TUẦN 22 ( Từ ngày 18/02 - 22/02/2008)
THỨ
2
3
4
5
6
MÔN
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Anh văn
Chính tả
Toán
LT& câu
Lịch sử
Kể chuyện
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
Địa lí
Tập làm văn
Toán
Tin
Khoa học
Mĩ thuật
Toán
LT&C
Tập làm văn
Kĩ thuật
HĐTT
TÊN BÀI GIẢNG
Chào cờ đầu tuần
Sầu riêng
Luyện tập chung
Âm thanh trong cuộc sống
Lịch sự với mọi người ( Tiết 2)
Giáo viên chuyên
Nghe viết : Sầu riêng
So sánh hai phân số cùng mẫu số
Chủ ngữ trong câu kể: Ai thế nào?
Trường học thời Hậu Lê
Con vịt xấu xí
Chợ Tết
Luyện tập
Giáo viên chuyên
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (TT)
Luyện tập quan sát tả cây cối
So sánh hai phân số khác mẫu số
Giáo viên chuyên
Âm thanh trong cuộc sống
Vẽ cái ca và quả
Luyện tập
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
Trồng rau hoa
Sinh hoạt tập thể
133
Giáo án lớp 4 : Võ Thị Hồng Sinh
Thứ hai ngy 18 tháng 02 năm
2008
TậP ĐọC
Sầu riêng
I/MụC Đích, yêu cầu :
1. Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng
nhẹ nhàng, chậm rãi.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài
Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc thuộc bài Bè xuôi
sông La và TLCH 3, 4
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
* Giới thiệu chủ điểm và bài
học
Cho HS xem tranh minh họa
SGK và dẫn đến bài học
HĐ1: HD luyện đọc
- Cho HS nối nhau đọc 3 đoạn (2
lợt)
+ Kết hợp hớng dẫn HS quan sát
tranh minh hoạ, sửa lỗi về phát
âm, ngắt nghỉ hơi. Giúp các em
hiểu nghĩa các từ ngữ cuối bài
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm - giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi, nhấn giọng các
từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của
- 2 em lên bảng đọc và trả
lời câu hỏi.
- Quan sát và lắng nghe
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc theo cặp.
- 1 em đọc to.
- HS theo dõi.
134
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
sầu riêng : hết sức đặc biệt,
thơm đậm rất sâu, lâu tan,
ngào ngạt
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng
nào ?
- Cho HS đọc thầm toàn bài, dựa
vào bài văn, miêu tả những nét
đặc sắc của hoa, quả, dáng cây
sầu riêng
- HS đọc thầm và TLCH.
sầu riêng là đặc sản của
miền Nam
- HS trả lời, nhận xét.
Hoa : trổ cuối năm, thơm
ngát nh hơng cau, hơng bởi,
đậu thành từng chùm, màu
trắng ngà,
Quả : lủng lẳng dới cành,
trông nh tổ kiến; mùi thơm
đậm, bay xa, lâu tan trong
không khí,
Dáng cây : thân khẳng
khiu, cao vút; cành ngang
thẳng đuột; lá nhỏ xanh
vàng, khép lại tởng lá héo.
- HS đọc cả bài, trao đổi,
- Cho HS đọc toàn bài, tìm phát biểu.
những câu văn thể hiện tình Sầu riêng là loại trái quý của
cảm của tác giả đối với cây sầu miền Nam. Hơng vị quyến
riêng.
rũ đến kì lạ. Đứng ngắm
kì lạ này
HĐ3: HD đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
- 3 HS nối tiếp đọc.
- Hớng dẫn các em tìm đúng - HS luyện đọc diễn cảm.
giọng đọc bài văn và đọc diễn
cảm
- HS thi đọc.
- Hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc và
thi đọc diễn cảm một đoạn "Sầu
riêng là loại trái quý quyến rũ
đến kì lạ".
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
(H) Qua bài tình cảm của tác - Lắng nghe
giả đối với cây sầu rêng đợc
thể hiện nh thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc,
học nghệ thuật miêu tả của tác
giả, tìm các câu thơ, truyện cổ
nói về cây sầu riêng
135
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
Toán
Luyện tập chung
I. MụC tiêu :
Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về rút gọn phân số và quy
đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số)
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em giải bài 4 - nhận xét
7
23
- Quy đồng mẫu số của
và
12
30
với mẫu số chung là 60.
