Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

1 SỐ ĐỀ KIỂM TRA VĂN 11 CÓ LỜI GIẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.76 KB, 17 trang )

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THỌ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌI Năm học 2014-2015
MÔN : NGỮ VĂN KHỐI 11
Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (1,0đ)
Ngữ cảnh làgì
? Nêu ngắn gọn các nhân tố của ngữ cảnh?
Câu 2 (2,0đ)
Trình bày nội dung vànghệ thuật cơ bản của truyện ngắn “ Hai đứa trẻ” ( Thạch
Lam)?
Câu 3 (7,0đ)
Phân tích vẻ đẹp hình tượng nhân vật Huấn cao trong tác phẩm “ Chữ người tử tù”
của Nguyễn Tuân.
Hết./.
SỞ GIÁO DỤC& ĐÀOTẠO LONG AN
Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ
ĐÊ KIỂM TRA HỌC KÌI- NĂM HỌC 2014-2015
Môn: NGỮ VĂN – Khối 11
Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (1,0 điểm)
Ngữ cảnh bao gồm những nhân tố nào ?
Câu 2 ( 2,0 điểm )
Qua truyện ngắn Hai đứa trẻ, Thạch Lam muốn phát biểu tư tưởng gì?
Câu 3 ( 7,0 điểm )


Phân tích vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao trong truyện ngắn
Chữ người tử tùcủa Nguyễn Tuân.

------------------------- Hết---------------------------



ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014-2015
KHỐI 11 - Thời gian: 90 phút
( Không kể thời gian phát đề)

I ./ Câu hỏi: (3,0 điểm)
 Câu 1 (1,0điểm): Nêu các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ báo chí?
 Câu 2 (2,0điểm): Hãy cho biết ý nghĩa nhan đề đoạn trích “Hạnh phúc của một
tang gia” (Trích tác phẩm “Số đỏ”- Vũ Trọng Phụng)?
II./ Tập làm văn (7,0điểm): Phân tích hình tượng Huấn Cao trong tác phẩm “Chữ người
tử tù” của Nguyễn Tuân.



HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM
HỌC 2014 – 2015
MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 11
I./ Câu hỏi:
Câu 1: (1,0 điểm)
a/. Các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ báo chí:
+ Tính thông tin thời sự.
+ Tính ngắn gọn.
+ Tính sinh động, hấp dẫn.
b/. Cách cho điểm:
+ Trình bày đầy đủ, chính xác 3 đặc trưng: 1,0 điểm.
+ Trình bày đầy đủ, chính xác 2 đặc trưng: 0,75 điểm.
+ Trình bày đầy đủ, chính xác 1 đặc trưng: 0,5 điểm.


Câu 2: (2,0 điểm)

a/. Ý nghĩa nhan đề đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia”:
- Chứa đựng mâu thuẫn trào phúng, hàm chứa tiếng cười chua chát.
- Kí
ch thích trítòmòcủa độc giả.
- Phản ánh một sự thật mỉa mai, hài hước vàtàn nhẫn.
b/. Cách cho điểm:
+ Trình bày đầy đủ, chính xác 3 ý: 2,0 điểm.
+ Trình bày đầy đủ, chính xác 2 ý: 1,5 điểm.
+ Trình bày đầy đủ, chính xác 1 ý: 0,75 điểm.
* Các mức điểm khác: Dựa vào ba thang điểm trên vận dụng thí
ch hợp.
II./ Tập làm văn: (7,0 điểm)
1.Yêu cầu kỹ năng : (1,0 điểm) Biết cách làm bài nghị luận văn học, vận dụng khả nă
ng đọc hiểu để phân tích hình tượng nhân vật trong một tác phẩm cụ thể. Kết cấu chặt chẽ,
bố cục rõràng, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chí
nh tả, lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp… văn viết có
cảm xúc . Chữ viết rõràng, cẩn thận.
2.Yêu cầu kiến thức: (6,0 điểm) Vận dụng hiểu biết về tác giả Nguyễn Tuân vàtác
phẩm “Chữ người tử tù” học sinh cóthể trì
nh bày bài viết theo nhiều cách nhưng cơ
bản cần nêu được các ýsau:
a/. Mở bài: (0,5 điểm) Giới thiệu về nhân vật.
b/. Thân bài: (5,0 điểm) Nhân vật Huấn Cao:
- Làbậc tài hoa nghệ sĩ (cótài viết chữ đẹp) (1,0 điểm).


