cho thấy tuy hình ảnh tên cai
lệ chỉ xuất hiện ở 1 vài đoạn nhưng hiện lên
rất sinh động, sắc nét, đậm chất hài dưới
ngòi bút hiện thực Ngô Tất Tố.
? Phân tích diễn biến tâm lí của chị Dậu trong
đoạn trích. Theo em sự thay đổi thái độ của
chị Dậu có được miêu tả chân thực, hợp lí
không. Qua đoạn trích này em có nhận xét gì
nguy cấp:
 Món nợ nhà nước
 Anh Dậu đang ốm có thể bị
bắt trói, hành hạ, đánh đập

⇒ Tất cả dồn lên vai chị Dậu→
lo lắng, hi vọng, chờ đợi
⇒ Coi đây là thuế tức nước đầu
tiên
2. Nhân vật cai lệ
 Tên tay sai chuyên nghiệp
mạt hạng của quan huyện:
đánh trói, bắt người là nghề
của hắn
 ngôn ngữ: quát, thét, chửi,
mắng, hầm hè...
 Cử chỉ, hành động: thô bạo
vũ phu sầm sập tiến vào,
trợn ngược 2 mắt...
 Bỏ ngoài tai những lời van
xin của chị Dậu, tiếng khóc
của 2 đứa trẻ
3. Nhân vật chị Dậu.
 Bị đặt trong tình huống bi
đát, ngặt nghèo:
 Lo lắng, sợ hãi, hồi hộp, vừa
chăm sóc anh Dậu vừa thấp
thỏm chờ đợi
về tính cách của chị Dậu.
Hs thảo luận.
Lúc đầu thì chị Dậu cũng như dân ở làng
Đông xá quen nhẫn nhục chịu đựng đó là van
xin tha cho chồng mình nhưng khi van xin
không được thì chị đã đổi cách xưng hô Tôi –
ông và đến lúc quân lính đến bắt anh Dậu đi

thì lúc này sự phẩn nộ đã lên tới đỉnh điểm
mày – bà. Và đã diễn ra 2 trận đấu trực diện:
mặt đối mặt, tay đôi với 2 tên tay sai, làm chị
hăng máu. túm cổ cai lệ ấn giúi làm y không
kịp trở tay, người nhà lí trưởng ngã nhào ra
thềm.
? Vì sao chị Dậu đã dũng khí quật ngã 2 tên
đàn ông độc ác, tàn nhẫn ấy.
Hs: Vì 2 kẻ đó định hành hung chồng mình do
đó chị đã quyết định liều với 2 tên đó và nếu
không thì anh Dậu sẽ nguy đồng thời đó là
tình yêu thương chồng hơn cả bản thân mình
của người phụ nữ nông dân VN.
Gv: Những hành động của chị Dậu chỉ là bột
phát (chỉ 1 lúc sau cả nhà chị bị trói ra đình
để trình quan)
? Em hiểu như thế nào là nhan đề Tức nước
vỡ bờ đặt cho đoạn trích. Theo em, đặt tên
như vậy có thỏa đáng không.
Hs: Con đường sống của quần chúng bị áp
bức chỉ có thể là con đường đấu tranh để tự
giải phóng, không có con đường nào khác.
? Qua đoạn trích có những giá trị nghệ thuật
nào nổi bật.
TL:
 Van xin tha thiết, xưng hô
hạ mình (con – ông)
 Khi nhận thấy anh Dậu bị
hành hung chị chuyển thái
độ: xám mặt chạy đỡ cố van

xin
 Khi bị đánh bất ngờ chị liều
mạng cự lại: chuyển cách
xưng hô ngang tàn (tôi –
ông)
 Cách xưng hô thành quan hệ
trên dưới, thách thức, cảnh
cáo (bà – mày)
⇒ cuối cùng đã quyết với người
nhà lí trưởng cai lệ
⇒ Là người phụ nữ thương yêu,
hi sinh hết mình vì chồng
4. Giá trị nghệ thuật
 Khắc họa nhân vật rõ nét
 Ngì bút miêu tả linh hoạt,
sống động
 Ngôn ngữ kể chuyện miêu tả
của tác giả, ngôn ngữ đối
thoại của nhân vật rất đặc
sắc.
∗ Ghi nhớ: SGK trang 38
IV
IV
Củng cố: (5 phút)
Củng cố: (5 phút)
Qua truyện em biết thêm được gì về XH, nông thôn Vn trước CMT8.
V
V
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)

 Về nhà học kĩ bài.
 Soạn bài tiếp Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
TUẦN 3:
TUẦN 3:
TIẾT 10:
TIẾT 10:




XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN


A. Mục tiêu cần đạt:
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs thấy:
Giúp Hs thấy:
 Hiểu được khái niện đoạn văn, từ ngữ chủ đề của câu chủ đề, quan hệ giữa các câu
trong đoạn văn và cách trình bài nội dung đoạn văn.
 Viết được các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ 1 nội dung nhất định.
B. Chuẩn bị:
B. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: sách giáo khoa, soạn bài.
C. Các bước lên lớp:
C. Các bước lên lớp:
I. Ổn định: (1 phút)
I. Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .



II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Em hãy nêu bố cục văn bản gồm có mấy phần, giữa các phần trong văn bản có
quan hệ với nhau như thế nào.


