Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gia công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 68 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOAXÉT
QUẢN
TRỊGIẢNG
KINH DOANH
NHẬN
CỦA
VIÊN
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
TIỂU LUẬN MÔN NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU GIA CÔNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................


........................................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn: THS. NGUYỄN VIẾT BẰNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 11/2016

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU


LỜI MỞ ĐẦU
Gia công quốc tế ngày nay khá phổ biến trong buôn bán ngoại thương của nhiều
nước. Đây là một hoạt động rất cơ bản của hoạt động kinh tế đối ngoại. Đối với bên
đặt gia công, phương thức này giúp họ lợi dụng được giá rẻ về nguyên liệu phụ và
nhân công của nước nhận gia công. Đối với bên nhận gia công, phương thức này giúp
họ giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân lao động trong nước hoặc nhận được
thiết bị hay công nghệ mới về nước mình, nhằm xây dựng một nền công nghiệp dân

tộc. Nhiều nước đang phát triển đã nhờ vận dụng phương thức gia công quốc tế mà có
được một nền công nghiệp hiện đại.
Tại Việt Nam, gia công xuất khẩu hiện nay cũng đang ngày càng đóng vai trò to
lớn hơn trong nền kinh tế nhờ những lợi ích mà nó mang lại. Đứng trên vị trí là nước
nhận gia công, hoạt động này đã giải quyết được rất nhiều công ăn việc làm cho nhân
dân Việt Nam và mang lại nguồn thu không nhỏ cho nước nhà.
Bên cạnh đó, gia công nhập khẩu cũng giúp Việt Nam học hỏi kinh nghiệm sản
xuất và góp phần nâng cao chất lượng lao động. Lợi ích mà gia công quốc tế mang lại
thì ai cũng thấy rất rõ nhưng về các thủ tục hải quan đối với việc gia công nhập khẩu
thì không phải ai cũng nắm chắc.
Vì thế,sau một thời gian tìm hiểu, thu thập thông tin về những thủ tục hải quan
cũng như yêu cầu của môn học nên nhóm chúng em đã nghiên cứu về đề tài “Quy
trình khai hải quan đối với hàng hóa gia công cho doanh nghiệp nước ngoài” để
làm đề tài tiểu luận của mình. Qua bài tiểu luận này, nhóm em xin được làm rõ cả về
tình hình gia công nhập khẩu (NK) tại Việt nam lẫn các thủ tục cần thiết để có thể
thông quan cho nguyên liệu đầu vào cũng như thành phẩm đầu ra của hoạt động gia
công nhập khẩu (NK).
Do lượng kiến thức hiểu biết về môn học của cả nhóm còn hạn chế và chưa
chuyên sâu nên bài của chúng em còn nhiều thiếu sót. Chúng em rất mong sẽ nhận
được những ý kiến đóng góp, nhận xét của Giáo viên để đề tài của chúng em tốt hơn,
hoàn thiện hơn.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
2


• Học tập kinh nghiệm và rèn luyện kiến thức thực tế cho môn học cũng như
công việc trong tương lai;
• Nắm được đặc điểm, ưu-nhược điểm và vai trò của loại hình gia công quốc tế;
• Nghiên cứu và tìm hiểu được bộ chứng từ hàng gia công;

• Nghiên cứu sâu hơn về thủ tục và quy trình khai hải quan hàng gia công;
• Có thể áp mã hàng hóa, khai hải quan hàng gia công bằng phương thức điện tử;
• Nắm rõ hơn về qui trình thực hiện một bản hợp đồng gia công nhập khẩu;
• Đưa ra một vài thuận lợi, khó khăn của hoạt động Tổ chức thực hiện hợp đồng
gia công nhập khẩu hàng may mặc, điển hình là Công ty TNHH Fine
Chemical;
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
• Hiểu rõ hơn như thế nào là hợp đồng gia công nhập khẩu;
• Đọc và hiểu được bộ chứng tử hàng gia công;
• Hiểu được quy trình khai hải quan hàng gia công bằng phương thức khai điện
tử;
• Áp được mã cho hàng hóa và khai hải quan hàng gia công bằng phương thức
điện tử cho lô hàng của công ty Fine Chemical Việt Nam;
• Tìm hiểu thêm được những thuận lợi cũng như khó khăn của hải quan điện tử;
• Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về quy trình khải hải quan đối với hàng gia
công
• Hiểu được các hoạt động của tổ chức thực hiện quy trình gia công tại công ty
Fine Chemical Việt Nam;
• Đưa ra được những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện đề tài.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Các tổ chức hoạt dộng trong lĩnh vực gia công rất đa dạng và phong phú. Tuy
nhiên còn nhiều giới hạn nên chúng em chỉ chọn Công ty TNHH Fine Chemical.
Đối tượng nghiên cứu là bộ chứng từ, thủ tục và quy trình khai hải quan hàng gia
công của Công ty TNHH Fine Chemical. Cụ thể là: Lô hàng gia công được kí kết giữa
Công ty TNHH Fine Chemical Việt Nam và Công ty TNHH Fine Chemical Co., LTD
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bài báo cáo được thực hiện trên có sở các phương pháp nghiên cứu như phân tích,
tổng hợp và so sánh. Từ đó, có cái nhìn hiểu biết hơn về cơ sở pháp lý cũng như quy
trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa gia công cho thương nhân
nước ngoài.