2. Bài mới :
Tổ chức cho HS tự làm bài rồi
chữa
Bài 1 :
Kết quả : (HS có thể làm cách
khác)
12
12: 6
2
20
20: 5
=
=
;
=
=
30
30: 6
5
45
45: 5
4
9
Bài 2 :
Kết quả là :
5
không rút gọn đợc.
18
2
6
6: 3
14
14: 7
=
=
;
=
9
27
27: 3
63
63: 7
2
=
9
10
10: 2
5
=
=
36
36: 2
18
2
6
14
Các phân số
và
bằng
9
27
63
Bài 3:
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS TB Yếu làm bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS tự làm vở.
- 1 em làm bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS tự làm.
- 4 HS làm bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát hình vẽ SGK.
136
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
- Cho HS tự làm rồi chữa
- Với bài c, d cho HS trao đổi để
chọn MSC bé nhất, phần c nên
chọn MSC là 36, phần d chọn
MSC là 12
Bài 4:
- Lắng nghe
- Nhóm ngôi sao ở phần b có
2
3
số ngôi sao đã tô màu.
3. Củng cố, dặn dò:
(H) Quy đồng mẫu số hai phân
số ta thực hiện nh thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống
I. MụC tiêu :
Sau bài học, HS có thể :
- Nêu đợc vai trò của âm thanh trong đời sống : giao tiếp với nhau
qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (tiếng trống, tiếng còi xe)
- Nêu đợc ích lợi của việc ghi lại đợc âm thanh
II. Đồ dùng dạy học :
-
Chuẩn bị theo nhóm
5 chai hoặc cốc giống nhau
Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống
Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau
Một số băng cát-xét, đĩa
Chuẩn bị chúng : Đài cát-xét và băng để ghi
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh - 2 HS lên bảng.
lan truyền qua chất lỏng, chất
rắn
- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh
yếu đi khi lan truyền ra xa
137
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
nguồn âm
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC của
tiết học
HĐ1: Khởi động
Trò chơi Tìm từ diễn tả âm
thanh
- Chia lớp thành 2 nhóm, một
nhóm nêu tên nguồn phát ra âm
thanh, nhóm kia phải tìm từ phù
hợp diễn tả âm thanh
VD: Nhóm 1 nêu đồng hồ, nhóm
2 nêu tích tắc.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của
âm thanh trong đời sống
* Mục tiêu : Nêu đợc vai trò của
âm thanh trong đời sống (giao
tiếp với nhau qua nói, hát, nghe;
dùng để làm tín hiệu nh tiếng
trống, còi xe)
- Bớc 1: Cho HS làm việc theo
nhóm : Quan sát các hình trang
86 SGK, ghi lại vai trò của âm
thanh. Bổ sung thêm những vai
trò HS biết.
- Bớc 2:
- Giúp HS tập hợp lại
HĐ3: Nói về những âm
thanh a thích và những âm
thanh không thích
* Mục tiêu: Giúp HS diễn tả thái
độ trớc thế giới xung quanh.
Phát triển kĩ năng đánh giá
* Cách tiến hành :
- GV nêu vấn đề để HS làm
việc cá nhân và nêu lên ý kiến
của mình. GV có thể ghi bảng
thành 2 cột : thích, không
thích.
HĐ4: Tìm hiểu lợi ích của
việc ghi âm đợc âm thanh
- HS chơi trò chơi.
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm giới thiệu kết quả
của nhóm mình.
- HS phát biểu.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm chuẩn bị bài biểu
diễn.
138
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
* Mục tiêu: Nêu đợc ích lợi của - Từng nhóm biểu diễn.
việc ghi lại âm thanh. Hiểu đợc - Lớp nhận xét.
ý nghĩa của các nghiên cứu
khoa học và có thái độ trân
trọng.
- Bớc 1:
H: Các em thích nghe bài nào ?
Do ai trình bày ?
+ Cho HS làm việc theo nhóm :
Nêu các ích lợi của việc ghi lại
âm thanh
- Bớc 2: Thảo luận chung cả lớp
về cách ghi lại âm thanh hiện
nay.
- Lắng nghe
HĐ5: Trò chơi làm nhạc cụ
* Mục tiêu : Nhận biết đợc âm
thanh có thể nghe cao, thấp,
bổng, trầm khác nhau
* Cách tiến hành :
- Cho các nhóm làm nhạc cụ : Đổ
nớc vào các chai từ vơi đến
đầy.
