Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề kiểm tra học kì 1 môn ngữ văn lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.47 KB, 5 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ I n¨m häc 2011 - 2012
MÔN : Ng÷ v¨n 6
Đề I.
(Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng
Cộng
cấp độ thấp
cấp độ cao
1.Đọc- hiểu: Thế nào là
Nêu
nôi
Truyện dân truyện cười
dung của
gian
truyện cười
Treo biển
Số câu
Số câu :1
Số câu :1
Số câu: 2
Số điểm
Số điểm :1
Số điểm :1
Số điểm: 2
Tỷ lệ %
Tỷ lệ: 30%
2 .Tiếng Việt
Thế nào là Cho ví dụ về


:
cụm danh cụm danh tờ
từ ?
và phân tích
mô hình cấu
tạo của cụm
danh từ.
Số câu
Số câu 1
Số câu 1
Số câu 2
Số điểm
Số điểm 1 Số điểm 1
Sốđiểm 2
Tỷ lệ %
Tỉ lệ 20%
3. Tập làm
Kể về người
văn:
mẹ kính yêu
V¨n tù sù
của em
Số câu
Số câu 1
Số câu 1
Số điểm
Số điểm 6
Số điểm 6
Tỷ lệ %
Tỉ lệ 60 %

T Số câu
Số câu 1
Số câu 2
Số câu 1
Số câu 1
Số câu 5
T Số điểm
Số điểm 1
Số điểm 2 Số điểm 1
Số điểm 6
Số điểm 10
Tỷ lệ %
Tỷ lệ 10%
Tỷ lệ 20% Tỷ lệ 20%
Tỷ lệ 50%
Tỷ lệ 100%
Câu 1. (2đ)Thế nào là truyện cười? Nêu nét đặc sắc nội dung nghệ thuật của truyện
Treo biển?
Câu 2. (2đ)Thế nào là cụm danh từ? Cho ví dụ về cụm danh từ và phân tích cấu tạo
của cụm danh từ đó.
Câu 3. (6đ)Hãy kể về người mẹ kính yêu của em.

Gi¸o viªn:

§inh Ngäc Anh


§¸P ¸N Vµ BIÓU §IÓM
KIỂM TRA HỌC KÌ I n¨m häc 2011 - 2012
MÔN : Ng÷ v¨n 6

ĐỀ II
Câu 1. Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống,
nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội (1đ)
- Nội dung của truyện Treo biển:
Mượn câu chuyện nhà hàng bán cá nghe ai “góp ý” về cái tên biển cũng làm theo,
truyện tạo nên tiếng cười vui vẻ, có ý nghĩa phê phán nhẹ nhàng nhũng người thiếu
chủ kiến khi làm việc, không suy xét kĩ những ý kiến khác.(1đ)
Câu 2. Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành.(1đ)
- Cho ví dụ đúng về cụm danh từ (0,5đ)
- Phân tích đúng theo mô hình cụm danh từ(0,5đ)
Câu 3. Kể về người mẹ kính yêu của em
Yêu cầu về hình thức:
- Viết đúng kiểu bài nghị luận giải thích
- Bố cục rõ ràng
- Lập luận chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, lưu loát, mạch lạc. Tõ ng÷ chÝnh x¸c.
Trình bày sạch đẹp, rõ ràng.
Yêu cầu nội dung:
Mở bài: (1,5đ) Giới thiệu về người mẹ của em
- Dẫn vào bài.
- Nêu nhận xét, tình cảm, cảm nhận khái quát chung về đăc điểm, tính cách của
đối tượng.
Thân bài:
- Đặc điểm, tính cách, công việc, sở thích của đối tượng(1đ)
- Tình cảm của mẹ đối với mọi người xung quanh (qua hành động, lời nói, việc
làm...suy nghĩ của em)(1đ)
- Tình cảm của mẹ đối với em (qua hành động, lời nói, việc làm...)(1đ)
- Tình cảm của em đối với mẹ (những suy nghĩ, tình cảm...)(0,5đ)
Kế bài:
- Khẳng định tình cảm của em đối với mẹ (lời hứa, hàng động..)(1đ)

Thang điểm:
Điểm 6: Bài làm đạt những yêu cầu của dàn bài trên. Hình thức sạch sẽ., diễn đạt rõ
ràng, mạch lạc, không sai chính tả.
Điểm 5: Bài làm đủ 3 phần, thiếu một ý nhỏ trong các yêu cầu trên. Hình thức bài
sạch sẽ, sai 1,2 lỗi chính tả.
Điểm 4: Bài làm thiếu một vài ý nhỏ, sai vài lỗi chính tả, câu, có thể phần mở bài
hoặc kết bài diễn đạt còn sơ sài.
Điểm 3: Hình thức bố cục không rõ ràng, diễn đạt còn dài dòng lủng củng, nội dung
bài còn sơ sài. Sai nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp.
Điểm 1-2: Chưa hiểu đề, bài làm quá sơ sài, diễn đạt lủng củng, trình bầy cẩu thả sai
quá nhiều lỗi chính tả, lặp từ nhiều.