3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ LOẠI HÌNH GIA CÔNG QUỐC
TẾ VÀ DOANH NGHIỆP FINE CHEMICAL VIỆT NAM.
1.1 Đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm của gia công quốc tế:
Đặc điểm:
- Trong gia công quốc tế, hoạt động xuất nhập khẩu gắn liền với hoạt động sản xuất
- Mối quan hệ giữa bên đặt gia công với bên nhận gia công được xác định trong hợp
đồng gia công
- Trong hợp đồng gia công, người ta quy định cụ thể các điều kiện thương mại như về
thành phẩm, về nguyên liệu, về giá cả gia công, về nghiệm thu, về thanh toán, về việc
giao hàng.
Ưu điểm:
- Không phải bỏ nhiều chi phí, vốn đầu tư, ít chịu rủ ro
- Giải quyết được công ăn việc làm cho người lao động
- Có điều kiện học hỏi kinh nghiệm quản lý, tiếp cận với công nghệ kỹ thuật của nước
khác.
Nhược điểm:
- Tính bị động cao
- Nguy cơ biến thành bãi rác công nghệ
- Quản lý định mức gia công và thanh lý hợp đồng không tốt sẽ tạo điều kiện trốn thuế
- Giá trị gia tăng thấp
1.2 Vai trò của gia công quốc tế:
Ngày nay gia công quốc tế khả phổ biến trong buôn bán ngoại thương của nhiều
nước. Đối với bên đặt gia công, phương thức này giúp họ lợi dụng được giá rẻ nguyên
liệu, vật tư và nhân công của nước nhận gia công. Đối với bên nhận gia công, phương
thức này làm tăng công ăn việc làm cho người dân trong nước, được nhận thiết bị hay
công nghệ mới khi được bên gia công cung cấp tạo điều kiện tiếp xúc với các máy

móc, thiết bị, công nghệ tiên tiến. Vì vậy, nhiều quốc gia đang phát triển đã và đang
vận dụng phương thức này.
1.3 Giới thiệu về doanh nghiệp:
Thông tin cơ bản về công ty Trách nhiệm hữu hạn FINE CHEMICALViệt Nam
4


Tên giao dịch: FINE CHEMICAL (VIETNAM) CO.,LTD
Mã số thuế: 3702297685
Địa chỉ: Lô A-5D-CN, Đường D3, Khu công nghiệp Bàu Bàng, Xã Lai Uyên, Huyện
Bàu Bàng, Tỉnh Bình Dương
Đại diện pháp luật: Park Man Hee
Ngày cấp giấy phép: 30/07/2014
Ngày hoạt động: 28/08/2014 (Đã hoạt động 2 năm)
Giấy phép kinh doanh: 3702297685
Lĩnh vực: Sản xuất giày dép
Điện thoại: 06502221414 / Fax: 06502221415

5


CHƯƠNG 2:THỦ TỤC NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ
ĐỂ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG GIA CÔNG CHO THƯƠNG
NHÂN NƯỚC NGOÀI.
2.1 Thủ tục chung đối với việc nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để thực hiện hợp
đồng gia công cho thương nhân nước ngoài:
Theo quyết định số 2770/QĐ-BTC được ban hành ngày 25/12/2015 của Bộ Tài
Chính thì thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để thực hiện hợp đồng gia công cho
thương nhân nhân nước ngoài được quy định như sau:
2.1.1Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp làm thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để thực
hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài.
- Bước 2: Thông tin trên tờ khai hải quan được Hệ thống tự động kiểm tra để đánh giá
các điều kiện được chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan. Trường hợp khai hải quan trên
tờ khai hải quan giấy, công chức hải quan thực hiện kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai
và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
- Bước 3: Căn cứ quyết định kiểm tra hải quan được Hệ thống tự động thông báo, việc
xử lý được thực hiện: Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan và quyết định thông
quan hàng hóa.
Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp,
xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên cổng thông tin một cửa quốc gia để
quyết định việc thông quan hàng hóa hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa để quyết định
thông quan.
- Bước 4: Thông quan hàng hóa.
2.1.2 Cách thức thực hiện:
Khai điện tử
2.1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
Theo khoản 2 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC
* Thành phần:
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm
Thông tư này.