- Yêu cầu HS so sánh âm khi các
chai phát ra khi gõ
3. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ý chính
- Nhận xét tiết học
Đạo đức
Lịch sự với mọi ngời (Tiếp theo)
I. MụC tiêu : (Nh tiết 1)
ii. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng.
139
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi đề lên
bảng
HĐ1: Bày tỏ ý kiến (BT2
SGK)
- Phổ biến cho HS cách bày tỏ
thái độ thông qua các tấm
bìa :
màu đỏ : tán thành
màu xanh : không tán thành
- GV lần lợt nêu từng ý kiến
trong bài tập.
- Yêu cầu HS giải thích lí do
- Thảo luận chung cả lớp
- GV kết luận : Các ý kiến c, d là
đúng. Các ý kiến a, b, đ là sai.
HĐ2: Đóng vai (BT4 SGK)
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận và chuẩn bị
đóng vai tình huống a BT4
- HS nêu yêu cầu.
- HS biểu lộ thái độ bằng
cách đa tấm bìa.
- HS giải thích.
- Lớp thảo luận.
- HS nêu yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận tìm lời
thoại, tập đóng vai.
- Đại diện vài nhóm trình
bày
- Lớp nhận xét, đánh giá cách
giải quyết.
- GV nhận xét chung.
HĐ3: Kết luận chung
- GV đọc ca dao và giải thích ý
nghĩa :
Lời nói chẳng mất tiền mua
- Lắng nghe
Lựa lời mà nói cho vừa lòng
nhau.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn : Thực hiện c xử lịch sự
với mọi ngời xung quanh trong
cuộc sống hằng ngày.
Thứ ba ngy 19 tháng 02 năm 2008
ANH VĂN
140
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
Giáo viên chuyên
Chính tả
Nghe - viết :
Sầu riêng - Phân biệt :
l/n, ut/uc
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài
Sầu riêng
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và
vần dễ viết : l/ n, ut/uc
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ bài 2b cần điền, 3 tờ phiếu khổ to
viết nội dung bài tập 3.
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- GV đọc cho 3 HS viết bảng 5
từ ở bài tập 3.
- Nhận xét
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC tiết
dạy
HĐ1: HD nghe - viết
- Gọi 1HS đọc đoạn cần viết
chính tả bài Sầu riêng
- Nhắc các em cách trình bày,
những từ ngữ dễ viết sai (trổ
vào cuối năm, toả khắp khu vờn, hao hao giống cánh sen con,
lác đác vào nhuỵ li ti)
- GV đọc chính tả.
- GV đọc lại cả bài.
- GV chấm, nhận xét, chữa bài.
HĐ2: HD làm bài tập chính
tả
Bài 2b:
- 3 em lên bảng, lớp viết vở
nháp.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc.
- Lớp theo dõi SGK.
- Lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- HS gấp SGK.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 2 HS đổi vở soát lỗi.
- HS đọc thầm, tự làm VBT.
141
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho lớp đọc thầm từng dòng
thơ, làm bài vào VBT.
- GV đa bảng phụ.
- GV nhận xét, kết luận :
Con đò lá trúc qua sông / Bút
nghiêng, lất phất hạt ma / Bút
chao, gợn nớc Tây Hồ lăn tăn.
H: Nội dung của khổ thơ trên
nói về điều gì ?
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS đọc thầm đoạn văn,
làm VBT
- Dán 3 tờ phiếu viết nội dung
bài
- Cho 3 nhóm thi tiếp sức, em
cuối cùng đọc đoạn văn đã
hoàn chỉnh
- GV chốt lời giải : nắng - trúc
xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút
- náo nức
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ
ngữ đã luyện viết chính tả,
học thuộc lòng khổ thơ BT2
- HS lần lợt điền vào, lớp nhận
xét.
- 2 HS đọc bài hoàn chỉnh.
- HS đọc thầm, làm VBT.
- HS thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
Toán
So sánh hai phân số cùng mẫu số
I. MụC tiêu :
Giúp HS :
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số
- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1
II. đồ dùng dạy học :
- Sử dụng hình vẽ trong SGK
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
142
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
1. Bài cũ :
- Chữa vở toán 2 em, nhận xét
2. Bài mới :
HĐ1: Hớng dẫn HS so sánh hai
phân số cùng mẫu số
- GVgiới thiệu hình vẽ và nêu - HS quan sát.
câu hỏi để HS trả lời.
