Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Bài tập pháp luật về chủ thể kinh doanh có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.2 KB, 15 trang )

NHẬN ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ
KINH DOANH
CÓ ĐÁP ÁN

Câu 1. Mọi chủ thể kinh doanh đều có thể trở thành thành viên của hợp tác

SAI
Chỉ cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân và phải đáp ứng điều kiện luật định


Tổ chức không phải pháp nhân không được.
CSPL: Điều 13 Luật HTX 2012

Câu 2. Mọi cá nhân là người nước ngoài đều có thể trở thành thành
viên hợp tác xã
SAI
Người nước ngoài chỉ có thể là thành viên HTX khi cư trú hợp pháp tại
Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
CSPL :Điểm a Khoản 1 Điều 13 Luật HTX 2012
Câu 3. Các thành viên được sở hữu vốn góp không hạn chế trong hợp
tác xã
SAI
Vốn góp của thành viên thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của
điều lệ nhưng không quá 20% vốn điều lệ của hợp tác xã.
CSPL: Khoản 1 Điều 17 Luật HTX 2012


Câu 4. Thành viên hợp tác xã biểu quyết tại đại hội thành viên dựa
trên số vốn góp trong hợp tác xã.
SAI
Mỗi thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự


đại hội thành viên có một phiếu biểu quyết. Phiếu biểu quyết có giá trị ngang
nhau, không phụ thuộc vào số vốn góp hay chức vụ của thành viên, hợp tác xã
thành viên hoặc đại biểu thành viên.
CSPL: Khoản 3 Điều 34 Luật HTX 2012
Câu 5. Chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật
của hợp tác xã trong mọi trường hợp
ĐÚNG
Khoản 1 Điều 37 Luật hợp tác xã
Câu 6. Người thừa kế của thành viên hợp tác xã là cá nhân chết
đương nhiên trở thành thành viên của hợp tác xã đó
SAI
Không đương nhiên. Người thừa kế nếu đáp ứng đủ điều kiện của Luật
này và điều lệ, tự nguyện tham gia hợp tác xã thì trở thành thành viên và tiếp tục
thực hiện các quyền, nghĩa vụ của thành viên; nếu không tham gia hợp tác xã thì
được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật.
CSPL: Khoản 2 Điều 18 LHTX
Câu 7. Hợp tác xã không được mua phần vốn góp, mua cổ phần trong
các mô hình doanh nghiệp
SAI
HTX được góp vốn, mua cổ phần nhằm mục tiêu hỗ trợ hoạt động của
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
CSPL: Khoản 8 Điều 8 LHTX
Câu 8. Giám đốc hợp tác xã bắt buộc phải là thành viên của hợp tác
xã đó
SAI


Giám đốc có thể không là thành viên HTX đó mà có thể được thuê.
Đại hội thành viên có thẩm quyền quyết định việc thành viên hội đồng
quản trị đồng thời là giám đốc (tổng giám đốc) hoặc thuê giám đốc (tổng giám

đốc).
CSPL: Khoản 10 Điều 32 LHTX 2012
Câu 9. Chủ tịch hội đồng quản trị của hợp tác xã bắt buộc phải là
thành viên của hợp tác xã đó
Chủ tịch HĐQT được bầu tại hội nghị thành lập HTX hoặc tại Đại hội
thành viên và phải là thành viên của HTX
CSPL: Điểm b Khoản 3 Điều 20, Khoản 11 Điều 32 Luật HTX
Câu 10. Thu nhập được phân phối chủ yếu dựa trên vốn góp của các
thành viên hợp tác xã
SAI
Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được phân phối chủ yếu
theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên
hoặc theo công sức lao động đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã tạo việc
làm.
CSPL: Khoản 5 Điều 7 Luật HTX
Câu 11. Các loại tài sản trong hợp tác xã đều là tài sản không chia
của hợp tác xã.
SAI
Tài sản không chia chỉ là một bộ phận tài sản của hợp tác xã. Tài sản
không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
b) Khoản trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước; khoản được tặng,
chữ theo thỏa thuận là tài sản không chia;
c) Phần trích lại từ quỹ đầu tư phát triển hằng năm được đại hội thành
viên quyết định đưa vào tài sản không chia;
d) Vốn, tài sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia.
CSPL: Khoản 4 Điều 4, Khoản 2 Điều 48 Luật HTX