6


Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai
hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này.
- Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01
bản chụp.

- Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường
hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa
phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên
giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập
khẩu do người nhậpcảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp;
- Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập
khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp
kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần.
- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan
kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Đối với chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ khoản này, nếu áp dụng cơ chế một cửa
quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép nhập khẩu, văn bản
thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua
Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục
hải quan.
- Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống
dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường
hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu
tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị
giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc
Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện
tử.
* Số lượng: 01
2.1.4 Thời hạn giải quyết:
- Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan
hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
- Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời
điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường
hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa,

kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên
7


quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm
nhậnđượckết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
- Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp
thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời
gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
2.1.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
2.1.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Chi cục Hải quan
2.1.7 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông quan hàng hóa nhập khẩu.
2.1.8 Lệ phí (nếu có):
Lệ phí hải quan 20.000 đồng/ tờ khai hải quan.
2.1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC
2.1.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
2.1.11 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 60 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- Điều 36 đến Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giámsát,kiểmsoáthảiquan.

- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm
tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng
hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
2.2 Quy trình thực hiện khai hải quan nhập khẩu cho lô hàng gia công của công
ty TNHH FINE CHEMICAL VIỆT NAM:
2.2.1 Quy trình thực hiện khai hải quan hợp đồng gia công:
Quy trình thực hiện khai hải quan cho một hợp đồng gia công gồm 5 bước cơ bản sau:
8


Bước 1: Thông báo, sửa đổi hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công.
Bước 2: Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị.
Bước 3: Thông báo, sửa đổng định mức.
Bước 4: Xuất khẩu sản phẩm, thành phẩm.
Bước 5: Thanh khoản hợp đồng gia công.
Được thể hiện qua sơ đồ sau:

Thông báo, sửa đổi
hợp đồng, phụ lục
hộp đồng gia công

Nhập khẩu nguyên
liệu, vật tư, máy
móc, thiết bị

Xuất khẩu sản
phẩm gia công

Thông báo, sửa
đổi định mức


Thanh khoản hợp
đồng gia công

Dưới góc độ nghiên cứu của những sinh viên đang học môn Nghiệp vụ Hải quan,
cùng với bộ chứng từ gia công mà nhóm có được. Nhóm nghiên cứu xin trình bày về
quy trình khai hải quan cho lô hàng gia công của Công ty TNHH FINE CHEMICAL
VIỆT NAM và khái quát về quy trình thực hiện khai hải quan hợp đồng gia công như
sau:
2.2.2 Trình tự thực hiệnkhai hải quan nhập khẩu cho lô hàng gia công của công
ty TNHH FINE CHEMICAL VIỆT NAM.
Thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu, vật tư:
Theo thông tư 38/2015/TT-BTC thì thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu, vật tư được
thực hiện theo các yêu cầu sau:
a) Hồ sơ hải quan, thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (bao gồm cả
sản phẩm hoàn chỉnh do bên đặt gia công cung cấp để gắn hoặc đóng chung với sản
phẩm gia công thành mặt hàng đồng bộ; nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự
cung ứng nhập khẩu từ nước ngoài) thực hiện theo thủ tục hải quan đối với hàng hóa
nhập khẩu qui định tại Chương II Thông tư này