- HS trả lời.
H: Đoạn thẳng AC bằng mấy
2
phần đoạn thẳng AB ?
5
3
H: Độ dài đoạn thẳng AD bằng 5
mấy phần độ dài đoạn thẳng - HS so sánh, phát biểu.
AB ?
- Cho HS so sánh độ dài của
đoạn thẳng AC và AD để rút ra
kết quả so sánh đó :
- HS trả lời : Phân số nào có tử
2
3
3
2
số bé hơn thì bé hơn. Phân
< hay >
5
5
5
5
số nào có tử số lớn hơn thì lớn
H: Vậy muốn so sánh hai phân hơn. Nếu tử số bằng nhau thì
số có cùng mẫu số, ta phải làm hai phân số đó bằng nhau.
thế nào ?
-
HS đọc yêu cầu.
HS tự làm vở toán.
HS đọc kết quả, giải thích.
Lớp nhận xét.
HĐ2: Thực hành
Bài 1:
- Giúp HS yếu làm bài
3
5
VD:
<
và nêu : ba phần bảy
7
7
bé hơn năm phần bảy vì hai
phân số này có cùng mẫu là 7
và tử số 3 < 5
- HS phát biểu.
Bài 2:
- GV nêu vấn đề, tổ chức cho
HS giải quyết vấn đề.
2 - HS trả lời.
Cho HS so sánh hai phân số
5
5
2
5
2
và
đợc
< , tức
< 1 (vì
5
5
5
5
143
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
5
= 1)
5
H: Vậy phân số nh thế nào thì
bé hơn 1 ?
8
5
5
Tơng tự
> , mà
= 1 nên
5
5
5
8
>1
5
- Cho HS nhận xét : Nếu tử số
lớn hơn mẫu số thì phân số lớn
hơn 1.
1
4
7
b) Kết quả :
< 1,
< 1,
>
2
5
3
6
1,
> 1,
5
9
12
= 1,
>1
9
7
Bài 3:
- GV nêu lại yêu cầu của đề.
1
- GV kết luận : Các phân số ,
5
2 3 4
, ,
5 5 5
-
HS đọc đề.
HS thảo luận nhóm 4.
Đại diện trình bày.
Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
3. Củng cố, dặn dò:
(H) Muốn so sánh hai phân số
có cùng mẫu số ta làm nh thế
nào?
- Nhận xét tiết học- Tuyên dơng
HS tích cực xây dựng bài
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
LUYệN Từ &CÂU
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
I. MụC tiêu :
1. Nắm đợc ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế
nào ?
2. Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? Viết đợc một
đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào ?
144
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
II. đồ dùng dạy học :
- 2 tờ phiếu to viết 4 câu kể Ai thế nào ? (1, 2, 4, 5) phần Nhận xét
- Bảng phụ viết 5 câu kể Ai thế nào ? (3, 4, 5, 6, 8) BT1 - Luyện tập
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới:
* GT bài: Nêu MĐ - YC của tiết
học
HĐ1: Phần nhận xét
Bài 1:
- Cho HS trao đổi, tìm các
câu kể Ai thế nào ?
- GV kết luận : Các câu 1, 2, 4,
5 là câu kể Ai thế nào ?
Bài 2:
- GV dán bảng 2 tờ phiếu, mời 2
em có ý kiến đúng làm bảng
gạch dới chủ ngữ bằng phấn
màu.
1. Hà Nội / tng bừng màu đỏ.
2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ,
đèn và hoa.
4. Các cụ già / vẻ mặt trang
nghiêm.
5. Những cô gái thủ đô / hớn hở,
áo màu rực rỡ.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu.
- Gợi ý HS :
+ Chủ ngữ trong các câu trên
cho ta biết điều gì ?
+ Chủ ngữ nào là một từ, chủ
ngữ nào là một ngữ ?
- GV kết luận :
+ Chủ ngữ của các câu đều
chỉ sự vật có đặc điểm, tính
chất đợc nêu ở vị ngữ.
