Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Phân phối chương trình chuẩn hóa 8,9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.93 KB, 14 trang )

A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Khung phân phối chương trình (KPPCT) này áp dụng cho cấp THCS từ năm học 2012-2013, gồm 4 phần: (A) Hướng dẫn sử dụng PPCT;
(B) Khung PPCT ,(C) Phân phối chương trình cụ thể ,(D) số con điểm kiểm tra
1. Về Khung phân phối chương trình
KPPCT quy định thời lượng dạy học cho từng phần của chương trình (chương, phần, bài học, môđun, chủ đề,...), trong đó có thời lượng dành
cho luyện tập, bài tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành và thời lượng tiến hành kiểm tra định kì tương ứng với các phần đó.
Thời lượng quy định tại KPPCT áp dụng trong trường hợp học 1 buổi/ngày, thời lượng dành cho kiểm tra là không thay đổi, thời lượng dành
cho các hoạt động khác là quy định tối thiểu. Tiến độ thực hiện chương trình khi kết thúc học kì I và kết thúc năm học được quy định thống
nhất cho tất cả các trường THCS trong cả nước.
Căn cứ KPPCT, các Sở GDĐT cụ thể hoá thành PPCT chi tiết, bao gồm cả dạy học tự chọn cho phù hợp với địa phương, áp dụng chung cho
các trường THCS thuộc quyền quản lí. Các trường THCS có điều kiện bố trí giáo viên (GV) và kinh phí chi trả giờ dạy vượt định mức quy
định (trong đó có các trường học nhiều hơn 6 buổi/tuần), có thể chủ động đề nghị Phòng GDĐT xem xét trình Sở GDĐT phê chuẩn việc điều
chỉnh PPCT tăng thời lượng dạy học cho phù hợp (lãnh đạo Sở GDĐT phê duyệt, kí tên, đóng dấu).
2. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn:
Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp (các trường tự chủ về
kinh phí có thể chia lớp thành nhóm nhỏ hơn nhưng vẫn phải đủ thời lượng quy định).
Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây:
Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục : Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết
dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần).
Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS).
− Dạy học CĐNC là để khai thác sâu hơn kiến thức, kĩ năng của chương trình, bổ sung kiến thức, bồi dưỡng năng lực tư duy nhưng phải phù
hợp với trình độ tiếp thu của học sinh.
1


Các Sở GDĐT tổ chức biên soạn, thẩm định tài liệu CĐNC (trong đó có các tài liệu Lịch sử, Địa lí, Văn học địa phương), dùng cho cấp
THCS theo hướng dẫn của Bộ GDĐT (tài liệu CĐNC sử dụng cho cả GV và HS) và quy định cụ thể PPCT dạy học các CĐNC cho phù hợp
với mạch kiến thức của môn học đó. Các Phòng GDĐT đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện PPCT dạy học các CĐNC.
− Dạy học các CĐBS là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng (không bổ sung kiến thức nâng cao mới). Trong điều kiện chưa