9


b) Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư do tổ chức, cá nhân tại Việt Nam cung
cấp theo chỉ định của thương nhân nước ngoài thực hiện theo hình thức xuất khẩu,
nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại Điều 86 Thông tư này
c) Đối với nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công sản xuất hoặc mua tại thị trường
Việt Nam, người khai hải quan không phải làm thủ tục hải quan (trừ trường hợp mua
từ doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp khu phi thuế quan); trường hợp nguyên liệu,
vật tư thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia

công, bên nhận gia công kê khai, tính thuế xuất khẩu, các loại thuế khác (nếu có) trên
tờ khai hàng hóa xuất khẩu sản phẩm gia công theo thuế suất, trị giá của nguyên liệu,
vật tư tự cung ứng cấu thành sản phẩm
d) Đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình nhập sản xuất xuất khẩu trước
khi ký kết hợp đồng gia công:
Bên nhận gia công được sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình
nhập sản xuất xuất khẩu để cung ứng cho hợp đồng gia công; chính sách thuế, thủ tục
hoàn thuế thực hiện theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu quy
định tại Điều 114 Thông tư này nếu thời gian nhập khẩu không quá 02 năm kể từ khi
đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu đến khi đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu có sử
dụng nguyên liệu, vật tư cung ứng.
Đối với sản phẩm sản xuất xuất khẩu có chu kỳ sản xuất trên 02 năm thì thực hiện
theo từng sản phẩm xuất khẩu. Tổ chức, cá nhân phải có văn bản giải trình, xuất
trìnhchứng từ chứng minh chu kỳ sản xuất sản phẩm cho Chi cục Hải quan nơi làm
thủ tục quyết toán hợp đồng gia công và được chấp thuận.
Vì lô hàng nhập khẩu gia công của Công ty TNHH FINE CHEMICAL VIỆT
NAM là “nguyên vật liệu” dùng phục vụ quá trình gia công nên quy trình sẽ được
thực hiện như sau:
Bước 1:Doanh nghiệp làm thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để
thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài.
-

Thông báo hợp đồng gia công:

Người khai hải quan tạo thông tin về hợp đồng gia công và các thông tin về danh
mục, đinh mức, giấp phép (nếu có) theo đúng các tiêu chí, định dạng chuẩn theo quy
định và gửi đến cơ quan Hải quan qua hệ thống xử lí dữ liệu điện tử hải quan;
Sau đó, chờ và tiếp nhận thông tin phản hồi theo hướng dẫn của cơ quan Hải quan
tại mẫu thông báo gia công;
Đối với hợp đồng gia công bị từ chối thì sửa đổi, bổ sung thông tin về hợp đồng

gia công theo yêu cầu của cơ quan Hải quan;
10


+ Đối với hợp đồng gia công được chấp nhận đăng ký trên cơ sở thông tin khai
hải quan điện tử thì người khai hải quan căn cứ hợp đồng đã được chấp nhận đăng ký
để thực hiện thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu;
+ Đối với trường hợp cơ quan Hải quan có yêu cầu kiểm tra hồ sơ giấy hoặc
kiểm tra cơ sở sản xuất trước khi đăng ký hợp đồng gia công thì người khai hải quan
nộp/xuất trình các hồ sơ theo quy định.
-

Thông báo phụ lục hợp đồng

+ Sau khi thông báo hợp đồng đến trước thời điểm hết hạn hợp đồng gia công, người
khai hải quan phải tạo thông tin theo các tiêu chí thông tin quy định tại mẫu Phụ lục
hợp đồng và gửi đến cơ quan Hải quan qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
+ Tiếp nhận thông tin phản hồi từ cơ quan Hải quan
+ Nộp/xuất trình các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng
gia công khi cơ quan Hải quan yêu cầu;
+ Sửa đổi, bổ sung hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công
Theo thông tư 38/2015/TT/-BTC, việc sửa, bổ sung hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia
công được thực hiện như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung trên cơ sở văn bản thỏa thuận của thương nhân với đối tác
thuê gia công:
a1) Đối với các thông tin chung của hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công: việc
sửa đổi, bổ sung được thực hiện từ khi thông báo hợp đồng/phụ lục hợp đồng đến
trước thời điểm hết hạn hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công;
a2) Đối với các thông tin khác thông tin chung của hợp đồng/phụ lục hợp đồng
gia công: việc sửa đổi, bổ sung được thực hiện thông qua các phụ lục hợp đồng trước

khi làm thủ tục nhập khẩu hoặc xuất khẩu liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung đó;
a3) Trường hợp phát hiện sai sót trong khai báo hợp đồng/phụ lục hợp đồng
ngoài thời điểm quy định nêu trên, người khai hải quan được phép sửa đổi nội dung đã
khai nếu có cơ sở và được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng
chấp nhận;
a4) Thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng/phụ lục hợp đồng thực hiện như thủ tục
thông báo hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công.
b) Sửa đổi, bổ sung do người khai hải quan nhầm lẫn trong khai báo hoặc phục
vụ yêu cầu quản lý của hải quan:
11