- Làngười cókhíphách hiên ngang (1,5 điểm)
- Làngười cóthiên lương trong sáng(1,5 điểm)
* Nghệ thuật: (1,0 điểm) xây dựng tì
nh huống truyện , khắc hoạ tí

nh cách nhân vật,
thủ pháp đối lập…
c/. Kết bài: (0,5 điểm) Nhấn mạnh lại ýchí
nh.
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THỌ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌI - NĂM HỌC 2014-2015
MÔ N : NGỮ VĂN LỚP 11
THỜI GIAN : 90 PHÚ T
GV : NGUYỄN THỊ MỸ HOA

I. CÂU HỎI : (3,0 điểm )

Câu 1 : ( 1,0 điểm )
Nêu các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ báo chí?

Câu 2 : ( 2,0 điểm )
Ý nghĩa nhan đề đoạn trích “ Hạnh phúc của một tang gia” trích trong tiểu thuyết
“ Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng ?


II. LÀM VĂN : (7,0 điểm )

Đề : Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật Chí Phèo sau cái đêm gặp thị Nở trong tác
phẩm cùng tên của nhà văn Nam Cao.

GV : NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TỔ : VĂN –GDCD


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌI MÔN NGỮ VĂN KHỐI 11
Năm học : 2014-2015
Thời gian : 90 phút
Câu 1 :( 1 điểm)
Nêu các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ báo chí
?
Câu 2 : (2 điểm)
Vìsao cái chết của cụ cố tổ lại làniềm “hạnh phúc” của mọi thành viên
trong đại gia đình cụ? (“Hạnh phúc của một tang gia” trích “Số đỏ” của Vũ Trọng
Phụng)
Câu 3 : (7 điểm)
Phân tích diễn biến tâm trạng của ChíPhèo sau khi gặp thị Nở trong tác
phẩm cùng tên của Nam Cao.
------------------HẾT-----------------


GV : NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TỔ : VĂN –GDCD

ĐÁP ÁN MƠN NGỮ VĂN KHỐI 11 HỌC KÌI
Năm học 2014-2015
Câu 1: (1điểm)
-Tính thơng tin thời sự
- Tính ngắn gọn
- Tính sinh động hấp dẫn
Thang điểm : Trả lời đúng 3 ý (1đ), đúng 2 ý (0.75 đ), đúng 1 ý (0,25 đ)
Câu 2 : (2 điểm)
-Mọi thành viên trong gia đình đều được chia gia tài (1đ)
-Đây là cơ hội để mọi người thực hiện được ý đồ riêng của mình (1đ)
Câu 3 : (7 điểm)

a. Về
kónă
ng: Phả
i biế
t cá
ch là
m bà
i NLVH: lậ
p luậ
n chặ
t chẽ
, rõ

ng, vă
n
viế
t lư
u loá
t, khô
ng mắ
c lỗ
i chí
nh tả
, dù
ng tư
ø


t câ
u, dư

ï
ng đ
oạ
n, chư
õ
viế


p,
sạ
ch sẽ
.


b. Về kiến thức :Trê
n cơsơ
û
vậ
n dụ
ng đ
ư
ơ
ï
c như
õ
ng hiể
u biế
t về

c giả

Nam Cao


c phẩ
m “Chí Phèo” , HS phá
t hiệ
n vàphâ
n tí
ch diễ
n biế
n tâ
m trạ
ng củ
a
Chí
Phèo sau khi gặp thị Nở theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý
sau :
-Nêu vấn đề cần nghị luận (1đ)
-Tâm trạng ChíPhèo sau khi tỉnh rượu -> bản chất người đã thức tỉnh (1.5đ)
-Tâm trạng Chíkhi thị Nở xuất hiện -> khao khát trở thành người lương thiện và
mong muốn hồnhập với xãhội của những con người lương thiện (1.5 đ)
-Tâm trạng của Chíkhi bị từ chối quyền làm người -> bi kịch của con người sinh
ra là người nhưng khơng được làm người (1.5đ)
- Nghệ thuật : xây dựng nhân vật, phân tích tâm línhân vật, bút pháp trần thuật,
ngơn ngữ tác giả vàngơn ngữ nhân vật đan xen….(1đ)
-Đánh giá chung (0.5đ)
Lưu ý :Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh đảm bảo cả 2 u cầu trên
-------------------HẾT-----------------

