Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Hinh 8 ki i 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 107 trang )

Ngày giảng:
8A:....../……/ 2013
8B:…../……/ 2013

Tiết 1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA,
TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP
BỘ MÔN TOÁN

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được cấu trúc và Nội dung chínhchương trình toán .
- Nắm được một số phương pháp học cơ bản đối với môn toán.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng sách giáo khoa.
- Kĩ năng tự học bằng cách nghiên cứu thêm tài liệu ngoài sách giáo khoa.
3. Thái độ:
- Xác định được môn toán là một môn học cơ bản, quan trọng.
- Có thái độ yêu thích bộ môn và học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giaos viên: Thước thẳng, phân phối chương trình toán 8, sách giáo khoa và sách
bài tập toán 8.
2. Hóc sinh: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập và các tài liệu học tập môn toán mà các
em đang có.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn đinh tổ chức (1'):
8A:……./……., vắng…………………………………………..
8B:……./…….., vắng………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ (3'):
- GV: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn toán của học sinh.


3. Bài mới:
Hoạt động của thầy vào trò
TG
Nội dung
* Hoạt động 1. Hướng dẫn sử (15) I. Hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa,
dụng sách giáo khoa, tài liệu học
tài liệu học tập môn toán 8.
tập môn toán 8.
1. Sách giáo khoa
- GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
Phần Đại số(70 tiết)
cấu trúc và Nội dung chínhcủa sách
+ Chương I. Phép nhân và phép chia các
giáo khoa toán 8.
đa thức.
+ Chương II. Phân thức đại số.
Sách giáo khoa toán 8 gồm hai tập
+ Chương III. Phương trình bậc nhất một
(mỗi tập chung cho cả Đại số và
ẩn.
Hình học).
+ Chương IV. Bất phương trình bậc nhất
một ẩn.
+ SGK bắt buộc phải có trong các
Phần Hình học (70 tiết)
giờ học trên lớp.
+ Chương I. Tứ giác
+ Chương II. Đa giác. diện tích của đa
- GV: Giới thiệu cầu trúc, Nội dung
giác.

chínhSBT toán 8.
+ Chương III. Tam giác đồng dạng.
+ Phần bài tập được chia theo từng
+ Chương II. Hình lăng trụ đứng. Hình
3


bài như SGK rất rõ ràng.

chóp đều.
2. Sách bài tập, Tài liệu tham khảo

+ Dùng cho học sinh làm thêm bài
tập nhằm củng cố và nâng cao kiến
thức học trên lớp ( HS khá, giỏi thì
cần thiết phải sử dụng.)

- Các bài tập được chia theo bài như
sách giáo khoa.
* Kiểm tra 1 tiết: Mỗi kì 3 bài (2 đại, 1
hình)
+ Đại số vào các tiết: 21; 37; 56; 67
+ Hình học vào các tiết: 25; 55

- GV: Có thể giới thiệu thêm cho
HS một số loại sách tham khảo chủ
yếu của nhà xuất bản giáo dục.

* Hoạt động 2. Hướng dẫn (22') II. Hướng dẫn phương pháp học tập
phương pháp học tập bộ môn.

môn toán.
- GV: Hướng dẫn các em các biện
- Nắm được các kiến thức cơ bản của lớp
pháp cơ bản nhất để học tập tốt
dưới (nếu chưa rõ cần tự học lại)
môn toán như bên.
- Trên lớp cần chú ý nghe giảng.
- Tích cực làm bài tập để củng cố, nắm
+ Ngoài ra để học tốt môn toán cần:
vững kiến thức.
- Phải học đều từ đầu năm chứ không
- Phải thuộc những định nghĩa và
phải đợi gần thi mới học.
định lý bằng cách làm nhiều bài
* Phương pháp giải một bài toán
tập.
- Gặp một bài toán lạ và khó, bình
+ Bước 1: Đọc đề để nắm được bài toán
tĩnh và kiên nhẫn phân tích để đưa
cho biết gì? Cần tính toán hay chứng
về những bài toán cơ bản và quen
minh gì?
thuộc.
+ Bước 2: Thám hiểm bài toán (Có thể
- Để có hiệu quả cao, cần phải có
vẽ hình , phân tích câu hỏi phức tạp
sự yêu thích môn học.
thành câu đơn giản)
. (Thường xuyên bồi dưỡng lòng
ham thích môn toán bằng cách tìm

+ Bước 3: Lưạ chọn hướng giải
hiểu sách báo, tham gia nhiều cuộc
thi như giải toán vyolimpic trên
+ Bước 4: Tiến hành giải bài toán
mạng…)
+ Bước 5: Kiểm tra, thử lại
4. Củng cố (2'):
- Nhắc lại phương pháp học toán.
5. Hướng dẫn về nhà (2'):
- Ôn tập chương VI. Biểu thức đại số của lớp 7;phần tam giác vuông hình học 7
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, sách vở phục vụ môn học.
- Chuẩn bị bài sau: Tứ giác.

4


Ngày giảng:
8A:....../……/ 2013
8B:…../……/ 2013

CHƯƠNG I – TỨ GIÁC
Tiết 2

TỨ GIÁC

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
2. Kỹ năng:
- HS biết vẽ, gọi tên các yếu tố, tính số đo các góc của tứ giác lồi.

- Vận dụng các kiến thức vào thực tế đơn giản.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS trong khi vẽ hình.
II. Chuẩn bị của GV và HS::
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Bảng phụ, Thước thẳng.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, Phiếu học tập.
III. Tiến trình bài dạy::
1. Ổn định tổ chức : (1')
Lớp 8A:.....................Vắng:.........................................................................
Lớp 8B:.....................Vắng:.........................................................................
2. Kiểm tra ( Không – Lí do: Học tiết đầu tiên trong chương)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
TG
*Hoạt Động 1: Giới thiệu chương (2')
1
- Ở lớp 7 các em đã học về tam giác
- Lên lớp 8 các em sẽ học tiếp các
kiến thức về tứ giác, đa giác . . .
- Các kỹ năng vẽ hình lập luận được
coi trọng.