b1) Sau khi thông báo hợp đồng đến trước thời điểm hết hạn hợp đồng gia
công, người khai hải quan tạo thông tin và khai theo các tiêu chí thông tin và định
dạng chuẩn quy định tại phụ lục hợp đồng gia công;
b2) Người khai hải quan phải xuất trình các chứng từ có liên quan đến nội dung
sửa đổi khi cơ quan Hải quan yêu cầu;
b3) Thủ tục sửa đổi, bổ sung thực hiện tương tự thủ tục thông báo phụ lục hợp
đồng gia công.
Bước 2:Thông tin trên tờ khai hải quan được hệ thống tự động kiểm tra để
đánh giá các điều kiện được chấp nhận đăng kí tờ khai hải quan.
a) Điều kiện để áp dụng biện pháp cưỡng chế, thời hạn nộp thuế theo quy định, trừ các
trường hợp sau đây:
a.1) Hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng được miễn thuế hoặc không chịu thuế hoặc
thuế suất thuế xuất khẩu 0%;
a.2) Hàng hóa được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng xác nhận hàng hóa nhập khẩu phục
vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, thuộc đối tượng được xét miễn thuế nhập khẩu,
không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng;
a.3) Hàng hóa được Bộ, cơ quan có thẩm quyền xác nhận là hàng hóa phòng chống
thiên tai, dịch bệnh, cứu trợ khẩn cấp; hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.

b) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 38/2015/TT-BTC: cụ thể
như sau:
Cơ quan hải quan không chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh của doanh nghiệp đã giải thể, phá sản, đã bị thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động, mất
tích theo xác nhận của cơ quan thuế, trừ các trường hợp pháp luật có quy định khác.
Các trường hợp doanh nghiệp đã tạm ngừng hoạt động hoặc mất tích theo xác
nhận của cơ quan thuế, để được chấp nhận đăng ký tờ khai làm thủ tục hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh phải có xác nhận của cơ quan thuế về
việc doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động trở lại và đã thực hiện đầy đủ quy định của
pháp luật thuế và kế toán.
c) Tính đầy đủ, phù hợp của các thông tin trên tờ khai hải quan;
d) Các thông tin về chính sách quản lý, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, công chức hải quan thực
hiện kiểm tra điều kiện đăng kí tờ khai và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
12


Bước 3: Căn cứ quyết định kiểm tra hải quan được Hệ thống tự động thông
báo, việc xử lý được thực hiện:
Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan và quyết định thông quan hàng hóa;
Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp,
xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên cổng thông tin một cửa quốc gia để
quyết định việc thông quan hàng hóa hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa để quyết định
thông quan.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan hướng dẫn cụ thể việc phân luồng tờ khai hải
quan và sử dụng kết quả phân luồng trong kiểm tra hải quan.
Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan nộp
hoặc xuất trình hồ sơ hải quan khi đăng ký tờ khai hải quan.

Bước 4: Thông quan
2.2.3 Cách thức thực hiện:
Thực hiện bằng phương pháp điện tử: gửi nhận thông tin qua hệ thống khai hải
quan điện tử đã được nối mạng với cơ quan Hải quan CVAN.
Để thực hiện khai hải quan qua hệ thống khai hải quan điện tử đã được nối mạng
với cơ quan Hải quan CVAN, ta cần thực hiện như sau:
• Bước 1: Chọn vô mục “Hệ thống” nằm ở góc trái màn hình, vào xuống mục “
6. Danh sách khách hàng (với đại lý) để thiết lập và đăng ký tên doanh nghiệp
vào hệ thống.
• Bước 2: Vô phần “Tờ khai hải quan”, chọn phần “Đăng ký mới tờ khai nhập
khẩu (IDA)” và điền các thông tin vô 3 mục: Thông tin chung, Thông tin chung
2 và Danh sách hàng. Sau đó truyền dữ liệu đến Chi cục Hải Quan.
Dưới đây là cách thức thực hiện khai hải quan nhập khẩu đối với lô hàng gia công
của công ty FINE CHEMICAL VIỆT NAM:
Trong phần thông tin chung, ta cần điền một số các nội dung cơ bản sau:
Trong phần “Nhóm loại hình”, ta cần điền:
-

Nhóm loại hình: Gia công
Mã loại hình: E21
Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân
nước ngoài
Cơ quan Hải quan: 43K1 Chi cụ HQ KCN Mỹ Phước
Phân loại cá nhân/tổ chức: 4
Ngày khai báo (dự kiến): 08/04/2016
Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00
Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2
13