Câu 12. Hợp tác xã phải trả lại vốn góp cho thành viên khi chấm dứt

tư cách thành viên trong mọi trường hợp.
SAI
Chấm dứt tư cách thành viên trong trường hợp cá nhân chết theo Điểm a
Khoản 1 Điều 16 nếu người thừa kế tự nguyện để lại tài sản thừa kế cho hợp tác
xã thì vốn góp đó được đưa vào tài sản không chia của hợp tác xã chứ không
phải trả lại.
CSPL: Khoản 6 Điều 18 LHTX


CHƯƠNG 8 VÀ CHƯƠNG 9. PL VỀ PHÁ SẢN
DN, HTX
CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? VÌ SAO?
Câu 1. Kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, việc
thi hành án dân sự về tài sản doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng
phá sản là người phải thi hành phải bị đình chỉ.
SAI
Chỉ tạm đình chỉ chứ không đình chỉ.
CSPL: Khoản 1 Điều 41 Luật PS 2014
Câu 2. Tài sản còn lại của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi thanh
toán phí phá sản và giải quyết quyền lợi cho người lao động sẽ thuộc về các
chủ nợ không có bảo đảm.
SAI
Theo thứ tự phân chia tài sản thì sau khi thanh toán phí phá sản và giải
quyết quyền lợi cho người lao động sẽ tới khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục
phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp
tác xã rồi mới chia theo tỷ lệ số nợ cho: khoản nợ không có bảo đảm, nghĩa vụ
tài chính đối với Nhà nước, khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá
trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.
 Không thuộc về chủ nợ không có bảo đảm


CSPL: Khoản 1 Điều 54 LPS 2014
Câu 3. Các chủ thể kinh doanh khi lâm vào tình trạng mất khả năng
thanh toán các khoản nợ đến hạn đều là đối tượng áp dụng của Luật phá
sản 2014.
SAI
Không phải mọi chủ thể kinh doanh khi lâm vào tình trạng mất khả năng
thanh toán các khoản nợ đến hạn đều là đối tượng áp dụng của Luật phá sản
2014. Đối tượng áp dụng của Luật phá sản chỉ gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và
liên hiệp hợp tác xã. Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân không phải là doanh


nghiệp dù có lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán cũng không là đối
tượng áp dụng của Luật phá sản 2014.
CSPL: Điều 2 Luật phá sản 2014
Câu 4. Nghĩa vụ mà doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá
sản phải thanh toán chỉ là các nghĩa vụ về tài sản.
Câu 5. Các hợp đồng đang có hiệu lực của doanh nghiệp, hợp tác xã
lâm vào tình trạng phá sản phải được tạm đình chỉ thực hiện.
SAI
Trừ trường hợp xử lý các khoản nợ có bảo đảm theo Điều 53 LPS.
Ngoài ra, chỉ tạm đình chỉ khi việc thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực
sẽ có khả năng gây bất lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã và chủ nợ, doanh
nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có yêu cầu Tòa án nhân dân ra quyết
định tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng.
CSPL: Khoản 1 Điều 61 LPS 2014
Câu 6. Thẩm phán có quyền ra quyết định tuyên bố DN, HTX phá
sản sau khi Hội nghị chủ nợ đã được hoãn một lần.
Hội nghị chủ nợ được hoãn một lần thì Thẩm phán lập biên bản và ghi ý
kiến của người tham gia Hội nghị chủ nợ, thông báo ngay trong ngày hoãn Hội
nghị chủ nợ cho người tham gia thủ tục phá sản về việc hoãn Hội nghị chủ nợ.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoãn Hội nghị chủ nợ, Thẩm phán phải
triệu tập lại Hội nghị chủ nợ. Trường hợp triệu tập lại Hội nghị chủ nợ mà vẫn
không đáp ứng quy định tại Điều 79 của Luật PS thì Thẩm phán mới được quyền
lập biên bản và quyết định tuyên bố phá sản.
CSPL: Điều 80 LPS
Câu 7. Phục hồi hoạt động kinh doanh là thủ tục bắt buộc áp dụng
đối với mọi trường hợp giải quyết phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
SAI
Trường hợp Tòa án nhân dân xét thấy doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 105 LPS sẽ giải quyết theo thủ tục rút
gọn. Tòa án nhân dân xem xét, tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản không
cần qua thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh.