+ Chủ ngữ của câu 1 do danh
từ riêng tạo thành, chủ ngữ của
các câu còn lại do cụm danh từ
- Lắng nghe
- HS đọc nội dung, trao đổi
cùng bạn ngồi bên.
- HS phát biểu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS phát biểu.
- HS trả lời các gợi ý để rút ra
kết luận nh SGK
- 2 HS đọc.
- HS giỏi nêu ví dụ.
- HS đọc thầm đoạn văn,
trao đổi nhóm đôi làm VBT.
- HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.
145
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
tạo thành.
HĐ2: Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Gọi 1 em nêu ví dụ minh hoạ
ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu của bài, nhắc
HS thực hiện lần lợt : tìm câu
kể Ai thế nào ? sau đó xác
định chủ ngữ của mỗi câu.
- HS viết đoạn văn.
- GV kết luận : Các câu 3, 4, 5, - HS nối nhau đọc và nói rõ
6, 8 là các câu kể Ai thế nào ?
các câu kể Ai thế nào ?
- GV đa bảng phụ 5 câu trên, - Lớp nhận xét.
cho HS xác định chủ ngữ.
- GV gạch phấn màu dới chủ - Lắng nghe
ngữ.
3. Màu vàng trên lng chú / lấp
lánh.
4. Bốn cái cánh / mỏng nh giấy
bóng
5. Cái đầu / tròn và hai con
mắt / long lanh nh thuỷ tinh.
6. Thân chú / nhỏ và thon vàng
nh màu vàng của nắng mùa thu.
8. Bốn cánh / khẽ rung rung nh
còn đang phân vân.
Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu bài tập, nhấn
mạnh : viết đoạn văn khoảng 5
câu về một loại trái cây, có
dùng câu kể Ai thế nào ?
- GV nhận xét, chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài
học
- Nhận xét tiết học
- Dặn hoàn thành VBT
Lịch sử
146
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
Trờng học thời Hậu Lê
I. MụC tiêu :
Học xong bài này, HS biết :
- Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục, tổ chức dạy học, thi cử, nội
dung dạy học dới thời Hậu Lê.
- Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ, nề nếp hơn
- Coi trọng sự tự học
* Giảm tải: - Giảm đoạn Nội dung học tập để thi cửđúng theo
quy định của Nho giáo
- Sửa câu hỏi 1: Em hãy kể(bỏ yêu cầu kể về nội dung
học tập)
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh Vinh quy bái tổ
- Phiếu học tập của HS
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Câu hỏi bài cũ
2. Bài mới: GT
HĐ1: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS đọc SGK để các
nhóm thảo luận các câu hỏi và
đi đến thống nhất.
+ Việc học dới thời Hậu Lê đợc
tổ chức nh thế nào ?
- HS đọc SGK, thảo luận.
- Đại diện nhóm phát biểu.
Lập Văn Miếu, xây dựng lại
và mở rộng Thái học viện, thu
nhận cả con em thờng dân
vào trờng Quốc Tử Giám; trờng
có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách;
ở các đạo đều có trờng do
Nhà nớc mở.
+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế 3 năm có 1 kì thi Hơng và
nào ?
thi Hội , có kì thi kiểm tra
trình độ của quan lại.
- Lắng nghe
- GV kết luận : Giáo dục thời
Hậu Lê có tổ chức quy củ.
HĐ2: Làm việc cả lớp
- HS thảo luận đi đến thống
147
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
nhất.
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để Tổ chức lễ đọc tên ngời đỗ,
khuyến khích học tập ?
lễ đón rớc ngời đỗ về làng,
khắc vào bia đá tên những
ngời đỗ cao rồi cho đặt ở
HĐ3: Cho HS xem và tìm hiểu Văn Miếu.
nội dung các hình trong SGK và
tranh, ảnh tham khảo thêm :
Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ
ở Văn Miếu cùng 2 tranh Vinh
quy bái tổ, Lễ xớng danh
3. Củng cố, dặn dò:
(H) Nhà Hậu Lê đã làm gì để
khuyến khích học tập?