Nội dung

*Hoạt Động 2: Định nghĩa
(14') 1. Định nghĩa:
- GV (HS quan sát H.1 SGK tr.64):
Trong các hình sau đây có mấy đoạn
thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng ở
mỗi hình?

GV? Các hình a, b, c các đoạn thẳng
AB, BC, CD, DA đều có đặc điểm
gì khác ở hình d?
HS: Trả lời.
GV: Các hình a, b, c gọi là tứ giác.
* Định Nghĩa (SGK tr. 64)
Vậy: Tứ giác là gì?
HS: Trả lời và phát biểu định nghĩa
SGK tr.64
5


GV? Vì sao hình d không phải là tứ
giác?
?1

HS: Trả lời ?1

- Hình b, c có cạnh BC, AD mà tứ giác
thuộc hai nửa mặt phẳng.
- Hình a tứ giác luôn thuộc nửa mặt
phẳng có bờ chứa bất kỳ một cạnh của
tứ giác.

GV: Nhận xét và đưa ra định nghĩa
tứ giác lồi SGK tr. 65

* Định Nghĩa (SGK tr. 65)
+ Chú ý (SGK tr. 65)
GV: Yêu cầu HS thực hiện. ?2

HS: Lên bảng điền vào chỗ trống.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của
bạn.
GV: Nêu rõ các định nghĩa
- Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh thì
kề nhau.
- Hai đỉnh không kề nhau thì đối
nhau.
- Hai cạnh cùng xuất phát từ một
đỉnh thì kề nhau.
- Hai cạnh không kề nhau thì đối
nhau.

?2

a. Hai đỉnh kề nhau: C và D
Hai đỉnh đối nhau: B và D
b. Đường chéo: BD
c. Hai cạnh kề nhau: CD và DA
Hai cạnh
^ đối
^ ^nhau: AD và BC
d. Góc: Â, B, C, D.^
^
- Hai góc đối nhau: C và D
e. Điểm trong tứ giác: M và P
Điểm ngoài tứ giác: N và Q.

*Hoạt Động 3: Tổng các góc của (14') 2. Tổng các góc của một tứ giác:
một tứ giác.

?3
GV (Treo bảng phụ ?3
) yêu cầu
HS hoạt động nhóm.
a. Tổng các góc trong một tam giác
bằng 1800
B
HS: Thảo luận theo nhóm ?3
b. Xét ∆ ABC có:
µ +µ
¶ = 1800 (1)
B
A1 + C
2
A 1
Xét ∆ ACD có:
2
GV: Gọi đại diện một nhóm trình
2
¶A + C
µ1+D
µ = 1800 (2)
2
1
C
D
bày lời giải. Các nhóm khác nhận
xét bài và bổ sung.
GV? Có nhận xét gì về tổng các góc
Cộng vế với vế của (1) + (2) ta có:

trong một tứ giác.
µA + B
µ +C
µ +D
µ = 3600
HS: Trả lời.
* Định lí (SGK tr. 65)
GV: Gọi HS phát biểu định lí.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
(10') 3. Luyện tập:
Bài 1 (SGK tr. 66):
6


Hình 5:
a. x = 500
b. x = 900
c. x = 1150
d. x = 750
Hình 6:
a. x = 1000
b. x = 360

GV: Yêu cầu HS quan sát H5 thực
hiện.yêu cầu đề bài.
HS: Lên bảng trình bày lời giải.
GV: Nhận xét đánh giá và cho điểm

GV (Trình chiếu bài 3)


Bài 3 (SGK tr. 67)

B

C

A
D

HS: Nêu Nội dung chínhbài toán,
ghi GT và KL của bài toán.

GV? Muốn chứng minh AC là
đường trung trực của BD ta phải
chứng minh điều gì?

GT

Tứ giác ABCD; AB =AD
CB = CD;
 = 1000; Cµ = 600.

KL

a, AC là đường trung trực
của BD.
µ =?
b, Bµ = ?; D

Chứng minh

a. Vì AB = AD (gt); CB = CD (gt)
⇒ A, C cách đều hai đầu đoạn thẳng
BD
⇒ AC là đường trung trực của BD.

HS: Chứng minh A, C cách đều hai
đầu đoạn thẳng BD.
GV: Gọi học sinh trình bày lời giải.

b. Xét ∆ ABC và ∆ ADC có:
AB = AD (gt); CB = CD ( gt)
AC cạnh chung.
⇒ ∆ ABC = ∆ ADC (c.c.c)
µ =D
µ
⇒B

GV? Có nhận xét gì về hai góc B và
D?

Xét tứ giác ABCD có:

µA + B
µ +C
µ +D
µ = 3600
µ )
µ =D
µ = 3600 – ( µA + C
⇒ B


HS: Hai góc đó bằng nhau.

= 3600 - 1600 = 2000

0
µB = D
µ = 200 = 1000 .
2

GV: Từ đó hãy tính góc B và góc D.
7


4. Củng cố: (3')
- Nêu khái niệm tứ giác, điều kiện để tứ giác là tứ giác lồi?
- Tổng các góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Học thuộc các định nghĩa, định lí.
- Làm các bài tập 2; 4; 5 (SGK tr. 67).
- Đọc trước bài mới.