GV : NGUYỄN THỊ THU HẰNG

TỔ : VĂN –GDCD

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌI MƠN NGỮ VĂN KHỐI 11
Năm học : 2014-2015
Thời gian : 90 phút
Câu 1 :( 1 điểm)
Nêu các đặc trưng cơ bản của ngơn ngữ báo chí
?
Câu 2 : (2 điểm)


Vìsao cái chết của cụ cố tổ lại làniềm “hạnh phúc” của mọi thành viên
trong đại gia đình cụ? (“Hạnh phúc của một tang gia” trích “Số đỏ” của Vũ Trọng
Phụng)
Câu 3 : (7 điểm)
Phân tích diễn biến tâm trạng của ChíPhèo sau khi gặp thị Nở trong tác
phẩm cùng tên của Nam Cao.
------------------HẾT-----------------

GV : NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TỔ : VĂN –GDCD

ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN KHỐI 11 HỌC KÌI
Năm học 2014-2015
Câu 1: (1điểm)
-Tính thông tin thời sự
- Tính ngắn gọn
- Tính sinh động hấp dẫn



Thang điểm : Trả lời đúng 3 ý (1đ), đúng 2 ý (0.75 đ), đúng 1 ý (0,25 đ)
Câu 2 : (2 điểm)
-Mọi thành viên trong gia đình đều được chia gia tài (1đ)
-Đây là cơ hội để mọi người thực hiện được ý đồ riêng của mình (1đ)
Câu 3 : (7 điểm)
a. Về
kónă
ng: Phả
i biế
t cá
ch là
m bà
i NLVH: lậ
p luậ
n chặ
t chẽ
, rõ

ng, vă
n
viế
t lư
u loá
t, khô
ng mắ
c lỗ
i chí
nh tả
, dù
ng tư

ø


t câ
u, dư
ï
ng đ
oạ
n, chư
õ
viế


p,
sạ
ch sẽ
.
b. Về kiến thức :Trê
n cơsơ
û
vậ
n dụ
ng đ
ư
ơ
ï
c như
õ
ng hiể
u biế

t về

c giả
Nam Cao


c phẩ
m “Chí Phèo” , HS phá
t hiệ
n vàphâ
n tí
ch diễ
n biế
n tâ
m trạ
ng củ
a
Chí
Phèo sau khi gặp thị Nở theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý
sau :
-Nêu vấn đề cần nghị luận (1đ)
-Tâm trạng ChíPhèo sau khi tỉnh rượu -> bản chất người đã thức tỉnh (1.5đ)
-Tâm trạng Chíkhi thị Nở xuất hiện -> khao khát trở thành người lương thiện và
mong muốn hồnhập với xãhội của những con người lương thiện (1.5 đ)
-Tâm trạng của Chíkhi bị từ chối quyền làm người -> bi kịch của con người sinh
ra là người nhưng khơng được làm người (1.5đ)
- Nghệ thuật : xây dựng nhân vật, phân tích tâm línhân vật, bút pháp trần thuật,
ngơn ngữ tác giả vàngơn ngữ nhân vật đan xen….(1đ)
-Đánh giá chung (0.5đ)
Lưu ý :Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh đảm bảo cả 2 u cầu trên

-------------------HẾT-----------------

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I- MƠ N NGỮ VĂN


KHỐI 11 NĂM HỌC 2014-2015

Câu 1: Nêu khái niệm và các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ báo chí (1đ)
Câu 2: Hãy cho biết đối tượng và y nghĩa tiếng chửi của nhân vật ChíPhèo trong
đoạn văn mở đầu truyện ngắn ChíPhèo của Nam Cao (2đ)
Câu 3: Phân tích vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao trong truyện ngắn Chữ người tử
tù của Nguyễn Tuân (7đ)