CSPL: Điều 105 LPS 2014
Câu 8. Triệu tập Hội nghị chủ nợ là giai đoạn bắt buộc sau khi Tòa án
ra quyết định mở thủ tục phá sản.
SAI
Trừ trường hợp không phải tổ chức Hội nghị chủ nợ theo quy định tại
Điều 105 của Luật PS - tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản theo thủ tục
rút gọn.
CSPL: Điều 75 Luật PS 2014
Câu 9. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, HTX bị phá sản có hiệu
lực từ ngày ra quyết định.
ĐÚNG
CSPL: Khoản 2 Điều 108 LPS 2014
Tình huống 1
1. Theo anh (chị) bà C có thực hiện được quyền chuyển nhượng cổ phần
nêu trên một cách hợp pháp hay không? Vì sao?
Việc chuyển nhượng cổ phần trên là hợp pháp. Vì trong trường hợp này

cổ phần mà bà C muốn bán là cổ phần ưu đãi cổ tức, và theo theo quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 110 và Điều 117 LDN thì đối với cổ phần ưu đãi cổ tức thì
cổ đông sáng lập đang sở hữu nó có toàn quyền tự do chuyển nhượng phần cổ
phần này mà không cần phải qua sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông, nên việc
chuyển nhượng trên của bà C là hoàn toàn hợp pháp.
2. Anh (chị) hãy cho biết việc sáp nhập này có đúng với quy định của pháp
luật hay không? Vì sao? Nếu việc sáp nhập này là hợp pháp, hãy cho biết
hậu quả pháp lý đối với các công ty tham gia sáp nhập.
Việc sáp nhập này đúng với quy định của pháp luật.
Vì theo quy định của LDN 2014 việc sáp nhập công ty có thể áp dụng đối
với các loại hình công ty sau đây: CTCP, CTTNHH và CTHD. Như vậy việc sáp
nhập của CTCP Bình Minh với 2 CTCP khác là phù hợp. Đồng thời, để việc sáp
nhập đúng quy định của pháp luật thì CTCP Bình Minh và 2 CTCP bị sáp nhập
phải có thị phần kết hợp không quá 50% trên thị trường liên quan.
Hậu quả pháp lý:


- Công ty bị sáp nhập: chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích
hợp pháp sang cho công ty cổ phần Bình Minh đồng thời chấm dứt sự tồn tại.
- Công ty nhận sáp nhập (CTCP Bình Minh): được hưởng các quyền và
lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng
lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập.
CSPL: Điều 195 LDN
TÌNH HUỐNG 2.
1. Vốn điều lệ của công ty thời điểm mới thành lập là bao nhiêu?
Vốn điều lệ của công ty thời điểm thành lập là tổng giá trị mệnh giá cổ
phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong điều lệ công ty (khoản 1
Điều 111 LDN). Vốn điều lệ của công ty thời điểm thành lập là 70.000 cổ phần.
Cụ thể: A: 10.000 CPPT; B 10.000 CPPT + 10.000 CP UDBQ; C 20.000
CPPT + 10.000 CP UDBQ; D mua 5000 CPPT, E mua 5000 CPPT (điều kiện A,

B, C, D, E thực hiện đúng việc mua như đã đăng ký mua trong thời hạn tại Điều
112 khoản 1).
2. Hiện nay, cổ đông B đang có dự định bán toàn bộ cổ phần của mình cho
người khác (biết rằng tại thời điểm tháng 7/2015 cổ đông B đã mua 10.000
phổ thông từ cổ đông C).
Cổ đông B có dự định bán toàn bộ cổ phần của mình cho người khác
trong các trường hợp sau:
- 10000 CPPT của B chỉ được quyền bán nếu ĐHĐCĐ chấp thuận theo
Khoản 3 Điều 119.
- 10000 CPƯĐBQ của B không được quyền bán Khoản 3 Điều 116.
- 10000 CPPT mà B mua từ C thì được chuyển nhượng Khoản 4 Điều
119.
3. Tháng 7/2015, công ty X tiến hành họp ĐHĐCĐ để quyết định việc thay
đổi cơ cấu tổ chức công ty và xem xét chấp nhận cho cổ đông A bán cổ phần
của mình cho ông B là bạn của A. Tại cuộc họp này thì cổ đông D không
tham dự và khi bỏ phiếu thì cổ đông B bỏ phiếu không tán thành.
Theo đề bài thì 1 CPUDBQ = 2 CPPT.
Ta có : 90.000 phiếu biểu quyết = 100% tổng số phiếu biểu quyết.