Ngày giảng:
8A:....../……/ 2013
8B:…../……/ 2013

Tiết 3

HÌNH THANG


I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
2. Kỹ năng:
- Biết chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- Biết vẽ và tìm các góc chưa biết của hình thang, hình thang vuông
3. Thái độ: Rèn luyện tư duy trong nhận dạng.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Bảng phụ, Thước thẳng.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, Phiếu học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: (1')
Lớp 8A:.....................Vắng:...............................................................
Lớp 8B:.....................Vắng:...............................................................
2. Kiểm tra: (5')
CH: - Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi?
ĐA: - Định nghĩa tứ giác (như SGK/64)
(5 điểm)
- Định nghĩa tứ giác lồi (như SGK/65)
(5 điểm)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung
* Hoạt động 1: Định nghĩa
(13') 1. Định nghĩa:
GV: Giới thiệu tứ giác ABCD có AB //
A Cạnh đáy B
CD là hình thang. Vậy hình thang là tứ
giác như thế nào?

Cạnh
bên
HS: Phát biểu định nghĩa hình thang.
GV: Vẽ hình minh hoạ.
D
H Cạnh đáy
- Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường
cao.
Tứ giác ABCD hình thang ⇔
AB//CD
Trong đó:
- Cạnh đáy: AB, CD
8

Cạnh
bên

C


- Cạnh bên: AD, BC
- Đường cao: AH
?1
a, tứ giác ABCD (H.a),
EFGH (H.b)
b, Nhận xét:
- Trong một hình thang, hai góc kề
một cạnh bên là hai góc bù nhau
(có tổng bằng 1800)


GV (Trình chiếu ?1 ) yêu cầu HS thực
hiện.
HS: Trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhận xét bài của bạn

GV: ?2 Cho HS hoạt động nhóm

?2
a,
µ =C
µ 2 ( so le trong )
AB//CD ⇒ A
1
µ 1= A
µ 2 ( so le trong )
AD//BC ⇒ C

+ Nhóm 1-2 làm ý a, và trả lời câu hỏi:
Có nhận xét gì về hình thang có hai cạnh
bên song song.
+ Nhóm 3-4 làm ý b, và trả lời câu hỏi:
Có nhận xét gì về hình thang có hai cạnh
đáy bằng nhau.

AC là cạnh chung
⇒ ∆ ACB = ∆ CAD (g.c.g)
⇒AD = BC, AB = CD A
B
b, AB//CD
1

2
µ =C
µ 2 (SLT )
⇒A
1
1
AB = CD (gt),
2
C
AC là cạnh chung. D
⇒ ∆ ABC = ∆ CDA(c.g.c)
µ 1= A
µ 2 ⇒AD//BC
⇒ AD = BC và C
* Nhận xét: (SGK/70)

GV: Từ kết quả rút ra nhận xét như
SGK tr. 70
HS: Nêu nhận xét.
Hoạt động 2: Hình thang vuông
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
tr. 70, sau đó trả lời câu hỏi: Tứ giác
phải có điều kiện gì để là hình thang
vuông?
HS: Nghiên cứu SGK tr. 70 và trả lời
câu hỏi.

(10’) 2. Hình thang vuông:
* Định nghĩa (SGK tr. 70)
A


D

B

C

*Hoạt động 3: Luyện tập
(12') 3. Luyện tập:
GV: cho HS xem H.20 dùng thước và
Bài 6 (SGK tr. 70)
com pa có thể kiểm tra được hai đường
thẳng có song song với nhau hay không?
Hình 20a, 20c là hình thang.
dùng êke thử.(Hình 20a, 20c là hình
thang)
Bài 7 (SGK/ tr 71)
GV (Treo hình 21) Yêu cầu HS làm bài
Hình 21a:
7 SGK tr. 71
Ta có: y + 400 = 1800
⇒ y = 1800 – 400 = 1400
9


x + 800 = 1800
⇒ x = 1800 – 800 = 1000
Hình 21b:
x = 700 (đồng vị với góc D)
y = 500 (so le với góc B)

Hình 21c:
x = 900 (Vì ABCD là hình thang
vuông)
y = 1800 – 650 = 1150

HS: Lên bảng trình bày lời giải .
GV: Nhận xét và cho điểm.

4. Củng cố : (3')
- Nêu định nghĩa hình thang, hình thang vuông?
- Hai góc kề với một đáy có số đo bằng bao nhiêu?
5. Hướng dẫn học ở nhà : (1')
- Học thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông và nhận xét.
- Làm bài tập SGK tr. 71 và SBT
Ngày giảng:
8A:....../……/ 2013
8B:…../……/ 2013

Tiết 4

HÌNH THANG CÂN

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm hình thang cân
- Các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ, áp dụng định nghĩa, tính chất để tính toán và chứng minh một tứ giác là hình
thang cân.
3.Thái độ:

- Rèn luyện tính chính xác, cách lập luận chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Bảng phụ, Thước thẳng.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, Phiếu học tập, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: (1')
Lớp 8A:.....................Vắng:...............................................................
Lớp 8B:.....................Vắng:...............................................................
2. Kiểm tra: (5')
CH: - Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
B
- Vẽ hình thang, nêu các yếu tố.
A
ĐA: - Định nghĩa hình thang, hình thang vuông: SGK/69,70
- Hình thang ABCD:AB//CD:
+ Cạnh đáy: AB, CD
+ Cạnh bên: AD, BC
C
D H
+ Đường cao: AH
10


3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung
*Hoạt động 1: Định nghĩa
(10') 1. Định nghĩa:
A

B
GV: Ta đã học một dạng đặc
biệt của tam giác là tam giác
cân, hãy nhắc lại định nghĩa tam
(SGK)
giác cân? Tính chất về góc của
tam giác cân?
C
D
Tương tự: Trong hình thang có
dạng đặc biệt là hình thang cân.
* Chú ý (SGK)
HS: Quan sát hình 23 (SGK) và
trả lời?1
GV: Gọi HS trả lời và giới thiệu
?2
hình thang cân.
HS: Nêu chú ý SGK tr. 72
a. Hình 24a; 24c;
^ 24d là 0hình thang cân.
GV (Treo bảng phụ vẽ hình 24
b. Hình 24a có:^D = 100 ;
SGK tr. 72) yêu cầu HS hoạt
Hình 24c có:^N = 700;
động nhóm trả lời ?2
Hình 24d có: S = 900.
HS: Thảo luận theo nhóm và trả
c. Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
lời vào bảng nhóm.
.