Hướng dẫn chấm
Câu 1: - Nêu đúng khái niệm ngôn ngữ báo chí (0,5đ)
Ngôn ngữ báo chílà ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và
quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quần chúng, nhằm thúc đẩy
sự tiến bộ của xã hội
- Ba đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ báo chílà: tính thông tin thời sự;tính
ngắn gọn; tính sinh động, hấp dẫn (0,5đ)
( nêu đúng một đặc trưng: 0,25đ; đúng 2 đặc trưng 0,5đ )
Câu 2: - Đối tượng của tiếng chửi: trời,đời,làng Vũ Đại, đứa nào không chửi nhau
với hắn, đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn (1đ)
- Ý nghĩa của tiếng chửi: phản ứng của ChíPhèo với cuộc đời; tình trạng cô
độc đến tuyệt đối của ChíPhèo; cách vào truyện độc đáo (1đ)
Câu 3:
a/ Yêu cầu về kỹ năng: học sinh biết cách làm bài văn nghị luận văn học. Kết cấu
chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, lí lẽ và dẫn chứng hợp lí. Lời văn trong sáng không mắc
lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp



b/ Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở hiểu biết về truyện ngắn Chữ người tử tù
của Nguyễn Tuân, học sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng cần
đảm bảo các nội dung sau :
- Giới thiệu vấn đề nghị luận ( 0,5đ )
- Huấn Cao là một bậc tài hoa, nghệ sĩ: là người có tài viết chữ đẹp ( qua lời
nhận xét và ao ước của viên quan coi ngục ) ( 1,5đ )
- Huấn Cao là người có khíphách hiên ngang: là một trang anh hùng dũng liệt
( lãnh đạo nông dân khởi nghĩa chống lại triều đình; hành động dỗ gông ngay buổi
sáng đầu tiên ở cửa ngục; thái độ thản nhiên trước cái chết đang đến gần; tinh
thần nghĩa khí ) ( 1,5đ )
- Huấn Cao là ngưới có nhân cách cao cả, người có “ thiên lương” trong sáng:
có tài nhưng không dùng tài để mưu lợi hay phục vụ kẻ có quyền thế ; có tấm lòng
yêu quícái thiện ( cảm động trước ‘thiên lương’ của viên quản ngục, sợ cái việc
thiếu chút nữa mình ‘ phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”) ( 1,5đ )
Qua hình tượng Huấn Cao, Nguyễn Tuân muốn thể hiện quan niệm về cái
đẹp: cái tài phải đi đôi với cái tâm, cái đẹp và cái thiện không thể tách rời nhau (
đây là quan điểm nghệ thuật tiến bộ) ( 0,5đ)
- Nghệ thuật: dựng cảnh, khắc hoạ tính chất nhân vật, thủ pháp đối lập tương
phản, ngôn ngữ góc cạnh giàu hình ảnh…( 1đ )
- Đánh giá chung về hình tượng ( 0,5đ )

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THỌ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌI Năm học 2014-2015


MÔN : NGỮ VĂN KHỐI 11
Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (1,0đ)
Ngữ cảnh làgì

? Nêu ngắn gọn các nhân tố của ngữ cảnh?
Câu 2 (2,0đ)
Trình bày nội dung vànghệ thuật cơ bản của đoạn trích “ Hạnh phúc của một tang
gia” (Trích Số đỏ- Vũ Trọng Phụng)?
Câu 3 (7,0đ)
Phân tích vẻ đẹp hình tượng nhân vật Huấn Cao trong tác phẩm “ Chữ người tử tù”
của Nguyễn Tuân.
Hết./.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU THỌ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌI Năm học 2014-2015
MÔN : NGỮ VĂN KHỐI 11
Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (1,0đ)
Ngữ cảnh làgì
? Nêu ngắn gọn các nhân tố của ngữ cảnh?
Câu 2 (2,0đ)
Trình bày nội dung vànghệ thuật cơ bản của truyện ngắn “ Hai đứa trẻ” ( Thạch
Lam)?
Câu 3 (7,0đ)
Phân tích vẻ đẹp hình tượng nhân vật Huấn cao trong tác phẩm “ Chữ người tử tù”
của Nguyễn Tuân.
Hết./.


ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 11
THỜI GIAN: 90 PHÚT (không kể thời gian phát đề)
I.

Tiếng Việt – Văn

1. Ngữ cảnh làgì? Nêu các nhân tố của ngữ cảnh? (1 đ)
2. Em hãy nêu ý nghĩa chuyến tàu đêm trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của
Thạch Lam? (2 đ)

II.

Làm văn (7 đ)
Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật ChíPhèo trong tác phẩm “Chí
Phèo” của Nam Cao từ buổi sáng sau khi gặp thị Nở đến khi kết thúc cuộc đời.


ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 11
THỜI GIAN: 90 PHÚT
I.

Tiếng Việt – Văn
1. Khái niệm: ngữ cảnh làbối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ
ngữ vàtạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói. (0,5 đ)
Các nhân tố của ngữ cảnh: nhân vật giao tiếp, bối cảnh ngoài ngôn ngữ (bối
cảnh giao tiếp rộng vàhẹp, hiện thực được đề cập đến) và văn cảnh. (0,5 đ)
2. Ý nghĩa chuyến tàu đêm trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam
(2,0 đ)

II.

-

Làbiểu tượng của một thế giới thật đáng sống với sự giàu sang vàrực
rỡ ánh sáng. Nó đối lập với cuộc sống mòn mỏi, nghèo nàn, tối tăm và

quẩn quanh của người dân phố huyện.

-

Gợi nhớ đến tuổi thơ đẹp đẽ của An vàLiên.

-

Qua tâm trạng của chị em Liên, tác giả như muốn lay tỉnh những con
người đang buồn chán, sống quẩn quanh, lam lũ và hướng họ đến một
tương lai tốt đẹp hơn. Đó là giátrị nhân bản của truyện ngắn này.

Làm văn
1. Yêu cầu về kĩ năng: thísinh biết cách làm bài NLVH, kết cấu làm bài chặt
chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi dùng từ, chí
nh tả, ngữ pháp, văn có
cảm xúc.
2. Yêu cầu về kiến thức: trên cơ sở hiểu biết về tác giả Nam Cao vàtác phẩm
“Chí Phèo”, HS chọn phân tí
ch những chi tiết tiêu biểu để làm nổi bật diễn
biến tâm trạng của nhân vật ChíPhèo từ buổi sáng sau khi gặp Thị Nở đến
khi kết thúc cuộc đời. HS cóthể cónhiều cách làm bài nhưng cơ bản cần
nêu được những ý sau đây.
-

Nêu được vấn đề cần phân tí
ch (tác giả, tác phẩm…) (1 đ)


-


Sau khi triền miên trong những cơn say, Chí Phèo đã thức tỉnh. Chícảm
nhận được cuộc sống xung quanh, ýthức được cuộc đời mì
nh. ChíPhèo
cảm động trước tì
nh người khi được thị Nở cho bát cháo hành. (1 đ)

-

Chí Phèo mơ ước được trở lại cuộc sống lương thiện , hi vọng thị Nở sẽ
mở đường cho Chítrở lại với xãhội loài người. (1 đ)

-

Chí Phèo đau đớn thất vọng khi bị thị Nở từ chối chung sống. (1 đ)

-

Cuối cùng trong phẫn uất vàtuyệt vọng, ChíPhèo lại tìm đến rượu,
nhưng càng uống lại càng tỉnh. ChíPhèo nhận thức rõtì
nh thế bi kịch
của cuộc đời mình. Chí Phèo xách dao đến nhàBáKiến, đâm Bá Kiến
rồi tự sát. (1 đ)

-

Nghệ thuật miêu tả tâm línhân vật, xây dựng tí
nh cách nhân vật, ngôn
ngữ kể chuyện tự nhiên, sinh động (1 đ)


-

Đánh giá vấn đề (1 đ)



×