KIỂM TRA HỌC KÌ I n¨m häc 2011 - 2012
MÔN : Ng÷ v¨n 6
Đề II. Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề
Tên chủ đề

Nhận biết

1.Đọc- hiểu
Truyện dân
gian

Truyện ngụ
ngôn

Số câu
Số câu :1
Số điểm

Số điểm :1
Tỷ lệ %
2 .Tiếng Việt
:
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
3. Tập làm
văn:
V¨n tù sù
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
T Số câu
T Số điểm
Tỷ lệ %

Số câu 1
Số điểm 1
Tỷ lệ 10%

Thông hiểu Vận dụng
cấp độ thấp
Truyện ngụ
ngôn Ếch
ngồi đáy
giếng
Số câu :1
Số điểm :1
Thế nào là

danh từ?
các
loại
danh từ
Số câu 1
Số điểm 1

Số câu 1
Số điểm 2
Tỷ lệ 20%

Vận dụng
cấp độ cao

Cộng

Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 20%

Cho ví dụ
với mỗi loại
danh từ
Số câu 1
Số điểm 1

Số câu 1
Số điểm 1
Tỷ lệ 20%


Số câu 2
Sốđiểm 2
Tỉ lệ 20%
Kể về người
mẹ kính yêu
của ém
Số câu 1
Số câu 1
Số điểm 6
Số điểm 6
Tỉ lệ 60 %
Số câu 1
Số câu 5
Số điểm 6
Số điểm 10
Tỷ lệ 50%
Tỷ lệ 100%

Câu 1. Thế nào là truyện ngụ ngôn ? Nêu nội dung của truyện Ếch ngồi đáy giếng ?
Câu 2. Thế nào là danh từ? Có mấy loại danh từ? Cho ví dụ với mỗi loại danh từ đó.
Câu 3. Hãy kể về người mẹ kính yêu của em
Gi¸o viªn:

§inh
Ngäc Anh


đáp án và biểu điểm
KIM TRA HC Kè I năm học 2011 - 2012
MễN : Ngữ văn 6

II
Cõu 1. Truyn ng ngụn l loi truyn k bng vn xuụi hay vn vn. Mn chuyn
v loi vt, vt hay chớnh con ngi núi búng giú, kớn ỏo chuyn con ngi.
Nhm khuyờn nh, rn dy ngi ta bi hc no ú trong cuc sng.(1)
Ni dung truyn ch ngi ỏy ging:
Phờ phỏn nhng k hiu bit cn hp m li huờnh hoang ng thi qua ú khuyờn
nh con ngi ta phi c gng m rng tm hiu bit ca mỡnh, khụng c ch
quan, kiờu ngo.(1)
Cõu 2. Danh t l nhng t ch ngi vt, hin tng, khỏi nim...(1)
Cú hai loi danh t:
- Danh t ch n v nờu tờn n v tớnh m. (0,25)Vd: hs cho vớ d(0,25)
- Danh t ch s vt nờu tờn tng loi hoc tng cỏ th ngi vt, hin tng, khỏi
nim...(0,25)Vd: Hs cho vớ d(0,25)
Cõu 3. K v ngi m kớnh yờu ca em
Yu cu v hnh thc:
- Vit ỳng kiu bi ngh lun gii thớch
- B cc r rng
- Lp lun cht ch, din t trụi chy, lu loỏt, mch lc. T ng chớnh xỏc.
Trnh by sch p, r rng.
Yờu cu ni dung:
M bi: (1,5) Gii thiu v i tng c k
- Dn vo bi.
- Nờu nhn xột, tỡnh cm, cm nhn khỏi quỏt chung v c im, tớnh cỏch ca
i tng.
Thõn bi:
- c im, tớnh cỏch, cụng vic, s thớch ca i tng(1)
- Tỡnh cm ca m i vi mi ngi xung quanh (qua hnh ng, li núi, vic
lm...suy ngh ca em)(1)
- Tỡnh cm ca m i vi em (qua hnh ng, li núi, vic lm...)(1)
- Tỡnh cm ca em i vi m(0,5)

K bi:
- Khng nh tỡnh cm ca em i vi m (li ha, hng ng..)(1)
Thang im:
im 6: Bi lm t nhng yờu cu ca dn bi trờn. Hỡnh thc sch s., din t rừ
rng, mch lc, khụng sai chớnh t.
im 5: Bi lm 3 phn, thiu mt ý nh trong cỏc yờu cu trờn. Hỡnh thc bi
sch s, sai 1,2 li chớnh t.
im 4: Bi lm thiu mt vi ý nh, sai vi li chớnh t, cõu, cú th phn m bi
hoc kt bi din t cũn s si.


Điểm 3: Hình thức bố cục không rõ ràng, diễn đạt còn dài dòng lủng củng, nội dung
bài còn sơ sài. Sai nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp.
Điểm 1-2: Chưa hiểu đề, bài làm quá sơ sài, diễn đạt lủng củng, trình bầy cẩu thả sai
quá nhiều lỗi chính tả, lặp từ nhiều.



×