*Hoạt động 2: Tính chất
(15') 2. Tính chất:
GV? Em có nhận xét gì về hai
* Định lí 1 (SGK tr. 72)
cạnh bên của hình thang cân.
GT ABCD là hình thang cân (AB // CD)
- Hãy nêu định lí dưới dạng GT;
KL
KL AD = BC
O
GV: Vẽ hình và ghi GT; KL
Chứng minh
- Gợi ý HS chứng minh:
+ Xét trường hợp AD cắt BC ở
Xét hai trường hợp
A 2 2 B
O
a,AD cắt BC ở O
1
1
(Giả sử AB < CD)
(giả sử AB < CD )
+ Có nhận xét gì về ∆ OAB và
ABCD là hình thang
∆ OCD
µ = C,
µ A
µ 1=B
µ1
C

D
cân nên: D
µ =C
µ nên ∆OCD cân( hai góc ở đáy
Ta có: D
HS: Trả lời
bằng nhau) Dođó: OD = OC
(1)
GV? Từ (1) và (2) suy ra điều
µ1=B
µ 1 nên A
µ 2=B
µ 2 , suy ra ∆OAB
Ta có A
gì?
cân (hai góc ở đáy bằng nhau), do đó:
OA = OB
(2)
Từ (1)và(2)suy ra:OD – OA=OC – OB.
Vậy AD = BC.
GV: Hai đường chéo của hình
thang cân có tính chất gì
định
lí 2

b. Trường hợp AD // BC. Khi đó AD = BC
(theo nhận xét ở Đ2)
11



HS: Phát biểu định lí 2
GV: Khắc sâu.
- Hãy vẽ hai đường chéo của
hình thang cân dùng thước đo
để kiểm tra
nhận xét.
- Một HS chứng minh miệng:
ADC = ABC (c.g.c)
⇒ AC = BD
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các
tính chất của hình thang cân.
*Hoạt động 3: : Dấu hiệu (10')
nhận biết

* Định lí 2 (SGK)

A

B

B

C

GT ABCD là hình thang cân (AB // CD)
KL AC = CD
Chứng minh (SGK tr. 73)
3. Dấu hiệu nhận biết:

?3

HS: Thực hiện ?3
theo
nhóm.
GV: Giới thiệu định lí 3 (SGK
* Định lí 3 (SGK tr. 74)
tr. 74)
GV: Yêu cầu HS về nhà chứng
minh định lí 3.
* Dấu hiệu nhận biết (SGK tr. 74)
GV? Hình thang phải có điều
kiện gì để trở thành hình thang
cân.
GV: Nhận xét và đưa ra dấu
hiệu nhận biết hình thang cân.
HS: Nhắc lại dấu hiệu nhận biết.
4. Củng cố (3'):
- Hình thang cân, tính chất hình thang cân.
- Dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1'):
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Làm các bài tập 11, 12, 13, 14, 15, 16 (SGK tr. 74; 75)
- Giờ sau luyện tập.

Kí duyệt của tổ chuyên môn:........./........./...........

TPCM
Lương Thị Quỳnh Như

12



Ngày giảng:
8A:....../……/ 2013
8B:…../……/ 2013

Tiết 5

BÀI TẬP

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân, tính chất, dấu hiệu nhận biết.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích đề bài, vẽ hình, suy luận, nhận dạng hình.
- Biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để c/m một số bài toán hình học.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS::
1. Giáo viên: Compa, thước thẳng, phần màu.
2. Học sinh: Làm trước các bài tập ở nhà
III. Tiến trình bài dạy::
1. Ổn định: ( 1’)
Lớp 8A:..............Vắng: ……………………………...................................
Lớp 8B:..............Vắng: ……………………………...................................
2. Kiểm tra: (10’)
- CH: a, Phát biểu định nghĩa về hình thang cân và các tính chất của hình thang cân
b, Muốn chứng minh một hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải chứng
minh thêm điều kiện nào ?
c, Muốn chứng minh một tứ giác nào đó là hình thang cân ta phải làm như thế
nào?

- ĐA: a, Định nghĩa (như SGK/72)
(4 điểm)
b, Dấu hiệu nhận biết (SGK/74)
(4 điểm)
c, Muốn chứng minh một tứ giác nào đó là hình thang cân ta phải cm tứ giác đó
là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau, hoặc cm tứ giác đó là hình thang có 2
đường chéo bằng nhau.
(2 điểm)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung
*Hoạt động 1: Luyện tập
(30’) 1. Luyện tập:
GV: Gọi học sinh đọc đề bài.
*Bài tập 12(Tr74- SGK)
Hình thang
A
B
- Hướng dẫn học sinh vẽ hình.
ABCD:AB // CD,
GT AB < CD.
- Một học sinh tóm tắt dưới dạng
AE ⊥ DC
D E
F C
GT:
BF ⊥ DC
KL:
KL DE = CF

CM
GV? Để chứng minh BEDC là
Xét 2∆ vuông ∆ADE và ∆BCF có:
hình thang cân ta cần chứng minh
AD = BC(cạnh bên của hình thang cân)
điều gì?
13


HS: Trả lời
(Dựa vào bài 15 chứng minh AD
= AE)
GV: Gọi HS lên bảng chứng
minh, cả lớp cùng chứng minh
vào vở.