III. Bài mới:
III. Bài mới:
Ờ những năm lớp 6,7 các em đã được học về cách viết các đoạn văn trong các
kiểu văn bản: đoạn văn tự sự, miêu tả, nghị luận. Để đạt được mục đích giao tiếp 1
cách hiệu quả hơn, chúng ta cần phải có những sự hiểu biết của mình về văn bản
đoạn văn trong văn bản như thế nào. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ
điều này.
Hoạt động 1
Hoạt động 1
:
:
HD Hs tìm hiểu mục I.
HD Hs tìm hiểu mục I.
Phương pháp Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
Gv: cho Hs đọc I
Hs: đọc
? Vb trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành
mấy đoạn văn.
Hs: 2 ý, 1 đoạn
? Em thường dựa vào dấu hiệu hình thức nào

để nhận biết đoạn văn
? Theo em đoạn văn là gì
I. Thế nào là đoạn văn
1. Văn bản được viết gồm 2 ý,
mỗi ý được viết thành 1 đoạn
văn.
2. Dựa vào dấu hiệu viết hoa,
lùi đầu dòng và dấu chấm
xuống dòng.
3. Đoạn văn là đơn vị trên câu,
có vai trò quan trọng trong
việc tạo lập văn bản.
Hoạt động 2
Hoạt động 2
:
:
Tìm hiểu mục II.
Tìm hiểu mục II.
? Tìm từ ngữ chủ đề của 2 đoạn văn trên
Hs: Gv cho Hs trả lời
? Tìm câu then chốt của đoạn văn? Tại sao
em biết đó là câu chủ đề của đọan văn
Hs: câu: Tắc đèn... NTT. Vì đây là câu đánh
giá những thành công xuất sắc của NTT
trong việc tái hiện thực trạng nông thôn Vn
trước CMT8 và khẳng định những phẩm chất
II. Từ ngữ và câu trong
đoạn văn
1. Từ ngữ chủ đề và câu
chủ đề trong đoạn văn

 Các từ ngữ chủ đề
Đoạn 1. Ngô Tất Tố (ông, nhà
văn).
Đoạn 2. Tắc đèn (tác phẩm)
-b- Tắc đèn là tác phẩm tiêu
biểu nhất của NTT.
tốt đẹp của những người lao động chân
chính.
? Em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì?
Chúng đóng vai trò như thế nào trong văn
bản.
Câu chủ đề có thể đứng đầu hoặc cuối đoạn
Lới lẽ ngắn gọn, mang ý khái quát.
c. Từ ngữ chủ đề là từ dùng
làm đề mục hoặc lặp nhiều lần
(đại từ, các từ đồng nghĩa...)
nhằm duy trì đối tượng nói đến
trong văn bản.
- Câu chủ đề: Vai trò định
hứơng về nội dung cho cả đoạn
văn.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn Hs luyện tập.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn Hs luyện tập.
Gv: Nội dung đoạn văn có thể được trình bày
bằng nhiều cách khác nhau.
? Hãy phân tích và so sánh cách trình bày ý
của 2 đoạn văn trong văn bản nêu trên.
Cho Hs đọc đoạn văn
? Câu chủ đề của đoạn nội dung trình bày
theo trình tự nào

Gv: Đoạn 1: kiểu song hành
Đ
2
: diễn dịch
Đ
3
: quy nạp
Từ đây rút ra ghi nhớ. Hs đọc ghi nhớ
2. Cách trình bày nội dung
đoạn văn
 Đoạn 1: không có câu chủ
đề.
 Đoạn 2: nằm ở đầu.
 Ý được trình bày theo trình
tự:
 Đoạn 1: trình bày các
câu bình đẳng.
 Đoạn 2: ý chính nằm
trong câu chủ đề ở đầu
đoạn, các câu tiếp cụ thể
hóa ý chính.
3. Đoạn văn có câu chủ đề:
nằm ở cuối – các câu phía
trước cụ thể hóa cho ý
chính
∗ Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 4: Luyện tập.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Gọi Hs làm 2 bài tập 1,2. Gv nhận xét III. Luyện tập
BT 1:

Vb gồm 2 ý, mỗi ý được diễn
đạt thành 1 đoạn.
BT 2:
a. Đoạn diễn dịch
b. song hành
c. song hành
IV.
IV.


Củng cố: (5 phút)
Củng cố: (5 phút)
? Đoạn văn là gì? Câu văn có nhiệm vụ gì?
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài làm bài.
 Tiết sau viết bài TLV số 1 tại lớp
============================================================================================
TUẦN 3
TUẦN 3
TIẾT 10 :
TIẾT 10 :




VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 – VĂN TỰ SỰ
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 – VĂN TỰ SỰ

A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs thấy:
Giúp Hs thấy:
Ôn lại kiểu bài tự sự ở lớp 6, có kết hợp với bài biểu cảm ở lớp 7.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Soạn bài.
 Học sinh: Chuẩn bị các kiểu bài.
C.
C.
Các bước lên lớp:
Các bước lên lớp:
I.
I.


Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
KT sự chuẩn bị ở nhà.
III.

III.
Bài mới:
Bài mới:
Gv ghi đề lên bảng
Đề: Kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học
Đáp án:
I. Mở bài:
Giới thiệu khái quát sự việc (kỉ niệm ngày đầu tiên đi học)
II. Thân bài:
 Giới thiệu hoàn cảnh: Thời gian không gian xày ra sự việc
 Tâm trạng cảm xúc trong từng thời điểm
 Trên đường
 Đến trường, lớp, các bạn
 Ngồi vào chỗ đón nhận giờ học đầu tiên (ấn tượng sâu đậm về tâm trạng ngỡ ngàng,
sợ sệt, náo nức, hồi hộp,...)
Chú ý kết hợp kể, tự biểu cảm.
III. Kết bài:
 Suy nghĩ của em về thời khắc đáng nhớ ấy.
 Quyết tâm học hành chăm ngoan.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×