Phần “ Đơn vị xuất nhập khẩu” ta điền:
Đối với Tờ khai nhập khẩu, thông tin đơn vị nhập khẩu sẽ được hệ thống tự điền
còn thông tin người xuất khẩu ta phải khai báo.
Thông tin đơn vị xuất khẩu, ta điền:
-

Tên đơn vị: FINE CHEMICAL CO., LTD
Địa chỉ đơn vị: #30-16, SEOBU-RO, 123 BEON-GIL;
GIMHAE-SI, GYEONG SANG NAM-DO;
Mã nước: KR

JINYONG-EUP,
KOREA

Hình 2.2.3.1: Thông tin chung
Trong phần “Vận đơn”, ta điền các thông tin tùy vào từng phương thức vận
chuyển.
Đối với phương thức của bộ chứng từ hiện có, ta điền:
-

Số vận đơn: HASL02503600K200
Số lượng kiện: 12
PK
Tổng trọng lượng hàng (Gross): 11.089;
KGM
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02CI501;
TONG
CTY TAN CANG SG
Phương tiện vận chuyển: 9999; SAWASDEE LAEMCHABANG 0070S
Ngày hàng đến: 08/04/2016

Địa điểm dờ hàng: VNCLI;
CANG CAT LAI (HCM)
Địa điểm xếp hàng: KRBNP;
BUSAN NEW PORT
Số lượng container: 1
14


Hình 2.2.3.2: Thông tin chung (tiếp theo)
Đối với phần “Thông tin chung 2”, Tùy thuộc vào phương thức mua bán được
thỏa thuận trong hợp đồng và trong từng phương thức mà ta cần điền các thông tin
khác nhau. Ta điền:
-

Phân loại hình thức hóa đơn: Hóa đơn thương mại
Số hóa đơn: A-FC16401-VN01
Ngày phát hành: 01/04/2016
Mã phân loại hóa đơn: B
Phương thức thanh toán: KHONGTT
Điều kiện giá hóa đơn: C&F
Mã đồng tiền: USD
Mã loại phí bảo hiểm: D

15


Hình 2.2.3.3: Thông tin chung 2
Đối với mục “Danh sách hàng”, ta điền các thông tin liên quan đến hàng hóa như:
Các phần còn lại sẽ được hệ thống tự điền và một số mục người khai hải quan
không được điền mà đợi kết quả trả về từ cơ quan Hải qua. Đó là các ô được tô đậm.

Ta điền:
-

Mã số hàng hóa (HS): 39052900
Mã NPLSP: NL01
Mô tả hàng hóa: Hạt nhựa Polymer nguyên sinh
Mã nước xuất xứ: R.KOREA
Số lượng: 9500
Đơn giá hóa đơn: 2.8

16


Hình 2.2.3.4: Thông tin chi tiết của từng mặt hàng trong Danh sách tờ khai.
(Thông tin trên phần danh sách hàng được nêu ở trên là thuộc 1 trong số các mặt hàng
trong danh sách hàng tờ khai nhập khẩu)
2.2.4 Thành phần hồ sơ đối với phương thức điện tử:
Gồm 01 hồ sơ điện tử theo đúng các tiêu chí và định dạng chuẩn
2.2.5 Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan hải quan thông báo ngay cho thương
nhân bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ để hoàn thiện hồ sơ. Nếu có nhiều hồ sơ
tiếp nhận cùng một thời điểm, không thể thông báo ngay cho thương nhân thì
chậm nhất 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận, cơ quan hải quan thông báo cho
thương nhân bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ để hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất 08 giờ làm việc kể từ khi thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ
quan hải quan hoàn thành thủ tục tiếp nhận hợp đồng gia công.
- Đối với trường hợp kiểm tra cơ sở sản xuất: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
khi thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan hải quan tiến hành xong
kiểm tra cơ sở sản xuất và hoàn thành việc tiếp nhận hợp đồng gia công (hoặc
từ chối tiếp nhận bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ nếu không đủ điều kiện).

- Đối với trường hợp thương nhân có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác với
nơi thông báo hợp đồng gia công thì chậm nhất là 08 ngày làm việc kể từ khi
thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan hải quan tiến hành xong kiểm
tra cơ sở sản xuất và hoàn thành việc tiếp nhận hợp đồng gia công (hoặc từ chối
tiếp nhận bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ nếu không đủ điều kiện).
17


-

Trường hợp cơ quan hải quan không có ý kiến phản hồi trong thời gian qui
định thì thương nhân mặc nhiên được phép thực hiện hợp đồng gia công.