ban hành được tài liệu CĐNC, cần dành thời lượng dạy học tự chọn để thực hiện CĐBS nhằm ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ
năng cho HS.
Hiệu trưởng các trường THCS chủ động lập Kế hoạch dạy học các CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho
từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp. GV chuẩn bị kế hoạch bài dạy
(giáo án) CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.
b) Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học tự chọn:
Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐTC của môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS trung học cơ sở và HS
trung học phổ thông.
Lưu ý: Các bài dạy CĐTCNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có
điểm kiểm tra 1 tiết riêng, điểm CĐTC môn học nào tính cho môn học đó.
3. Thực hiện các hoạt động giáo dục
a) Phân công GV thực hiện các Hoạt động giáo dục:
Trong KHGD quy định tại CTGDPT do Bộ GDĐT ban hành, các hoạt động giáo dục đã được quy định thời lượng với số tiết học cụ thể như các
môn học. Đối với GV được phân công thực hiện Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL), Hoạt động giáo dục hướng nghiệp
(HĐGDHN) được tính giờ dạy như các môn học; việc tham gia điều hành HĐGD tập thể (chào cờ đầu tuần và sinh hoạt lớp cuối tuần) là
thuộc nhiệm vụ quản lý của Ban Giám hiệu và GV chủ nhiệm lớp, không tính vào giờ dạy tiêu chuẩn.
b) Tích hợp HĐGDNGLL, HĐGDHN, môn Công nghệ:
- HĐGDNGLL: Thực hiện đủ các chủ đề quy định cho mỗi tháng, với thời lượng 2 tiết/tháng và tích hợp nội dung HĐGDNGLL sang
môn GDCD các lớp 6, 7, 8, 9 ở các chủ đề về đạo đức và pháp luật. Đưa nội dung về Công ước Quyền trẻ em của Liên Hợp quốc vào
HĐGDNGLL ở lớp 9 và tổ chức các hoạt động hưởng ứng phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực” do Bộ GDĐT phát
động.
- HĐGDHN (lớp 9):
Điều chỉnh thời lượng HĐGDHN thành 9 tiết/năm học sau khi đưa một số nội dung GDHN tích hợp sang HĐGDNGLL ở 2 chủ điểm sau
đây:
2


+ "Truyền thống nhà trường", chủ điểm tháng 9 ”
+ "Tiến bước lên Đoàn", chủ điểm tháng 3.
Nội dung tích hợp do Sở GDĐT (hoặc uỷ quyền cho các Phòng GDĐT) hướng dẫn trường THCS thực hiện cho sát thực tiễn địa phương.

Nội dung tích hợp do Sở GDĐT hướng dẫn GV thực hiện cho sát thực tiễn địa phương. Cần hướng dẫn HS lựa chọn con đường học lên
sau THCS (THPT, TCCN, học nghề) hoặc đi vào cuộc sống lao động. Về phương pháp tổ chức thực hiện HĐGDHN, có thể riêng theo lớp
hoặc theo khối lớp; có thể giao cho GV hoặc mời các chuyên gia, nhà quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp giảng dạy.
4. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
a) Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học (PPDH):
- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là:
+ Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THCS và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện
của Bộ GDĐT);
+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV;
+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh
nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức,
tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;
+ Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc - chép;
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe
nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
+ GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức
hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm;
+ Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS học lực yếu kém.
- Đối với các môn học đòi hỏi năng khiếu như: Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi
dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích theo yêu cầu đào tạo chuyên ngành hoạ sỹ, nhạc sỹ, vận động viên.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở
các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp.
b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG):
3


- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là:
+ GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình;
+ Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học
tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT.

+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra
thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
- Đổi mới đánh giá các môn Mỹ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Thực hiện đánh giá bằng điểm hoặc đánh giá bằng
nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT sửa đổi.
c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi
mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần đổi mới
KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân.
d) Từ năm học 2009-2010, tập trung chỉ đạo đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học và hoạt động giáo dục, khắc phục tình
trạng dạy học theo lối đọc-chép.
5. Thực hiện các nội dung giáo dục địa phương (như hướng dẫn tại công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008)
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN HÓA HỌC
1. Về thực hiện nội dung dạy học
- Soạn giáo án đầy đủ, chi tiết, nhưng bài lên lớp không nhất thiết phải tiến hành toàn bộ các phần của SGK. Để đổi mới phương pháp dạy
học, giáo viên tập trung vào phần trọng tâm của bài và chú ý hướng dẫn học sinh tự học theo SGK.
- Đơn vị khối lượng nguyên tử ngoài đvC như SGK đã ghi, có thể giới thiệu thêm đơn vị u (đvC còn được gọi là u).
- Hình thức bài soạn không quy định cứng nhắc (tùy theo khả năng của giáo viên và trình độ của học sinh). Nội dung bài soạn phải nêu rõ các
bước tiến hành của giáo viên và các hoạt động của học sinh. Kiến thức trong bài soạn và khi lên lớp phải bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng
của chương trình và SGK.
- Khi tiến hành bài lên lớp theo hướng đổi mới phương pháp dạy học, nhất thiết phải dựa vào các hoạt động, hệ thống câu hỏi (đặc biệt, cần
có các hoạt động dẫn dắt vào bài, chuyển phần sao cho tạo được hứng thú học tập cho học sinh), tránh chép nội dung của SGK lên bảng.
- Môn Hoá học là môn khoa học thực nghiệm, các bài lên lớp luôn gắn liền với các thí nghiệm (dùng các thí nghiệm hoá học để dẫn dắt vấn
đề, tạo niềm tin khoa học cho học sinh) và luôn liên hệ với các sự vật, hiện tượng thực tế xảy ra xung quanh ta.
4