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
Thứ t ngy 20 tháng 02 năm 2008
Kể chuyện
Con vịt xấu xí
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
1. Rèn kĩ năng nói:
- Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các
tranh minh họa trong SGK, kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự
nhiên.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Phải nhận ra cái đẹp của ngời
khác, biết yêu thơng ngời khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh
giá ngời khác.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời
bạn
II. đồ dùng dạy học :
- 4 tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to
- ảnh thiên nga
III. hoạt động dạy và học :
148
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS kể câu chuyện về
một ngời có khả năng hoặc có
sức khoẻ đặc biệt mà em biết
(Bài kể chuyện đã chứng kiến
hoặc tham gia)
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài. Cho HS quan sát
tranh minh hoạ truyện
HĐ1: GV kể chuyện
- Giọng kể thong thả, chậm rãi;
nhấn giọng các từ ngữ gợi cảm,
gợi tả miêu tả hình dáng của
thiên nga, tâm trạng của nó.
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 kết hợp cho HS
quan sát tranh.
HĐ2: Hớng dẫn HS thực hiện
các yêu cầu của bài tập
a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh
minh họa câu chuyện theo
đúng trình tự
- GV treo tranh minh họa truyện
lên bảng theo thứ tự sai (nh
SGK), yêu cầu HS sắp xếp lại
cho đúng thứ tự câu chuyện.
- GV nhận xét, gọi 1 em lên
bảng sắp xếp lại tranh theo thứ
tự : 2 - 1 - 3 - 4.
Tranh 1 (tranh 2 SGK): Vợ
chồng thiên nga gửi con lại cho
vịt mẹ trông giúp.
Tranh 2 (tranh 1 SGK): Vịt mẹ
dẫn đàn con ra ao. Thiên nga
đi sau cùng, trông rất cô đơn, lẻ
loi.
Tranh 3 (tranh 3 SGK): Vợ
chồng thiên nga xin con lại và
cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt
- 1 HS giỏi kể.
- Nhận xét bạn kể chuyện.
- Lắng nghe
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh.
- HS phát biểu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS kể theo nhóm 4 em, kể
toàn truyện + TLCH.
- HS trung bình (yếu) kể
từng đoạn.
- HS khá (giỏi) kể cả câu
149
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
con.
chuyện.
Tranh 4 (tranh 4 SGK): Thiên
nga cùng bố mẹ bay đi. Đàn vịt
con ngớc nhìn, bàn tán, ngạc
nhiên.
b) Kể từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2, - HS liên hệ.
3, 4
- Kể chuyện theo nhóm : mỗi
em 1 tranh
- Lắng nghe
- Thi kể chuyện trớc lớp
H: Nhà văn An-đéc-xen muốn
nói gì với các em qua câu
chuyện này ?
- Gợi ý HS hỏi bạn : Vì sao đàn
vịt con đối xử không tốt với
thiên nga ? Bạn thấy thiên nga
con có tính cách gì đáng
quý? ...
- GV kết luận lời khuyên của
- HS lắng nghe
truyện :
Phải biết nhận ra cái đẹp
của ngời khác, biết yêu thơng
ngời khác, không lấy mình làm
mẫu khi đánh giá ngời khác.
- Cho HS liên hệ bản thân.
- Cho lớp nhận xét, chọn nhóm,
cá nhân kể chuyện hấp dẫn,
hiểu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
(H) Em học đợc điều gì qua
câu chuyện trên?
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu
chuyện
- Dặn chuẩn bị bài sau : xem
đề bài và gợi ý bài kể chuyện
150
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
tuần 23, tìm 1 câu chuyện
để kể. Hớng dẫn HS yếu tìm
truyện đọc.
Tập đọc
I. MụC đích, yêu cầu :
Chợ Tết
1. Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi,
nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ,
hạnh phúc của một phiên chợ Tết trung du.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Cảm và hiểu đợc vẻ đẹp bài thơ : Bức tranh chợ Tết miền trung du
giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh
phúc của những ngời dân quê.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc bài Sầu riêng và
TLCH
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
HĐ1: HD luyện đọc
- Cho HS nối nhau đọc từng
đoạn của bài thơ (4 dòng là 1
đoạn)
- Hớng dẫn các em đọc đúng
các từ khó: dải mây trắng, sơng hồng lam, nóc nhà gianh,
cô yếm thắm, núi uốn mình
Hiểu nghĩa các từ chú giải
trong bài, lu ý các em về cách
đọc phân tách các cụm từ ở
một số dòng thơ
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- 2 em lên bảng đọc và trả lời
câu hỏi.