HS: Đọc đề bài – GV vẽ hình,
hướng dẫn HS chứng minh.
- Có thể dựa vào dấu hiệu nào để
chứng minh ABCD là hình thang
cân?
HS: Dấu hiệu hai đường chéo
bằng nhau.
GV? Để chứng minh AC = BD ta
chứng minh như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Gọi 1 HS lên bảng chứng
minh.
GV: Nêu Nội dung chínhbài 18
- chứng minh định lí “Hình thang

có hai đương chéo bằng nhau là
hình thang cân”

GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
để giải bài tập.

HS: Thảo luận theo nhóm, ghi lời
giải ra bảng phụ.

·
·
(đn hình thang cân).
ADE
= BCF
⇒ ∆ADE = ∆BCF (cạnh huyền-góc nhọn)
⇒ DE = CF

*Bài tập 15(Tr75-SGK)
A
∆ABC, AB = AC
GT D ∈AB, E ∈ AC
AD = AE
D 1 1 E
2
2
a, BDEC là
KL hình thang cân
µ = 500
b,cho A
B

C
Tính các góc
của hình thang cân
CM
µ =C
µ
a, ∆ABC cân tại A (GT) ⇒ B
µ1=E
µ1
AD=AE ⇒ ∆ADE cân tại A ⇒ D
Theo cách tính góc ở đáy của tam giác cân
theo góc ở đỉnh, ta có:
0
0
µ
µ
µ 1 = 180 − A , B
µ = 180 − A
D
2
2
µ1=B
µ ⇒ DE//BC hay BDEC là hình
⇒D
thang có đáy là DE và BC
µ =C
µ ⇒ BDEC là hình thang cân
Ta lại có B
( theo định nghĩa).
µ = 500 , ta có

b, Với A
0
0
µB = C
µ = 180 − 50 = 650
2
µ 2=E
µ 2 = 1800 − 650 = 1150
⇒D

Bài 17/ SGK tr. 75:
Hình thang
A
GT ABCD(AB // CD)
·
·
ACD
= BDC
KL ABCD là hình
thang cân
CM
D
14

B

E
C



GV: Gọi đại diện các nhóm trình
bày lời giải trên bảng phụ.
HS: Nhận xét và bổ sung (Nếu
cần)

Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC
và BD.
·
·
AB // CD ⇒ ABD
(hai góc so le
= BDC
·
·
trong) BAC
(hai góc sole trong)
= ACD
·
·
·
·
Mà ACD
(GT) ⇒ ABD
= BDC
= BAC
⇒ ∆ABE và ∆DCE là hai tam giác cân có
chung đỉnh E.
Ta có:
AE = BE
(1)

CE = DE
(2)

Từ (1), (2)
AE + CE = BE + DE
Hay AC = BD
⇒ ABCD là hình thang cân.

4. Củng cố: (3’)
- Học thuộc định nghĩa hình thang cân ?
- Nêu các tính chất của hình thang cân ?
- Dấu hiệu nhận biết
5. Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Làm các bài tập: SBT; đọc trước bài mới
Ngày giảng:
8A:....../……/ 2013
8B:…../……/ 2013

Tiết 6

ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa về đường trung bình của tam giác, Nội dung chínhđịnh
lý1 và định 2.
2. Kĩ năng:
- HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý1 và định 2 để tính độ
dài các đoạn thẳng.

- CM được hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song
3. Thái độ:
HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, Com pa, thước kẻ.
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định :(1’)
Lớp 8A:..............Vắng: …………………………….......................
Lớp 8B:..............Vắng: …………………………….......................
2. Kiểm tra: (Không kiểm tra do giờ trước đã luyện tập)
3. Bài mới:
15


Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung
*Hoạt động 1: Đường trung bình (21’) 1. Đường trung bình của tam giác:
GV: Cho HS thực hiện câu
HS: Vẽ
ABC bất kì rồi lấy
?1 trung
?1
điểm D của AB?
Dự đoán: E là trung điểm của AC
Bằng quan sát hãy nêu dự đoán về vị
trí của điểm E trên cạnh AC?
- Từ dự đoán trên em hãy phát biểu
*Định Lý 1: (SGK tr. 76)

thành định lý ?
GT ∆ ABC, AD = DB, DE // BC
HS: Vẽ hình ghi GT, KL của định lý
vào vở ?
KL AE = EC.
- Làm thế nào để CM được
AE = EC?
Muốn CM hai đoạn thẳng bằng nhau
ta phải CM hai đoạn thẳng đó là hai
cạnh tương ứng của tam giác bằng
nhau
- GV: Nêu cách vẽ thêm EF // AB

A
D 1

E
1
1

CM:
B
C
F
Qua E kẻ đường thẳng // với AB, cắt
BC tại F
Hình thang DEFB có hai cạnh bên
song song (DB // EF) nên BD = EF
theo (gt) AD = DB do đó AD = EF
∆ ADE và ∆ EFC có:


 = E 1 (đồng vị, EF // AB)
AD = EF (cmt)



D1 = F1 (cùng bằng B )
Do đó: ∆ ADE = ∆ EFC (g.c.g)
⇒ AE = EC.
Vậy E là trung điểm của AC.

Em nào CM được hai tam giác ADE
và EFC bằng nhau ?

- Nêu định nghĩa
2’ * Định nghĩa: (SGK - 77)
Vậy đường trung bình của tam giác
là gì ?
Hoạt động 3: GV cho HS thực hiện (19’)
?2
?2

HS thực hiện ?

*Định Lý 2: (SGK tr. 77)

GV: Chốt lại vấn đề và nêu định lý 2
Hướng dẫn HS vẽ hình và ghi GT,
KL ?