Từ đó ta suy ra:
- A: 11,11% số phiếu biểu quyết trong tổng số 100% phiếu biểu quyết.
- B: 33,33% số phiếu biểu quyết trong tổng số 100% phiếu biểu quyết.
- C: 44,44% số phiếu biểu quyết trong tổng số 100% phiếu biểu quyết.
- D: 5,55% số phiếu biểu quyết trong tổng số 100% phiếu biểu quyết.
- E: 5,55% số phiếu biểu quyết trong tổng số 100% phiếu biểu quyết.
Điều kiện để tiến hành họp ĐHĐCĐ là khi có số cổ đông dự họp đại diện
ít nhất 51% (nếu Điều lệ công ty không quy định) tổng số phiếu biểu quyết
(Khoản 1 Điều 141 Luật DN). Ở đây chỉ có D không tham dự, mà D chỉ sở hữu
5,55% số phiếu biểu nên cuộc họp sẽ diễn ra bình thường.

- Trường hợp biểu quyết về cơ cấu (A được quyền biểu quyết, B phản đối,
D không tham gia), căn cứ vào điểm c khoản 1 Điều 144 thì nghị quyết của
ĐHĐCĐ không được thông qua.
- Trường hợp biểu quyết về việc A bán cổ phần cho M (A không được
quyền biểu quyết theo khoản 3 Điều 119, B phản đối, D không tham gia):
+ Trường hợp 1: Nếu thuộc điểm e khoản 1 Điều 144 thì nghị quyết này của
ĐHĐCĐ không được thông qua.
+ Trường hợp 2: Nếu thuộc khoản 2 Điều 144 thì nghị quyết này của ĐHĐCĐ
không được thông qua.
4. Tháng 7/2015, công ty X tiến hành họp ĐHĐCĐ để bầu 3 thành viên
HĐQT. Anh/chị hãy xác định số phiếu để bầu thành viên HĐQT của các cổ
đông này.
Việc bầu thành viên HĐQT phải thực hiện theo phương thức bầu dồn
phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số
cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của HĐQT và cổ đông có
quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số
ứng cử viên
Cổ đông A có 10.000*3=30.000 phiếu bầu
B có 20.000*3=60.000 phiếu bầu
C có 30.000*3=90.000 phiếu bầu


D có 5.000*3=15.000 phiếu bầu
E có 5.000*3=15.000 phiếu bầu
Cổ đông công ty ( A,B,C,D,E) có thể thực hiện bầu cho thành viên HĐQT
bằng cách chia đều phiếu bầu cho mỗi ứng viên mà mình lựa chọn vào ô phiếu
bầu của mình hoặc dồn hết hoặc một phần phiếu bầu trên để bầu cho 01 ứng
viên hoặc một số ứng viên mà mình lựa chọn theo mức độ tín nhiệm của mình.
5. CTCP X đang có dự định ký hợp đồng thuê nhà của cổ đông C để làm trụ
sở với thời hạn thuê là 10 năm, tổng số giá trị hợp đồng là 1,2 tỷ đồng.

Anh/chị hãy cho biết CTCP X sẽ cần phải tiến hành thủ tục gì để ký kết
được hợp đồng này một cách hợp pháp?
Hợp đồng thuê nhà này phải được ĐHĐCĐ hoặc HĐQT chấp nhận
(Khoản 1 Điều 162 Luật DN).
- Nếu hợp đồng này có giá trị nhỏ hơn 35% tổng giá trị tài sản doanh
nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy
định tại Điều lệ công ty. Thì việc chấp thuận hợp đồng này thuộc về HĐQT.
CSPL: khoản 2 Điều 162.
- ĐHĐCĐ sẽ chấp thuận hợp đồng này nếu như nó không rơi vào khoản 2
Điều 162. CSPL: khoản 3 Điều 162.
`
Tình huống 3
1. Anh/chị hãy cho biết những việc mà HĐQT công ty này dự định thực
hiện có phù hợp với quy định của pháp luật không, vì sao?
(i) Miễn nhiệm ông Toàn hiện đang là giám đốc công ty và xem xét để quyết
định một trong hai phương án sau:
ĐÚNG.
Việc miễn nhiệm giám đốc thuộc thẩm quyền của HĐQT
CSPL: Điểm i Khoản 2 Điều 149.
- Phương án 1: Ký hợp đồng thuê ông Thắng làm giám đốc mới tuy nhiên
ông Thắng hiện lại đang giữ chức vụ này tại một doanh nghiệp có 51% vốn
góp của nhà nước.
ĐÚNG.