2.2.6 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công ty TNHH FINE CHEMICAL VIỆT NAM
2.5.7 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan gia công Hồ Chí
Minh
2.2.8 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kết quả: thông quan hàng hóa nhập khẩu.
2.2.9 Khai bổ sung hồ sơ hải quan:
Theo Thông tư 38/2015/TT-BTC:
2.2.9.1 Các trường hợp khai bổ sung:
a) Người khai hải quan được khai bổ sung hồ sơ hải quan sau khi Hệ thống phân
luồng tờ khai nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra trực tiếp
hồ sơ hải quan;
b) Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan
thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan
nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh

tra;
c) Người khai hải quan, người nộp thuế phát hiện sai sót trong việc khai hải quan sau
thời điểm cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa nhưng trước khi
thông quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế,
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
d) Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết
định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát
hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy
định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
đ) Người khai hải quan thực hiện khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi
kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và bị xử lý theo quy định của pháp luật về
thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Việc khai bổ sung theo quy định tại điểm b, điểm d khoản này chỉ được thực hiện đối
với hàng hóa xuất nhập khẩu không thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
thuộc đối tượng quản lý chuyên ngành, Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo

18


giấy phép, Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, Danh mục hàng hóa
tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
2.2.9.2 Nội dung khai bổ sung bao gồm:
a) Khai bổ sung các chỉ tiêu thông tin của tờ khai hải quan điện tử, trừ các chỉ tiêu
thông tin không được khai bổ sung quy định tại điểm 3 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này ( Thông tư 38/2015/TT-BTC); đối với các chỉ tiêu trên tờ khai hải quan
mà Hệ thống không hỗ trợ khai bổ sung thì việc khai bổ sung thực hiện theo hướng
dẫn tại điểm 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (Thông tư 38/2015/TTBTC);
b) Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy thì người khai hải quan được khai bổ sung
thông tin trên tờ khai hải quan, trừ các chỉ tiêu thông tin không được khai bổ sung quy
định tại điểm 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (Thông tư 38/2015/TTBTC).

2.2.9.3 Thủ tục khai bổ sung hồ sơ hải quan
a) Trách nhiệm người khai hải quan: (Trích từ Thông tư 38/2015/TT/BTC)
a.1) Trường hợp khai bổ sung tờ khai hải quan theo quy định tại điểm a, điểm đ khoản
1 Điều này thì người khai hải quan khai bổ sung trên Hệ thống và nộp các chứng từ
liên quan đến việc khai bổ sung qua Hệ thống hoặc bằng giấy (01 bản chụp).
Đối với các chỉ tiêu thông tin Hệ thống không hỗ trợ khai bổ sung quy định tại
điểm 4 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, người khai hải quan nộp 02 bản chính
văn bản đề nghị khai bổ sung theo mẫu số 03/KBS/GSQL ban hành kèm Phụ lục V
ban hành kèm Thông tư này và 01 bản chụp các chứng từ liên quan đến việc khai bổ
sung.
Trong quá trình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa, nếu cơ quan hải quan
kiểm tra phát hiện nội dung khai hải quan và hồ sơ hải quan không phù hợp, người
khai hải quan phải thực hiện việc khai bổ sung trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận
được yêu cầu của cơ quan hải quan và bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định của
pháp luật;
a.2) Trường hợp khai bổ sung hồ sơ hải quan theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm d
khoản 1 Điều này:
a.2.1) Đối với những chỉ tiêu thông tin Hệ thống hỗ trợ khai bổ sung sau thông quan
quy định tại điểm 5 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, người khai hải quan khai
nội dung thông tin khai bổ sung trên Hệ thống và nộp các chứng từ liên quan đến việc
khai bổ sung qua Hệ thống hoặc bằng giấy (01 bản chụp);
a.2.2) Đối với những chỉ tiêu thông tin khác, người khai hải quan nộp văn bản đề nghị
khai bổ sung theo mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này và 01
bản chụp các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung.
19


a.3) Trường hợp hàng hóa chưa được thông quan nếu thay đổi cảng xếp hàng, cửa
khẩu xuất, phương tiện vận chuyển thì người khai hải quan thực hiện khai bổ sung
theo hướng dẫn tại Điều này. Nếu thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất, phương tiện

