Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề kiểm tra học kì 1 môn ngữ văn lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.32 KB, 8 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM 2011 - 2012
Môn: Ngữ văn Khối 6
Thời gian: 90 phút
Đề 1:
Câu 1: (1,5đ)
Danh từ có những đặc điểm nào?
Câu 2: (2đ)
Truyền thuyết và cổ tích có điểm nào giống và khác nhau
Câu 3: (1,5đ)
Phát triển các danh từ sau thành cụm danh từ và đặt câu với những cụm danh từ
đó :

Học sinh; trâu; làng

Câu 4: (5đ)
Em hãy đóng vai chiếc khăn quàng đỏ kể về cuộc đời của mình


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM 2011 - 2012
Môn: Ngữ văn Khối 6
Thời gian: 90 phút
Đề 2:
Câu 1: (1,5đ)
Động từ có những đặc điểm nào?
Câu 2: (2đ)
Truyện ngụ ngôn và truyện cười có điểm nào giống nhau và khác nhau
Câu 3: (1,5đ)
Phát triển các động từ sau thành cụm động từ và đặt câu với những cụm động từ đó:
đi, đến, hỏi


Câu 4: (5đ)
Em hãy đóng vai chiếc khăn quàng đỏ kể về cuộc đời của mình.


ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2011 – 2012

Môn: Ngữ văn Khối 6

Đề 1:
Câu 1: (1,5đ) Mỗi đặc điểm đúng (0,5đ)
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng và khái niệm (0,5đ)
- Danh từ có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng, chỉ đơn vị ở phía trước, các từ này,
nọ, kia, ấy….và một số từ khác ở phía sau để tạo thành cụm danh từ (0,5đ)
- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ khi làm vị ngữ danh từ cần có
từ là đứng trước (0,5đ)
Câu 2: (2đ) So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết với cổ tích
(giống nhau đúng: 1đ; khác nhau: 1đ)
Truyền thuyết
Giống nhau: - Đều là truyện dân gian

Cổ tích

Khác

- Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo
- Kể về các nhân vật và các sự
- Kể về cuộc đời của một số kiểu

nhau


kiện có liên quan đến lịch sử quá nhân vật quen thuộc: nhân vật bất
khứ

hạnh, dũng sĩ, thông minh,….

- Thể hiện thái độ và cách đánh

- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân

giá của nhân dân đối với các sự

dân về chiến thắng cuối cùng của cái

kiện và nhân vật lịch sử được kể

thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái
xấu, sự công bằng đối với sự bất
công.

Câu 3: (1,5đ) Phát triển mỗi danh từ thành một cụm danh từ, đặt câu với mỗi cụm danh
từ đúng có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
Ví dụ về cụm danh từ: học sinh -> những học sinh lớp 6A
Ví dụ đặt câu có cụm danh từ làm chủ ngữ: Những học sinh lớp 6A đang lao động
Câu 4: (5đ)


1, Yêu cầu chung:
a, Về nội dung: Em biết đóng vai chiếc khăn quàng đỏ để kể về cuộc đời của chiếc
khăn quàng đỏ từ khi ra đời, qua sử dụng của các đội viên, vai trò tác dụng của nó đối

với mỗi học sinh trong quá trình học tập và rèn luyện đạo đức
b, Về hình thức:
- Em biết sử dụng ngôi kể thứ nhất tự kể về cuộc đời của mình
- Bài viết phải có ba phần: mở bài, thân bài và kết bài
- Có sử dụng nghệ thuật nhân hóa -> yếu tố tưởng tượng trong khi kể
- Diễn đạt trôi chảy, rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, chữ viết chân phương, ít sai lỗi
chính tả, trình bày cẩn thận.
- Khi kể có lồng cảm xúc và kết hợp với miêu tả
2, Yêu cầu cụ thể
a, Mở bài (1đ)
Chiếc khăn quàng đỏ tự giới thiệu về mình
b, Thân bài (3đ) mỗi ý 1đ
- Nguồn gốc ra đời của chiếc khăn quàng đỏ từ các thứ vật liệu từ bông, sợi ê ti
len…vào nhà máy kéo sợi, được chuyển vào nhà máy dệt vải, vải được nhuộm đỏ, vải
được chuyển đến công ty may cắt thành từng chiếc khăn quàng đỏ
- Chiếc khăn quàng đỏ được ở với mỗi cô cậu học trò thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh ở mỗi độ tuổi khác nhau.
Cách sử dụng, quan hệ tình cảm của mỗi người đối với chiếc khăn…
- Tác dụng, ý nghĩa của chiếc khăn quảng đỏ đối với quá trình học tập, rèn luyện đạo
đức của mỗi đội viên ở trường, ở lớp, ở nhà và ngoài xã hội….
c, Kết bài:
Kể lại được một số suy nghĩ, ý nghĩa của chiếc khăn quàng đỏ đối với mỗi đội viên

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I


NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Ngữ văn Khối 6

Đề 2:

Câu 1: (1,5đ) Mỗi đặc điểm dúng: 0,5đ
- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật (0,5đ)
- Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng….để tạo
thành cụm động từ. (0,5đ)
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ động từ mất
khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ (0,5đ)
Câu 2: (2đ) Mỗi ý đúng 1đ
Truyện ngụ ngôn
Truyện cười
Giống nhau: - Đều là truyện dân gian có yếu tố ngụ ngôn
- Đều có yếu tố gây cười
Khác nhau
- Mượn chuyện về loại vật, đồ vật - Kể về những hiện tượng đáng
hoặc về chính con người để nói

cười trong cuộc sống

bóng gió, kín đáo chuyện con

- Nhằm tạo ra tiếng cười mua

người

vui hoặc phê phán những thói

- Nhằm khuyên nhủ, răn dạy

hư tật xấu trong xã hội

người ta bài học nào đó trong

cuộc sống
Câu 3: (1,5đ)
- Mỗi động từ phát triển thành một cụm động từ, mỗi cụm động từ đặt thành một câu
(0,5đ)
Ví dụ về cụm động từ:

đi -> đang đi

Ví dụ về câu có cụm động từ làm vị ngữ: Tôi đang đi học.

Câu 4: (5đ)
1, Yêu cầu chung:


a, Về nội dung: Em biết đóng vai chiếc khăn quàng đỏ để kể về cuộc đời của chiếc
khăn quàng đỏ từ khi ra đời, qua sử dụng của các đội viên, vai trò tác dụng của nó đối
với mỗi học sinh trong quá trình học tập và rèn luyện đạo đức
b, Về hình thức:
- Em biết sử dụng ngôi kể thứ nhất tự kể về cuộc đời của mình
- Bài viết phải có ba phần: mở bài, thân bài và kết bài
- Có sử dụng nghệ thuật nhân hóa -> yếu tố tưởng tượng trong khi kể
- Diễn đạt trôi chảy, rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, chữ viết chân phương, ít sai lỗi
chính tả, trình bày cẩn thận.
- Khi kể có lồng cảm xúc và kết hợp với miêu tả
2, Yêu cầu cụ thể
a, Mở bài (1đ)
Chiếc khăn quàng đỏ tự giới thiệu về mình
b, Thân bài (3đ) mỗi ý 1đ
- Nguồn gốc ra đời của chiếc khăn quàng đỏ từ các thứ vật liệu từ bông, sợi ê ti
len…vào nhà máy kéo sợi, được chuyển vào nhà máy dệt vải, vải được nhuộm đỏ, vải

được chuyển đến công ty may cắt thành từng chiếc khăn quàng đỏ
- Chiếc khăn quàng đỏ được ở với mỗi cô cậu học trò thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh ở mỗi độ tuổi khác nhau.
Cách sử dụng, quan hệ tình cảm của mỗi người đối với chiếc khăn…
- Tác dụng, ý nghĩa của chiếc khăn quảng đỏ đối với quá trình học tập, rèn luyện đạo
đức của mỗi đội viên ở trường, ở lớp, ở nhà và ngoài xã hội….
c, Kết bài:
Kể lại được một số suy nghĩ, ý nghĩa của chiếc khăn quàng đỏ đối với mỗi đội viên

KHUNG MA TRẬN ĐÁP ÁN
MÔN NGỮ VĂN KHỐI 6


Mức
độ
Đề
Nhận biết
Nội dung
Tiếng việt Nhớ và ghi

Thông hiểu

Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng thấp
cao
Phát triển các

- Danh từ


lại các đặc

danh từ thành

- Cụm

điểm danh

cụm danh từ đặt

danh từ

từ.

câu đúng với hai

1câu: 1,5đ

bộ phận chính

Tổng



(CN – VN) 1
câu: 1,5đ

Đề
1


Văn học

So sánh điểm

Biết đóng vai

Truyện cổ

giống và khác

chiếc khăn

dân gian

nhau giữa

quàng đỏ kể

truyền thuyết

về cuộc đời

với cổ tích 1

của mình

câu: 2đ

1 câu: 5đ




Tập làm
văn
Kể



chuyện
tưởng
tượng

KHUNG MA TRẬN ĐÁP ÁN
MÔN NGỮ VĂN KHỐI 6


Mc


Ni dung

Vn dng
Nhn bit

Thụng hiu

Vn dng thp

Vn dng
cao


Tng

Ting vit Nh v ghi
- ng t

li cỏc c

- Cm

im ca

ng t

ng t

3

1cõu: 1,5



Vn hc

So sỏnh im

Truyn c

ging v khỏc


dõn gian

nhau gia

2

truyn ng ngụn

2

vi truyn ci
1 cõu: 2
Tp lm

1 cõu: 5

vn
K

5

chuyn
tng
tng
Hải trạch, ngày 08 tháng 12 năm
2011
P. Hiệu trởng - P/T CM
(Đã kiểm tra)
Phạm Thị Điệp




×