HĐQT có quyền thuê người làm Giám đốc.
Ông Thắng đang làm Giám đốc tại Doanh nghiệp có 51% vốn góp nhà
nước vẫn có quyền làm Giám đốc CTCP A nếu có đủ tiêu chuẩn và điều kiện vì
luật không cấm.
CSPL: Khoản 1, Khoản 2 Điều 157; Điều 65 Luật DN 2014.

- Phương án 2: Bổ nhiệm luôn ông Minh hiện đang là chủ tịch HĐQT công
ty giữ chức vụ giám đốc.
ĐÚNG.
HĐQT có quyền bổ nhiệm Giám đốc.
Nếu CTCP A không do Nhà nước nắm giữ trên 50% số phiếu biểu quyết
thì Chủ tịch HĐQT được quyền kiêm Giám đốc.
CSPL: Khoản 1 Điều 157; Khoản 1, Khoản 2 Điều 152 LDN 2014.
(ii) Quyết định chào bán 100.000 cổ phần chưa bán trong số cổ phần được
quyền chào bán của công ty đồng thời quyết định chào bán thêm 100.000
CP phổ thông để huy động vốn.
- Quyết định chào bán 100.000 cổ phần chưa bán trong số cổ phần được
quyền chào bán của công ty
ĐÚNG.
Quyết định này thuộc thẩm quyền của HĐQT
CSPL: Điểm c Khoản 2 Điều 149
- Quyết định chào bán thêm 100.000 CP phổ thông để huy động vốn.
SAI.
Quyết định này không thuộc thẩm quyền của HĐQT mà của ĐHĐCĐ
HĐQT chỉ có thể quyết định huy động vốn bằng hình thức khác như phát
hành trái phiếu…
CSPL: Điểm b Khoản 2 Điều 135, Điểm c Khoản 2 Điều 149 LDN 2014
(iii) Xem xét miễn nhiệm tư cách thành viên hội đồng quản trị đối với ông
Bình vì ông này đã không tham gia các hoạt động của Hội đồng quản trị
trong sáu tháng liên tục.


SAI.
Miễn nhiệm tư cách thành viên HĐQT không thuộc thẩm quyền của HĐQT mà
của ĐHĐCĐ
CSPL: Điểm c Khoản 2 Điều 135 LDN 2014

(iv) Xem xét để chấp thuận một hợp đồng có giá trị lớn hơn 35% tổng giá
trị tài sản doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất.
ĐÚNG
HĐQT có quyền xem xét một hợp đồng có giá trị lớn hơn 35% tổng giá trị
tài sản doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất trừ trường hợp quy
định tại Điểm d Khoản 2 Điều 135; Khoản 1, Khoản 3 Điều 162 tức là không
phải hợp đồng đầu tư hoặc bán tài sản, không phải hợp đồng với các đối tượng
quy định tại Khoản 1 Điều 162.
2. Giả sử tại cuộc họp có 6 thành viên HĐQT dự họp, 2 thành viên không
dự họp có gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp đúng quy định. Khi thông qua
nghị quyết (về những vấn đề thuộc thẩm quyền của HĐQT) thì có 3 thành
viên tại cuộc họp bỏ phiếu đồng ý, 3 thành viên tại cuộc họp bỏ phiếu không
đồng ý. Anh/chị hãy cho biết cuộc họp HĐQT công ty này có được tiến hành
hợp lệ không, nghị quyết của HĐQT có được thông qua không, vì sao?
- 2 thành viên không dự họp có gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp đúng
quy định cũng được coi là tham dự và biểu quyết và biểu quyết tại cuộc họp.
Cuộc họp HĐQT trên là hợp lệ vì có 8/9 thành viên dự họp > ¾ tổng số thành
viên.
CSPL: Khoản 8, Điểm d Khoản 9 Điều 153 LDN 2014.
- Nghị quyết của HĐQT sẽ được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp
tán thành. Ở đây có 8 người dự họp, tại cuộc họp số phiếu ngang nhau. Như vậy,
Nghị quyết của HĐQT sẽ được thông qua nếu 2 người gửi phiếu biểu quyết tán
thành, không thông qua nếu 2 người gửi phiếu biểu quyết không tán thành. Nếu
có người tán thành người không tán thành thì Chủ tịch HĐQT quyết định cuối
cùng.
CSPL: Khoản 9 Điều 153 LDN 2014.