- Tận dụng tối đa các thiết bị thí nghiệm và các phương tiện hỗ trợ, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin trong bài lên lớp (máy vi tính,
phần mềm, dữ liệu mô phỏng, thí nghiệm ảo, tranh, ảnh, sơ đồ trực quan…).
2. Về thực hành, thí nghiệm
- Cần khắc phục khó khăn để tiến hành đầy đủ các thí nghiệm trong các bài học.
− Phải đảm bảo dạy đủ số tiết thực hành của từng chương và của cả năm học, tuỳ điều kiện cơ sở vật chất mà Hiệu trưởng cho phép giáo viên

tiến hành lựa theo lịch sắp xếp, miễn là đảm bảo đủ số tiết và nội dung.
- Nên tận dụng tối đa Phòng học bộ môn hóa học và tiến hành các thí nghiệm thực hành theo phướng hướng đổi mới phương pháp dạy học
thực hành.
3. Về kiểm tra đánh giá
- Phải đảm bảo thực hiện đúng, đủ các tiết kiểm tra định kỳ, kiểm tra thực hành như trong khung phân phối chương trình. Điểm kiểm tra
thực hành ( hệ số 1 ) được bố trí vào bài thực hành 3, bài thực hành 4 hóa học 8 ,bài thực hành tính chất hóa học của Nhôm và Sắt, bài
thực hành tính chất của rượu và Axit hóa học 9 rồi thu và chấm lấy điểm thực hành
- Điểm kiểm tra 15 phút: Căn cứ vào thời lượng các tiết học được bố trí vào tiết 14, tiết 57 hóa học 8, tiết 15, tiết 50 hóa học 9 giáo viên dựa
vào nội dung các tiết trước hoặc trong tiết đó để ra đề kiểm tra ( nội dung kiểm tra phải thể hiện ở giáo án )
-Bài kiểm tra 45 phút nên thực hiện ở cả hai hình thức: trắc nghiệm khách quan và tự luận (tỉ lệ nội dung kiến thức và điểm phần trắc
nghiệm khách quan tối đa là 30%). Bài kiểm tra cuối học kì có thể tiến hành dưới hai hình thức 70% tự luận và 30% trắc nghiệm hoặc 100%
tự luận

B. KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 8
5


Cả năm: 37 tuần (70 tiết)
Học kì I: 19 tuần (36 tiết)
Học kì II: 18 tuần (34 tiết)
Số tiết
Nội dung

Lí thuyết

Luyện tập

Thực hành

Mở đầu


1

Chương 1. Chất. Nguyên tử. Phân tử

10

2

2

Chương 2. Phản ứng hoá học

6

1

1

Chương 3. Mol và tính toán hoá học

8

1

Chương 4. Oxi. Không khí

7

1


1

Chương 5. Hiđro. Nước

8

2

2

Chương 6. Dung dịch

6

1

1

Ôn tập học kì I và cuối năm

Ôn tập

3

Kiểm tra
Tổng số: 70 tiết

Kiểm tra


6
46

8

7

3

6

6


C.PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CỤ THỂ HÓA HỌC LỚP 8
Cả năm: 37 tuần (70 tiết)
Học kì I: 19 tuần (36 tiết)
Học kì II: 18 tuần (34 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần Tiết Bài Tên bài
1
1
Mở đầu môn hóa học
1
CHƯƠNG 1 : CHẤT- NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
2
Chất (Dạy mục I,II)
2
3
Chất (tt)