GT ∆ ABC, AD = DB, AE = EC
KL DE // BC, DE =

GV: Hướng dẫn HS cách cm ?
Em hãy cm : ∆ AED = ∆ CEF
ta có AD = DB(gt) và AD = CF
⇒ BD = ?

16
?3

^

1
BC GT
2

1


A
4. Củng cố: (3’):
- Nhắc lại định nghĩa về đường trung bình của tam giác ?
- Nhắc lại Nội dung chínhđịnh lý 1 và định lý 2 ?
D
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Xem lại cách chứng minh định lý 1 và định lý 2 trong SGK ?
- Học thuộc hai định lý 1 và 2 ?
B
- Làm bài tập: 20, 21; đọc trước phần tiếp theo.


Ngày giảng:
8A:....../……/ 2013
8B:…../……/ 2013

E

F
1
C

Tiết 7
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC

ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
(Tiếp)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa về đường trung bình của hình thang, nắm vững Nội dung
chínhđịnh lý3 và định 4.
2. Kĩ năng:
- HS biết vẽ đường trung bình của hình thang, vận dụng định lý để tính độ dài các
đoạn thẳng. chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng
3. Thái độ:
Rèn tính cẩn thận chính xác, khi sử dụng t/c đường trung bình của tam giác để c/m
các t/c đường trung bình trong hình thang.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: SGK, Com pa, thước kẻ.
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Lớp 8A:..............Vắng: …………………………….......................
Lớp 8B:..............Vắng: …………………………….......................
3. Kiểm tra: (5’)
CH:
- Phát biểu định nghĩa về đường trung bình của tam giác?
- Phát biểu, ghi GT, KL của định lý 1 và định lý 2 có kèm theo hình vẽ ?
ĐA: - Đường trung bình của tam giác (SGK- 77)
17


- Phát biểu định lý 1 và định lý 2 (SGK-76, 77)
1. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung
*Hoạt động 1: đường trung bình
(17’) 1. Đường trung bình của hình thang:
của hình thang:
?4
GV: Cho HS thực hiện ?4
Vẽ hình thang ABCD (AB // CD) qua
* Nhận xét:
trung điểm E của AD kẻ đt // với 2
I là trung điểm của AC
đáy, đường thẳng này cắt AC ở I, cắt
F là trung điểm của BC
BC ở F
- Em có nhận xét gì về vị trí của điểm

* Định lý 3: (SGK - 78)
I trên AC, điểm F trên BC ?
GT ABCD là hình thang, (AB // CD)
AE = ED; EF // AB, EF // CD
?4
Từ
hãy phát biểu định lý ?
KL BE = FC
Với hình vẽ trên em nào có thể viết
được gt, kl của định lý ?
B
A
GV: Cho HS làm việc theo nhóm ?
hướng dẫn HS chứng minh định lý
với gợi ý sau:

E

C

D

- Hãy vẽ thêm một đường chéo của
hình thang gọi I là giao điểm.
- Điểm I có phải là trung điểm của
đường chéo không ? vì sao?

CM:
Kẻ thêm đường chéo AC, gọi I là trung
điểm của AC và EF.

Xét ∆ ADC có E là trung điểm của AD
và EI // CD (gt) nên I là trung điểm của
AC.
Xét ∆ ABC có I là trung điểm của AC
có IF // AB(gt) nên F là trung điểm của
BC.
* Định nghĩa: (SGK - 78)

- Em hãy lập luận và c/m định lý ?
- GV: Giới thiệu H.38(SGK) từ đó em
hãy nêu định nghĩa về đường trung
bình của hình thang?
*Hoạt động 2: GVđưa ra định lý 4

F

I

(18’) 2. Định lý 4: (SGK - 78)
GT ABCD là hình thang, (AB // CD)
AE = ED, BF = FC

HS vẽ hình và ghi gt, kl của định lý

KL EF // AB, EF // CD
AB + CD
2
B
A


EF =

1
E

18
D

F
2
1
C

K


Muốn chứng minh EF // CD ta phải
chứng minh điều gì? Muốn CM được
ta phải CM như thế nào?

CM:
gọi K là giao điểm của AF và DC
Xét ∆ FBA và ∆ FCK có:


2
F 1 = F 2 (đ ); BF = FC(gt)

Em hãy xét ∆ FBA và ∆ FCK cã g×
b»ng nhau ?






B = C 1 (slt do AB // DK)
Do đó ∆ FBA = ∆ FCK (g.c.g)
⇒ AF = FK và AB = CK

E là trung điểm của AD
F là trung điểm của AK nên EF là
đường trung bình của ∆ ADK
⇒ EF // DK tức là EF // CD
và EF // AB và EF =

1
DK
2

Mặt khác DK = DC + CK = DC + AB
⇒ EF =

GV: Cho HS thực hiện câu ?5
tính x trên hình 40?

DC + AB
2

?5


BE là đường trung bình của hình
thang ADHC ta có:
EB =

* Hoạt động 3. Luyện tập
HS: Làm các bài tập từ 20 đến 22

AD + CH
24 + x
hay 32 =
2
2

⇒ x = 2. 32 – 24 = 40 (m)

* Luyện tập

4. Củng cố :(3’)
- Nhắc lại định nghĩa về đường trung bình của hình thang ?
- Nhắc lại Nội dung chínhđịnh lý 3 và định lý 4 ?
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Xem lại cách chứng minh định lý 3 và định lý 4 trong SGK ?
- Học thuộc hai định lý 3 và 4 ?
- Làm bài tập phần luyện tập giờ sau luyện tập

19


Ngày soạn: 10/09/2014
Ngày giảng: Lớp 8A: 17/09/2014


;