CHƯƠNG VI: TỔ CHỨC LẠI VÀ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP



Câu 1. Hình thức chia và tách doanh nghiệp có thể áp dụng với mọi loại
hình doanh nghiệp.
Nhận định sai.
Hình thức chia và tách doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với công ty TNHH
và CTCP chứ không phải áp dụng được cho mọi loại hình doanh nghiệp.
CSPL: Khoản 1 Điều 192, Khoản 1 Điều 193 LDN.
Câu 2. Chia và tách doanh nghiệp đều làm chấm dứt tồn tại doanh nghiệp
bị chia hoặc tách.
Nhận định Sai.
Chia doanh nghiệp sẽ làm chấm dứt tồn tại doanh nghiệp bị chia, còn tách
doanh nghiệp thì doanh nghiệp bị tách vẫn còn tồn tại.
CSPL: Khoản 4 Điều 192, Khoản 1 Điều 193 LDN.
Câu 3. Hợp nhất doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với CTCP và công ty
TNHH.
Nhận định sai.
Hợp nhất doanh nghiệp được áp dụng cho các loại hình công ty, bao gồm:
CTCP, CT TNHH, CTHD chứ không phải chỉ áp dụng đối với CTCP và công ty
TNHH.
CSPL: Khoản 1 Điều 194 LDN.
Câu 4. Các doanh nghiệp cùng loại mới có thể tham gia vào quan hệ hợp
nhất, sáp nhập.
Nhận định Sai.
DNTN không thể tham gia vào quan hệ hợp nhất, sáp nhập mà chỉ có các
công ty mới có thể tham gia vào quan hệ này.
Luật doanh nghiệp 2014 quy định các công ty có thể hợp nhất, sáp nhập
chứ không còn quy định các công ty sáp nhập, hợp nhất phải cùng loại như luật
2005.
CSPL: Khoản 1 Điều 194, Khoản 1 Điều 195 LDN.
Câu 5. Doanh nghiệp tư nhân có thể sáp nhập vào công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên.



Nhận định Sai.
Một hoặc một số công ty có thể sáp nhập vào một công ty khác, mà
DNTN không phải là công ty nên DNTN không thể sáp nhập vào CT TNHH 1
thành viên.
CSPL: Khoản 1 Điều 195 LDN.
Câu 6. Công ty hợp danh có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên.
Nhận định sai.
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2014 chưa có quy định cụ thể về việc
chuyển đổi loại hình công ty hợp danh.
Tuy nhiên căn cứ vào điều 172 Luật doanh nghiệp 2014 thì Công ty hợp
danh phải có ít nhất hai thành viên là cá nhân là chủ sở hữu chung công ty. Và
các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản của công ty
và tài sản của chính bạn thân mình. Thậm chí thành viên hợp danh sau khi
chuyển nhượng hết phần vón góp của mình cho người khác, hoặc rút phần vốn
góp đó ra khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm liên đới đối với công ty 2 năm
sau đó. Do phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản của mình đối với mọi
nghĩa vụ của công ty nên công ty hợp danh không được chuyển đổi loại hình.
Hiện tại pháp luật chỉ quy định về chuyển đổi từ công ty cổ phần sang
công ty trách nhiệm hữu hạn và ngược lại, chứ không quy định về việc chuyển
đổi từ công ty hợp danh thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên bởi
chế độ chịu trách nhiệm của 2 loại hình doanh nghiệp khác nhau:
- Công ty cổ phần: các cổ đông chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính
của Công ty trong phạm vi số cổ phần góp vào Công ty.
- Công ty Hợp danh: các thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn
bằng toàn bộ tài sản của của mình.
Câu 7. Giải thể doanh nghiệp phải được tiến hành thông qua Tòa án nhân
dân.

Nhận định sai.
Việc giải thể doanh nghiệp không cần phải thông qua Tòa án nhân dân, trừ
trường hợp giải thể doanh nghiệp theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 201.
CSPL: Điều 202, 203 LDN.


Câu 8. Kể từ ngày có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp
không được ký kết hợp đồng mới.
Nhận định sai.
Kể từ ngày có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp vẫn được
ký kết hợp đồng mới nếu nhằm mục đích để thực hiện giải thể doanh nghiệp.
CSPL: Điểm d Khoản 1 Điều 205 LDN



×