2
4
3
Bài thực hành 1
3
4
5

5
6
7
8
9

4

Nguyên tử
Nguyên tố hóa học (Dạy mục I)
Nguyên tố hóa học (tt)
Đơn chất và hợp hất – Phân tử.(dạy mục I,II)

5
6

Đơn chất và hợp hất – Phân tử (tt)

10
7
Bài thực hành 2
11

8
Bài luyện tập 1
6
12
9
Công thức hóa học
13
Hóa trị (dạy đến hết mục II.1.Quy tắc )
7
10
14
Hóa trị (tt)
15
11
Bài luyện tập 2
8
16
Kiểm tra viết (45 phút )
CHƯƠNG 2 : PHẢN ỨNG HÓA HỌC
9
10

17
18
19

12
13

Sự biến đổi chất


Ghi chú

Không làm thí nghiệm 1(Hướng dẫn học sinh
thực hiện phụ lục 1/154,155/SGK)
Mục 3 không dạy , phần ghi nhớ không dạy,
bài tập 4/15/SGK, bài tập 5/16/SGK không làm
Mục III . không dạy
Mục IV không dạy, hình 1.14 không dạy,không
dạy phần ghi nhớ ,bài tập 8/26/ SGK không làm

(Kiểm tra 15’ )

Thí nghiệm 1 : hướng dẫn học sinh trộn bột Fe :
S tỉ lệ 32:56 về khối lượng

Phản ứng hóa học (Dạy mục I, II )
Phản ứng hóa học (tt)
7


Tuần Tiết Bài Tên bài
Ghi chú
10
20
14
Bài thực hành 3
(Lấy điểm thực hành )
21
15

Định luật bảo toàn khối lượng
11
22
Phương trình hóa học ( dạy mục I )
16
23
Phương trình hóa học (tt)
12
24
17
Bài luyện tập 3
25
Kiểm tra viết (45 phút )
13
CHƯƠNG 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
26
18
Mol
27
19
Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (Dạy
mục I)
14
28
Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (tt)
29
20
Tỉ khối của chất khí
15
30

21
Tính theo công thức hóa học (Dạy mục 1 )
31
Tính theo công thức hóa học (tt)
16
32
22
Tính theo phương trình hóa học (Dạy mục 1 )
33
Tính theo phương trình hóa học (tt)
Bài tập 4/75/SKG ,bài tập 5/76/SGK không làm
17
34
23
Bài luyện tập 4
18
35
Ôn tập học kỳ I
19
36
Kiểm tra học kỳ I
HỌC KÌ II
CHƯƠNG 4 : OXI. KHÔNG KHÍ
Tính chất của oxi ( Dạy đến hết mục II.1. Tác dụng với
37
phi kim )
20
24
38
Tính chất của oxi ( tt )

39
25
Sự oxi hóa .Phản ứng hóa hợp.Ứng dụng của oxi
21
40
26
Oxit
Mục II không dạy,bài tập 2/94/ SGK không làm
41 27
Điều chế Oxi- phản ứng phân hủy
Hướng dẫn HS làm bài tập 4/94/SGK
22
42
Không khí – Sự cháy ( dạy mục I )
28
43
Không khí – Sự cháy (tt)
23
44
29
Bài luyện tập 5
8


45
30
Bài thực hành 4
46
Kiểm tra viết (45 phút )
CHƯƠNG 5 : HIĐRO. NƯỚC

Tuần Tiết Bài Tên bài
Tính chất .Ứng dụng của Hiđro (Dạy đến hết mục II.1.
47
Tác dụng với Oxi)
25
31
48
Tính chất . Ứng dụng của Hiđro ( tt)
Luyện tập: I/ Kiến thức cần nhớ (Tính chất của hiđro)
49
32
II/ Bài tập ( bài tập 4, 5,6 /109/SGK
26
50
33
Điều chế Hidro- Phản ứng thế
24