Lớp 8B: 17/09/2014

Tiết 7
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình
thang cho học sinh
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ hình rõ, chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình
- Rèn kỹ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
3. thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm các bài tập
II. Chuẩn bị của GV và HS: của GV và HS:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, Compa, bảng phụ, bút dạ, SGK, SBT.
2. Học sinh:
- Thước thẳng, Compa, SGK, SBT, Làm BT ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tô chức:(1’)
Sĩ số: Lớp 8A: ....../.......,vắng...........................................................................
Lớp 8B: ....../......., vắng...........................................................................
2. Kiểm tra: (6’)
CH: - Phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác
- Phát biểu và ghi giả thiết, kết luận của định lý 2 có kèm theo hình vẽ.
20



ĐA: - Đ/n đường TB của tam giác (như SGK/77)
- Đ.lí 2
∆ABC, AD = DB
A
GT AE = EC

3. Bài mới:

(3 điểm)

D

KL DE//BC
1
DE = BC
2

E

(7 điểm)

B

Hoạt động của GV và HS

C

TG

Nội dung chínhchính


* Hoạt động 1: Luyện tập bài tập (11’) 1. Bài 26 (SGK tr. 80)
cho hình vẽ sẵn
Xét hình thang ABFE (AB // EF), có AC
GV (Trình chiếu hình vẽ bài tập 26
= CE và BD = DF nên CD là đường
SGK tr. 80)
trung bình của hình thang ABFE
AB + FE
Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời
Do đó: CD =
2
giải
A
C
E
G

8 cm
x
16 cm

Hay: x =

B

8 + 16
= 12 (cm)
2


Tương tự hình thang CDHG có EF là
đường trung bình của hình thang

D

CD + HG
2
12 + y
Hay: 16 =
2
⇒ y = 16 . 2 – 12 = 20 (cm)

F

y

Nên: EF =
H

GV: Gọi HS nhận xét bài của bạn
* Hoạt động 2 : Luyện bài tập có
kĩ năng vẽ hình

2. Bài 27 (SGK tr. 80)
A

(20’)

F
E


HS: Đọc đề bài

B

K

D

C

GT Tứ giác ABCD; E, F, K lần lượt là
trung điểm của AD, BC, AC
KL a, So sánh EK và CD; KF và AB

GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình và
viết
GT, KL của bài toán.

b, Chứng minh EF ≤

AB + CD
2

Chứng minh
a, Theo đầu bài ta có: E, F, K lần lượt là
trung điểm của AD, BC, AC
⇒ EK là đường trung bình
của
ACD


GV: Yêu cầu HS suy nghĩ trong 3
21


phút, sau đó gọi HS trả lời miệng
câu a

⇒ EK =

DC
2

KF là đường trung bình của

ABC

AB
⇒ KF =
2

HS: Đứng tại chỗ trả lời.

b, Nếu E, F, K không thẳng hàng:
EFK có EF < EK + KF (BĐT tam
giác)

b, GV gợi ý cho HS xét hai trường
hợp:
- E, K, F không thẳng hàng, dựa vào

bất đẳng thức trong tam giác để
chứng minh

DC
AB
+
2
2
AB + CD
EF <
(1)
2

⇒ EF <

Nếu E, F, K thẳng hàng thì:
EF = EK + KE

DC
AB
AB + CD
+
=
(2)
2
2
2
AB + CD
Từ (1) và (2) ta có: EF ≤
2


- E, K, F thẳng hàng
-GV nhận xét chốt lại.

EF =

4. Củng cố: (5’)
Bài tập (GV Trình chiếu)
Các câu sau đúng hay sai:
a, Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh
thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
b, Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên của hình thang thì song song
với hai đáy.
c, Không thể có hình thang mà đường trung bình bằng độ dài một đáy.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’)
- Xem lại lời giải các bài tập chữa, tự mình trình bày lại lời giải các bài tập đó.
- Làm bài tập 25, 28 – SGK.
- Ôn tập các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6, lớp 7, thông qua việc thực hiện các bài
toán dựng hình (a, b, c, d, e, g, h) ở SGK 8 – Tr81, 82
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……………………………………………………....................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
........................................................………………......................………………
Ngày soạn: 11/09/2014
Ngày giảng: Lớp 8A: 18/09/2014

;

Lớp 8B: 18/09/2014


Tiết 8
§6. ĐỐI XỨNG TRỤC
22


I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d
- HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình
thang cân là hình có đối xứng trục.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn
thẳng cho trước qua một đường thẳng.
- Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
- HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế.
3. Thái độ:
Rèn khả năng tư duy lôgíc cho HS, rèn khả năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, compa, phấn màu.
- Tấm bìa hình chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.
2. Học sinh:
- Thước thẳng, compa. Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy hoc
1. Ổn định: (1’)
Sĩ số: Lớp 8A: ....../.......,vắng...........................................................................
Lớp 8B: ....../......., vắng...........................................................................
2. Kiểm tra :(5’)
- CH:

- Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
- Cho đường thẳng d và một điểm A (A ∉ d). Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường
trung trực của đoạn thẳng AA’.
- ĐA:
- Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng
đó tại trung điểm của nó.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

TG

Nội dung chínhchính

* Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng (10’) 1. Hai điểm đối xứng qua một
qua một đường thẳng
đường thẳng
GV chỉ vào hình vẽ trên và giới thiệu:
?1
Trong hình vẽ trên A’ gọi là điểm đối
xứng với A qua đường thẳng d và A
gọi là điểm đối xứng với A’ qua đường
* Định nghĩa:
thẳng d
M và M’ đối xứng nhau qua đường
Hai điểm A và A’ như trên gọi là hai
thẳng d ⇔ Đường thẳng d là đường
23