- HS đọc nối tiếp đọc 2 lợt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 em đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
151
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Giọng chậm rãi ở 4 dòng đầu;
vui, rộn ràng ở những dòng thơ
sau. Nhấn giọng những từ ngữ
gợi tả : đỏ dần, ôm ấp, viền
trắng, tng bừng, kéo hàng, lon
xon, lom khom, lặng lẽ, nép
đầu
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi
:
+ Ngời các ấp đi chợ Tết trong
khung cảnh đẹp nh thế nào ?
- HS lần lợt trả lời câu hỏi.
Mặt trời lên làm đỏ dần
những dải mây trắng và
những làn sơng sớm
Những thằng cu mặc áo đỏ
chạy lon xon. Các cụ già chống
gậy bớc lom khom
Ai ai cũng vui vẻ, tng bừng ra
chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên
cỏ biếc.
trắng, đỏ, hồng lam, xanh,
biếc, thắm, vàng, tía son.
+ Mỗi ngời đến chợ Tết với - HS thảo luận và phát biểu.
những dáng vẻ riêng ra sao ?
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những
ngời đi chợ Tết có điểm gì - 2 HS đọc nối tiếp.
chung ?
+ Bài thơ là một bức tranh giàu
màu sắc về chợ Tết. Em hãy
tìm những từ ngữ đã tạo nên
bức tranh giàu màu sắc ấy ?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
nêu nội dung bài
- GV chốt lại.
HĐ3: Hớng dẫn
đọc diễn
cảmvà học thuộc lòng bài
thơ
- Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm,
thể hiện đúng nội dung bài thơ
- Hớng dẫn cả lớp luyện đọc và
thi đọc diễn cảm đoạn thơ từ
câu 5 12
- Cho HS nhẩm học thuộc lòng
bài thơ
- HS nhẩm học thuộc lòng bài
thơ.
- HS thi đọc từng khổ (TB +
yếu)
- HS thi đọc cả bài (khá +
giỏi).
- Lắng nghe
152
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
3. Củng cố, dặn dò:
(H) Bức tranh Chợ Tết đợc nêu tả
sinh động nh thế nào?
- Nhận xét tiết hoc
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục
học thuộc lòng bài thơ Xem trức
bài sau: Hoa học trò
Toán
I. MụC tiêu :
Luyện tập
Giúp HS :
- Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số, so sánh phân số với 1
- Thực hành sắp xếp ba phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé
đến lớn
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- HS làm bảng : Điền >, <, =
1
3
5
4
7
4
,
,
1,
2
2
4
4
6
5
1
2. Bài mới : Hớng dẫn thực
hành
Bài 1 :
3
1
9
Kết quả : a)
>
b)
5
5
10
11
<
10
25
13
15
c)
<
d)
>
19
17
17
22
19
Bài 2 : Thực hiện tơng tự bài 1
- 2 em lên bảng.
-
HS nêu yêu cầu.
HS tự làm vở.
4 HS làm bảng (trung bình).
Lớp nhận xét.
- HS tự làm.
- HS nêu yêu cầu.
153
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
- Kết quả :
1
< 1
4
3
< 1
7
9
>1
- 3 HS (khá) làm bảng.
5
- Lớp nhận xét.
7
14
16
> 1
< 1
= 1
3
15
16
14
>1
11
Bài 3:
- GV hớng dẫn mẫu bài a.
1 3
a) Vì 1 < 3 < 4 nên ta có , ,
5 5
4
- Lắng nghe
5
5 6
b) Vì 5 < 6 < 8 nên ta có , ,
7 7
8
7
3. Củng cố, dặn dò:
(H) Nêu cách so sánh hai phân
số có cùng mẫu số, so sánh
phân số với 1?
- Nhận xét tiết học
Về nhà xem trớc bài sau: So
sánh hai phân số khác mẫu số
âm nhạc
Giáo viên chuyên
Địa lí
Hoạt động sản xuất
154
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
của ngời dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt)
I. MụC tiêu :
Học xong bài này, HS biết :
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi có SX công nghiệp phát triển mạnh nhất
của đất nớc.
- Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó
- Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ
- Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bảng thống kê, bản đồ
* Giảm tải: - Giảm câu hỏi 2
ii. đồ dùng dạy học :
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam
- Tranh, ảnh về SX công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam
Bộ (su tầm)
IiI. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Em hãy nêu những thuận lợi để
đồng bằng Nam Bộ trở thành
vùng SX lúa gạo, trái cây và thủy
sản lớn nhất cả nớc ?