27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37


51

34

Bài luyện tập 6

52
35
Bài thực hành 5
53
Kiểm tra viết (45 phút )
54
Nước (dạy mục I)
36
55
Nước (tt )
56
Axit.Bazơ. Muối (dạy mục I,II)
37
57
Axit.Bazơ. Muối (tt)
58
38
Bài luyện tập 7
59
39
Bài thực hành 6
CHƯƠNG 6 : DUNG DỊCH
60
40

Dung dịch
61
41
Độ tan của một chất trong nước
62
Nồng độ dung dịch (dạy mục 1 )
42
63
Nồng độ dung dịch (tt)
64
Pha chế dung dịch (dạy mục I )
43
65
Pha chế dung dịch (tt)
66
44
Bài luyện tập 8
67
45
Bài thực hành 7
68
Ôn tập học kỳ II
69
Ôn tập học kỳ II (tt)
70
Kiểm tra học kỳ II

(Lấy điểm thực hành )
Ghi chú


Bài 32 : Phản ứng oxi hóa - khử . không dạy
Mục 2 . không dạy
Bài tập 5/119/SGK không làm, mục 7 phần kiến
thức cần nhớ không dạy

(Kiểm tra 15’ )

Bài tập 5/149/ SGK không làm
Bài tập 6/151/ SGK không làm

9


B. KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC LỚP 9
Cả năm: 37 tuần (70 tiết)
Học kì I: 19 tuần (36 tiết)
Học kì II: 18 tuần (34 tiết)
Số tiết

Nội dung

Lí thuyết

Luyện tập

Thực hành

Chương 1. Các loại hợp chất vô cơ

13


2

2

Chương 2. Kim loại

7

1

1

Chương 3. Phi kim. Sơ lược bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học

9

1

1

Chương 4. Hiđrocacbon. Nhiên liệu

8

1

1


Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon.Polime

10

1

2

Ôn tập đầu năm, học kì I và cuối năm

Ôn tập

Kiểm tra

4

Kiểm tra

6
Tổng số : 70 tiết

47

6

7

4

6


C.PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CỤ THỂ MÔN HÓA HỌC 9
Cả năm: 37 tuần (70 tiết)
Học kì I: 19 tuần (36 tiết)
Học kì II: 18 tuần (34 tiết)
HỌC KÌ I
10


Tuần
1
2
3
4
5
6
7

8

Tiết Bài Tên bài
1
Ôn tập hóa học 8
CHƯƠNG 1 : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
2
1
Tính chất của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
3
Một số oxit quan trọng – A .Canxi oxit
2

4
Một số oxit quan trọng (tt) B Lưu huỳnh điôxit
5
3
Tính chất hóa học của axit
Một số axit quan trọng – B. Axit sunfuric (Dạy mục I,
6
II,III)
4
Một số axit quan trọng (tt) – B. Axit sunfuric (Dạy mục
7
IV,V- Luyện tập)
8
5
Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit
9
6
Thực hành : Tính chất hóa học của oxit và axit
10
Kiểm tra viết (45 phút )
11
7
Tính chất hóa học của bazơ
12
Một số bazơ quan trọng – A Natri hidroxit
8
13
Một số bazơ quan trọng( tt)- B.Canxi hidroxit –Thang pH
14
15


9
10

Tính chất hóa học của muối
Một số muối quan trọng

16

11

Phân bón hóa học

17
12
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
18
13
Luyện tập chương 1 : Các loại hợp chất vô cơ
19
14
Thực hành : Tính chất hóa học của bazơ và muối
10
20
Kiểm tra viết (45 phút)
CHƯƠNG 2 : KIM LOẠI
Tuần
Tiết Bài Tên bài
21
15

Tính chất vật lí của kim loại
11
22
16
Tính chất hóa học của kim loại
12
23
17
Dãy hoạt động hóa học của kim loại

Ghi chú

A.Axit clohidric không dạy, bài tập 4/19/SGK
không làm
Hướng dẫn bài tập 1,5 / 19 /SGK

