Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề KTr HK i sử 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.28 KB, 8 trang )

đề - đáp án kiểm tra học kì i môn sử 7
năm học 2011-2012
*mã đề 01:
I. THIếT LP MA TRN
Tờn Ch

Nhn bit

Thụng
hiu

1.
Cuộc
kháng
chiến
chống
quân xâm
lợc
Tống(10751076)

Những nét
chính vế
diễn biến
trận chiến
trên sông
Nh Nguyệt

S cõu
S im
T l %


S cõu3/4
S im3
Tỉ lệ 30%

Biết đợc
nét độc
đáo
trông
việc kết
thúc
chiến
tranh
của

Thờng
Kiệt
S cõu 1/4
S im 1
Tỉ lệ
10%

2. Nớc Đại Hoàn cảnh
Việt ở thế thành lập
nhà Trần
kỉ XIII

S cõu
S im
T l %


S cõu 1/3
S im 1
Tỉ lệ 10%

S cõu
S im

Vn dng
Cng
Cp Cp
thp
cao

Giải thích
đợc
sự
khác biệt
trong việc
thành lập
nhà trần
so với các
triều đại
khác
S cõu 2/3
S im2
Tỉ
lệ
20%

S

cõu
S
im

S cõu 1
4 im
40%

S
cõu
S
im

S cõu 1
3 im
30%


3. Xã hội Biết đựơc
phong kiến các
cuộc
Châu âu
phát kiến
lớn về địa
Lý thế kỉ
XV-XVI

Hiểu đợc
tác
dụng

của các
cuộc
phát
kiến lớn
về địa


S cõu
S im
T l %

S cõu1/3 S cõu
S im 1 S im
Tỉ
lệ Tỉ lệ
10%

Tng s cõu
Tng s im
T l %

S cõu2/3
S im 2
Tỉ lệ 20%

Scõu
S
cõu S cõu 2/3
3/4+1/3+2/3 1/3+1/3
S im 2

S im 6
S im 2 20 %
60%
20%
II. BIấN SON KIM TRA

S
cõu
S
im

S cõu 1
3 im
30%
S cõu 3
S
im10
100%

Cõu 1: Trình bày tóm tắt diễn biến trận chiến trên sông
Nh Nguyệt của quân dân nhà Lý (1076-1077) ?Vì sao Lý
Thờng Kiệt kết thúc kháng chiến bằng cách giảng hoà? (4
im)
Cõu 2: Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? Việc
thành lập nhà Trần có gì khác so với các triều trớc?(3 im)
Cõu3: Em hãy kể tên các cuộc phát kiến lớn về địa lí thế
kỉ XV-XVI? Tác dụng của các cuộc phát kiến địa lí tới xã hội
Châu âu? (3 im)
III. P N V BIU IM CHM
Cõu 1: (4 im)

-Diễn biến:(3 đ)
+Cuối 1076 nhà Tống cử một đạo quân lớn theo hai đơng
thuỷ,
bộ
tiến
vào
nớc
ta
0,5đ
+1/1077 ,10 vạn quân bộ do Quách Qùy, triệu Tiết chỉ huy
vợt
biên
giới
qua
Lạng
Sơn
tiến
Xuống.
0,5đ


+Đến bờ bắc sông Nh Nguyệt quân Tống bị quân ta chặn
lại.
0,5đ
+Quân Tống nhiều lần tân công vào phòng tuyến , nhng
bị quân ta đẩy lùi
0,5đ
+Quân
Tống
chết

dần
chết
mòn,
chán
nản.
0,5đ
+Cuối 1077, quân ta phản công, quân Tống thua to.
0,5đ
-Vì:(1đ)
+Bảo đảm mối quan hệ bang giao, hoà hiếu giữa hai nớc.
0,5đ
+Không làm tổn thơng danh dự của nớc lớn, đó là truyên
thống
nhân
đạo
của
dân
tộc
ta.
0,5đ
Cõu 2: (3 im)
-Hoàn cảnh:(1đ)
+Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu về mọi mặt, một số thế
lực phong kiến nổi dậy, nhà Lý phải dựa vào thế lực họ Trần
để dẹp loạn.
0,5đ
+Thán 12 ất Dởu, Lý Chiêu Hoàng Nhờng ngôi cho chồng là
Trần
Cảnh.Nhà
Trần

thành
lập.
0,5đ
-Khác:(2đ)
+Việc thay thế triều đại đều phải qua đấu tranh.
0,5đ
+Nhà Trần thành lập không xảy ra đổ máu
0,5đ
+Mọi việc đều do Trần Thủ Độ sắp đặt khôn khéo
0,5đ
+Triều Trần thành lập rất êm thấm, nhẹ nhàng, hợp lý.
0,5đ
Cõu 3: (3 im)
-Kể tên:(2đ)
+1487 B. Đi.a-xơ đến cực Nam Châu Phi
0,5đ
+1498 Va-xcô Ga-ma đến Tây Nam ấn Độ
0,5đ


+1492 Cô-lôm-bô tìm ra Châu Mĩ
0,5đ
+1519-1522 Ma-gien-lan vòng quanh Trái đất
0,5đ
-Tác dụng:(1đ)
+Đem lại những món lợi khổng lồ cho giai cấp t sản Châu Âu
0,5đ
+Đặt cơ sở cho việc mở rộng thị trờng của các nớc Châu Âu
0,5đ
*mã đề 02:

I. THIếT LP MA TRN
Tờn Ch

Nhn bit

Thụng hiu Vn dng
Cp thp Cp

cao
Chứng
minh tinh
thần đoàn
kết
của
toàn dân

1. Ba lần Những nét
kháng
chính vế
chiến
diễn biến
chống
trận chiến
Môngtrên sông
Nguyên
Bạch Đằng
(thế
kỉ
XIII)
S cõu

S cõu3/4
S cõu
S im
S im3
S im
Tỉ lệ 30% Tỉ lệ
T l %
2. Nhà Lý Hoàn cảnh
đẩy mạnh thành lập
công cuộc nhà Lý
xây
dựng
đất nớc

Biết
nguyên
nhân
nhà

chọn
Thăng
Long làm
kinh đô

S cõu 1/4
S im 1
Tỉ
lệ
10%


S
cõu
S
im

Cng

S cõu 1
4 im
40%


S cõu
S im
T l %

S
cõu
S
im

S cõu 1
3 im
30%

3. Xã hội Biết đựơc
phong kiến cơ sở kinh
Đông Âu
tế, xã hội
của xã hội

phong
kiến
phơng Đông,
phơng
Tây

S cõu 2/3
S cõu
S im2
S im
Tỉ
lệ Tỉ lệ
20%
Nhận xét
sự
khác
nhau
về
thời
gian
hình
thành,
phát triển
của xã hội
phong
kiến
phơng Đông,
phơng
Tây


S cõu
S im
T l %

S cõu
S im
Tỉ lệ

S
cõu
S
im

S cõu 1
3 im
30%

Tng s cõu
Tng s im
T l %

S cõu 1/3
S im 1
Tỉ lệ 10%

S cõu2/3
S im 2
Tỉ lệ 20%

Scõu

Scõu 2/3
3/4+1/3+2/3 S im 2
S im 6
20%
60%
II. BIấN SON KIM TRA

S cõu1/3
S im 1
Tỉ lệ 10%
S cõu
1/4+1/3
S im 2
20 %

S cõu 3
S
im10
100%

Cõu 1: Trình bày tóm tắt diễn biến trận chiến trên sông
Bạch Đằng của quân dân nhà Trần(1288) ?Tìm một số dẫn
chứng về tinh thần đoàn kết dân tộc trong ba lần kháng
chiến chống Mông Nguyên? (4 im)
Cõu 2: Nhà Lý thành lập trong hoàn cảnh nào? Vì sao Lý
Công Uốn chọn Thăng Lông làm kinh đô ?(3 im)
Cõu3: Em hãy cho biết cơ sở kinh tế, xã hội của xã hội
phong kiến phơng Đông và phơng Tây ? nhận xét thời gian
hình thành, phát triển, suy tàn của xã hội phong kiến phơng Đông và phơng Tây? (3 im)
III. P N V BIU IM CHM



Cõu 1: (4 im)
-Diễn biến:(3 đ)
+9/4/1288 đoàn thuyền do Ô Mã Nhi chỉ huy có kị binh hộ
tống
về
nớc
theo
đờng
sông
Bạch
Đằng.
0,5đ
+Lúc nớc triều dâng cao, ta dùng thuyền nhẹ ra khiêu chiến
rồi
giả
vờ
thua
chạy.
0,5đ
+Quân giặc đuổi theo, lọt vào trận địa mai phục
0,5đ
+Đợi lúc nớc triều xuống, từ hai bờ quân ta đổ ra đánh phá,
giặc bị đánh bất ngờ hốt hoảng tháo chạy, thuyền vỡ bị
đắm.
0,5đ
+Giữa lúc đó, hàng loạt bè lửa lao vào giặc,
0,5đ
+Tớng

Ô

Nhi
bị
bắt
sống
0,5đ
- Dẫn chứng:(1đ)
+Nhân dân thực hiện chủ trơng vờn không nhà trống
0,5đ
+Bô lão trong hội nghị Diên Hông quyết tâm đánh.
0,5đ
Cõu 2: (3 im)
-Hoàn cảnh:(1đ)
+Năm 1005, Lê Hoàn mất, Lê Long Đĩnh nối ngôi và năm
1099 thì qua đời
0,5đ
+Triều thần chán ghét nhà Lê đã tôn Lý Công Uẩn lên ngôi
vua.
Nhà

thành
lập
0,5đ
-Vì:(2đ)
+Vùng này mặt đất rộng mà bằng phẳng, thế đất cao mà
sáng sủa
0,5đ
+Dân c không khổ thấp trũng tối tăm, muôn vật hết sức tơi
tốt phồn thịnh

0,5đ
+Xem
0,5đ

khắp

đất

Việt

đó



nơi

thắng

địa,


+thực là chổ hội tụ quan yếu bốn phơng.
0,5đ
Cõu 3: (3 im)
-Cơ sở:(2đ)
+ Kinh tế: Nông nghiệp, kết hợp chn nuôi và thủ cônh
nghiệp
0,5đ
Bốc lột bằng phơng thức địa tô
0,5đ

+Xã hội: phơng Đông: địa chủ-nông dân lĩnh canh
0,5đ
Phơng Tây : lãnh chúa phong kiến-nông nô
0,5đ
-Nhận xét:(1đ)
+P Đ: hình thành sớm, phát triển chậm và kết thúc muộn.
0,5đ
+PT :hình thành muộn, phát trển nhanh và kết thúc sớm.
0,5đ

Sơn Trạch, ngày
28/11/2011
GV
Hoàng Thị
Kiếm Diệp




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×