- Kể tên các loại trái cây của
đồng bằng Nam Bộ ?
2. Bài mới:
* GT bài - Ghi đề lên bảng
c. Vùng công nghiệp phát
triển mạnh nhất nớc ta
- Yêu cầu HS dựa vào SGK, bản
đồ CN Việt Nam, tranh ảnh và
vốn hiểu biết của bản thân để
thảo luận
+ Nguyên nhân nào làm cho
đồng bằng Nam Bộ có CN phát
triển ?
- HS lên bảng trả lời.
HĐ1: Làm việc nhóm
- Nhóm 4 em làm việc, đại
diện nhóm trình bày, lớp bổ
sung.
Nhờ có nguồn nguyên liệu
và lao động, lại đợc đầu t
XD nhiều nhà máy
Hằng năm, đồng bằng Nam
Bộ tạo ra đợc hơn một nửa
+ Nêu dẫn chứng thể hiện đồng giá trị SX công nghiệp của cả
bằng Nam Bộ có CN phát triển nớc.
mạnh nhất nớc ta ?
Khai thác dầu khí, SX điện
hóa chất, phân bón, cao su,
+ Kể tên các ngành CN nổi tiếng dệt, may mặc, chế biến lcủa đồng bằng Nam Bộ ?
155
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
ơng thực thực phẩm...
- Giúp HS hòan thiện câu trả lời
d. Chợ nổi trên sông
- Cho HS xem tranh, ảnh, SGK
+ Kể tên các chợ nổi nổi tiếng
của đồng bằng Nam Bộ
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài sau : Bài 21
HĐ2: Làm việc nhóm
- HS quan sát.
- HS trả lời
- 2 em đoc.
- Lắng nghe
Thứ năm ngy 21 tháng 02 năm 2008
Tập làm văn
Luyện tập quan sát tả cây cối
I. MụC tiêu :
1. Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi
quan sát. Nhận ra đợc sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một
loài cây với miêu tả một cái cây.
2. Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một
cái cây cụ thể.
II. đồ dùng dạy học :
- Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các bài tập 1a, b
- Bảng viết sẵn lời giải bài tập 1d, e. Tranh ảnh một số loài cây
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- 2 HS đọc dàn ý bài tả một
cây ăn quả
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài. Nêu yêu cầu của
tiết học
HĐ1: Hớng dẫn làm bài tập
- 2 HS lên bảng.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc nội dung.
- Lớp theo dõi SGK.
156
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh
* Bài 1 :
- Nhắc HS chú ý :
+ Trả lời viết các câu hỏi a, b,
trên phiếu
+ Trả lời miệng các câu hỏi c,
d, e. Với câu hỏi c, chỉ cần chỉ
ra 1 - 2 hình ảnh so sánh mà
em thích.
- GV phát phiếu kẻ bảng nội
dung bài tập 1a, b cho các
nhóm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
a) Trình tự quan sát :
Sầu riêng : quan sát từng bộ
phận của cây
Bãi ngô, cây gạo : quan sát
từng thời kì phát triển của cây
b) Các giác quan :
- Thị giác (mắt) :
Bãi ngô : cây, lá, búp, hoa,
bắp ngô, bớm trắng, bớm vàng
Cây gạo : cây, cành, hoa, quả
gạo, chim chóc
Sầu riêng : hoa, trái, dáng,
thân, cành, lá
- Khứu giác (mũi) :
Hơng thơm của trái sầu riêng
- Vị giác (lỡi) : vị ngọt của trái
sầu riêng
- Thính giác (tai) :
Tiếng chim hót (cây gạo)
Tiếng tu hú (bãi ngô)
c) HS phát biểu, các em nêu 1
trong những hình ảnh so sánh,
nhân hóa có trong 3 bài văn
miêu tả.
d) 2 bài Sầu riêng và Bãi ngô
miêu tả một loài cây. Bài Cây
gạo miêu tả một cái cây cụ thể.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- HS các nhóm đọc thầm 3 bài
văn, trao đổi, viết vắn tắt
câu a, b vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả.
- HS phát biểu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào giấy nháp.
- HS trình bày kết quả quan
sát.
- Lớp nhận xét.
157
Giỏo ỏn lp 4 : Vừ Th Hng Sinh