điểm đối xứng với nhau qua đường

trung trực của đoạn thẳng MM’
thẳng d
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng. Ta
.M
còn nói hai điểm A và A’ đối xứng qua
B
d
trục d
.
GV? Thế nào là hai điểm đối xứng qua
B’
đường thẳng d ?
. M’
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc đ/n (SGK-. Tr84)
GV: Ghi bảng.
GV? Cho B ∈ d hãy vẽ B’ đối xứng
* Quy ước (SGK tr. 84)
với B qua d, nêu nhận xét về B và B’
HS trả lời
GV: Nêu quy ước SGK tr. 84
GV: Cho điểm M và đường thẳng d có
thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M
qua d.
* Hoạt động 2: Hai hình đối xứng (11’) 2. Hai hình đối xứng qua một
qua một đường thẳng.
đường thẳng
GV: Cho hs lµm câu hỏi 2, yêu cầu HS
?2
B

C
hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm, vẽ hình ra
A
bảng nhóm.
d
GV: Gọi đại diện nhóm lên vẽ hình.
GV? Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có
đặc diểm gì? Nhận xét hai điểm C và
A'
C’
C'
GV: Giới thiệu định nghĩa hai hình đối
xứng nhau.
HS: Đọc định nghĩa SGK tr. 85
GV: Cho hs quan s¸t hình 53; 54 (SGK
* Định nghĩa (SGK tr. 85)
tr. 85); giới thiệu về hai đoạn thẳng,
hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác,
hai hình đối xứng nhau qua đường
thẳng d.
*Hoạt động 3: Hình có trục đối xứng (11’) 3. Hình có trục đối xứng:
GV: Cho HS làm ?3

A

SGK tr. 86

?3


GV: Vẽ hình
GV? Điểm đối xứng với mỗi điểm

B

của tam giác ABC qua đường cao AH
ở đâu?
24

H

C

B'


HS: Điểm đối xứng với mỗi điểm của
tam giác ABC qua đường cao AH vẫn

* Định nghĩa(SGK tr. 86)

thuộc tam giác ABC

?4

a. Chữ cái in hoa có một trục
đối xứng.
b. Tam giác đều ABC có 3 trục đối
xứng.
c. Đường tròn tâm O có vô số trục đối

xứng.

GV: Giới thiệu định nghĩa trục đối
xứng của hình H SGK tr. 86

GV: Cho HS làm ?4
Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ.
GV: Dùng các tấm bìa có dạng chữ A,
tam giác đều, hình tròn gấp theo các
trục đối xứng để minh hoạ.
GV: Đưa tấm bìa hình thang cân
ABCD (AB // CD) hỏi: Hình thang
cân có trục đối xứng không? là đường
nào?
HS trả lời:
GV: Trực tiếp gấp hình minh hoạ.
GV: Yêu cầu HS đọc định lí (SGK tr.
87)

* Định lí (SGK tr. 87)
A

D

H B

K

C


4. Củng cố: (5’)
GV: Hệ thống lại các định nghĩa, các tính chất, các định lí trong bài
Bài 35 (HS tự vẽ vào giấy ô ly)
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :(2’)
- Cần đọc kĩ hiểu được các định nghĩa, các tính chất, các định lí trong bài.
- BTVN: 35; 36; 37; 39 (SGK tr. 87, 88)
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……………………………………………………....................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
..........................................................………………......................………………

25


Ngày soạn: 12/09/2014
Ngày giảng: Lớp 8A: 24/09/2014

;

Lớp 8B: 24/09/2014

Tiết 9

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về
hình có trục đối xứng.
2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối
xứng.
- Kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong
thực tế cuộc sống.
- Rèn khả năng tư duy lôgíc cho HS, rèn khả năng vẽ hình.
3. Thái độ: Chủ động, tích cực trong học tập bộ môn
II. Chuẩn bị của GV và HS: của GV và HS:
1. Giáo viên: Compa, thước thẳng, phiếu học tập.
2. Học sinh: Compa, thước thẳng. Xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: (1’)
Lớp 8A:................Vắng.........................................................................................
Lớp 8B:............... Vắng.........................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu hỏi:
a. Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng?
b. Vẽ hình đối xứng của tam giác ABC qua đường thẳng d.
HS lên bảng thực hiện
Đáp án:

A

a. Định nghĩa (SGK tr. 84)
b.
GV nhận xét, cho điểm
C

B
d


26

C’

B’
A’


3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt đông 1: (14p)

Nội dung chínhchính
1. Bài 36 (SGK tr. 86)

Bài 36 (SGK tr. 86)

x

B

A

0

Cho goác xOy có số đo bằng 50 ,

y

điểm A nằm trong góc đó. Vẽ điểm B

đối xứng với A qua Ox, vẽ điểm C đối
xứng với A qua Oy
a. So sánh: OB và OC
b. Tính số đo góc BOC
GV: Gọi HS chữa bài tập 36 (SGK tr.
86)
HS: Nhận xét bài của bạn.
GV: Nhận xét và cho điểm.

O

C

a) Theo đầu bài ta có:
Ox là trung trực của AB
⇒ OA = OB
Oy là trung trực của AC
⇒ OA = OC
⇒ OB = OC (= OA)
b, theo ý a ta có: OA=OB ⇒ ∆ OAB cân tại
O, Ox là đường trung trực của AB
·
nên Ox là tia phân giác của BOA
(1)
·
·
⇒ BOx
= xOA
·
·

tương tự với ∆ AOC ta có: COy
(2)
= yOA
từ (1) và (2)
·
·
·
·
⇒ BOx
+ COy
= xOA
+ yOA
= 50°

Hoạt đông 2: (10p)

Vậy
·
·
·
·
BOx
+ COy
+ xOA
+ yOA
= 50° + 50° = 100°
27



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×