Không dạy phần hình vẽ trang 29 SGK, bài tập
2/30/SGK không làm
6/33/SGK không làm
(Kiểm tra 15’).
Mục II không dạy
Mục I không dạy – Hướng dẫn HS tính tỉ lệ
hàm lượng các nguyên tố N,P,K,trong một số
mẫu phân bón

9

Ghi chú
Không dạy thí nghiệm tính dẫn điện, nhiệt
Bài tập 7/51/SGK không làm

11


24
18
25
19
13
26
20
27
21
14
28
22
29
23
15
CHƯƠNG 3
30
25
31
16
26
32
33
27
17
34
28

18
35
24
19
36
HỌC KÌ II
37
29
20
38
30

Nhôm
Hình 2.14 không dạy
Sắt
Hợp kim sắt : Gang, thép
Hình 2.16, hình 2.17 không dạy
Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Luyện tập chương 2 : Kim loại
Bài tập 6/69/SGK không làm
Thực hành : Tính chất hóa học của nhôm và sắt
(Lấy điểm thực hành )
: PHI KIM, SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Tính chất của phi kim
Clo (Dạy mục I,II)
Clo (tt)
Cacbon
Các oxit của cacbon
Ôn tập học kì I
Kiểm tra học kì I


Axit cacbonic và muối cacbonat
Silic. Công nghiệp silicát
Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Dạy
39
mục I, II)
21
31
40
Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tt)
Luyện tập chương 3 : Phi kim – Sơ lược về bảng tuần
41
32
hoàn.
22
Thực hành : Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất
42
33
của chúng
CHƯƠNG 4 : HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU
43
34
Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hợp chất hữu cơ
23
44
35
Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
45
36
Metan

24
46
37
Etilen
Tuần
Tiết Bài Tên bài
47
38
Axetilen
25
48
39
Ben zen

Mục 3b . không dạy các phương trình hóa học
Không dạy nội dung liên quan đến lớp electron
Bài tập 2/101/SGK không làm

Ghi chú

12


49
40
50
41
51
42
52

43
53
CHƯƠNG 5
54
44
55
45

26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37

56

46

57
58
59
60
61


47
48
49

62

51

63
64
65
66
67
68
69
70

52
53

50

54
55
56

Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Nhiên liệu
(Kiểm tra 15’ )

Luyện tập chương 4 . Hidrocacbon – Nhiên liệu
Thực hành : Tính chất của hiđrocacbon
Kiểm tra viết (45 phút )
: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON, POLIME
Rượu etylic
Axit axetic - (dạy mục I,II, III)
Axit axetic (dạy mục IV, V- Mối quan hệ giữa etilen rượu
etylic và axit axetic )
Chất béo
Luyện tập : Rượu etylic axit axetic và chất béo
Thực hành : Tính chất của rượu và axit
(Lấy điểm thực hành )
Kiểm tra viết (45 phút )
Glucozơ – Saccacozơ (Dạy mục I,II,III)
Hướng dẫn làm bài tập 4/152/SKG, bài tập
Glucozơ – Saccacozơ (Dạy mục IV- Luyện tập)
2,4/155/ SKG
Tinh bột và xenlulozơ
Protein
Polime (Dạy mục I)
Mục II : Ứng dụng polime không dạy
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3,4,5/165/SGK
Polime (tt ) - Luyện tập
Thực hành tính chất của gluxit
Ôn tập cuối năm (Dạy phần I – hóa vô cơ)
Ôn tập cuối năm (tt)
Kiểm tra học kì II

D. Số con điểm kiểm tra
Số con điểm học kỳ 1

Lớp Thường xuyên
Định kỳ
( ít nhất )
8
03
02

Học kỳ
01

Số con điểm học kỳ 2
Thường xuyên
Định kỳ
( ít nhất )
03
02

Học kỳ

Ghi chú

01
13


9

03

02


01

03

02

01

M’đrăk, ngày 12 tháng 4 năm 2012
Người biên soạn
1. Nguyễn Viết Cường
2. Trương Xuân Tuấn

Tổ trưởng
Thành viên

14



×