vận chuyển làm thay đổi phương thức vận chuyển hàng hóa thì phải hủy tờ khai hải
quan theo quy định tại Điều 22 Thông tư này;
a.4) Trường hợp tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đã được thông quan, hàng hóa
đã đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu, nếu thay đổi cảng xếp hàng, cửa
khẩu xuất, thay đổi phương tiện vận chuyển, người khai hải quan nộp văn bản thông
báo thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất, phương tiện vận chuyển của hãng vận
chuyển (fax, thư điện tử, …) cho cơ quan hải quan tại cửa khẩu nơi tập kết hàng hóa
để thực hiện việc giám sát hàng hóa xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu. Trường
hợp hàng hóa xuất khẩu qua các địa điểm khác do cơ quan có thẩm quyền cho phép
theo quy định của pháp luật thì nộp cho cơ quan hải quan văn bản về việc thay đổi cửa
khẩu xuất. Trong thời hạn 03 ngày sau khi hàng hóa đưa vào khu vực giám sát, người
khai hải quan phải có văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung theo mẫu số 03/KBS/GSQL
Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này gửi Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để
ghi nhận việc sửa đổi trên Hệ thống.
Trường hợp tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đã được thông quan nhưng hàng
hóa chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu, nếu thay đổi cảng xếp hàng,
cửa khẩu xuất nhưng cùng địa bàn quản lý của một Cục Hải quan thì người khai hải
quan nộp văn bản thông báo thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất cho Chi cục Hải
quan cửa khẩu xuất để thực hiện việc giám sát hàng hóa. Trong thời hạn 03 ngày sau
khi hàng hóa đưa vào khu vực giám sát, người khai hải quan phải có văn bản đề nghị
sửa đổi gửi Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để ghi nhận việc sửa đổi trên Hệ
thống.
Trường hợp tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đã được thông quan nhưng hàng
hóa chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu, nếu thay đổi cảng xếp hàng,
cửa khẩu xuất dẫn đến thay đổi Cục Hải quan quản lý cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất
thì người khai hải quan nộp văn bản thông báo thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất
cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để thực hiện chuyển địa điểm giám sát và
ghi nhận việc sửa đổi trên Hệ thống;
a.5) Trường hợp khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu chưa có số hiệu container hoặc số
hiệu container có thay đổi so với khi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu thì

người khai hải quan phải nộp Bản kê số hiệu container theo mẫu số 31/BKCT/GSQL
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này cho công chức hải quan giám sát tại cửa
khẩu xuất. Công chức hải quan kiểm tra và cập nhập số container vào Hệ thống để in
danh sách container.
Đối với hàng nhập khẩu, khi đưa hàng qua khu vực giám sát, nếu có sự không
chính xác về số hiệu container so với khai báo trên tờ khai hải quan thì người khai hải
20


quan xuất trình chứng từ giao nhận hàng cho cơ quan hải quan tại cửa khẩu nhập.
Công chức hải quan kiểm tra và cập nhập số container vào Hệ thống để in danh sách
container.
Người khai hải quan có trách nhiệm khai bổ sung trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan;
a.6) Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan có văn bản đề nghị
khai bổ sung theo mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này: 02
bản chính và nộp các chứng từ chứng minh việc khai bổ sung.
2.3 Thông báo, sửa đổi định mức
Theo điều 55, Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định như sau:
3.1 Định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu, gồm:
a) Định mức sử dụng nguyên liệu là lượng nguyên liệu cần thiết, thực tế sử dụng để
sản xuất một đơn vị sản phẩm;
b) Định mức vật tư tiêu hao là lượng vật tư tiêu hao thực tế để sản xuất một đơn vị sản
phẩm;
c) Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư là lượng nguyên liệu hoặc vật tư thực tế hao
hụt bao gồm hao hụt tự nhiên, hao hụt do tạo thành phế liệu, phế phẩm tính theo tỷ lệ
% so với định mức thực tế sản xuất hoặc so với định mức sử dụng nguyên liệu hoặc
định mức vật tư tiêu hao. Trường hợp lượng phế liệu, phế phẩm đã tính vào định mức
sử dụng hoặc định mức vật tư tiêu hao thì không tính vào tỷ lệ hao hụt nguyên liệu
hoặc vật tư.

Định mức sử dụng nguyên liệu, định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên
liệu, vật tư được lưu tại doanh nghiệp và xuất trình khi cơ quan hải quan kiểm tra hoặc
có yêu cầu giải trình cách tính định mức, tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư.
3.2 Định mức tách nguyên liệu thành phần từ nguyên liệu ban đầu là lượng nguyên
liệu thành phần sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu được tách ra từ một nguyên
liệu ban đầu.
3.3 Trước khi thực hiện sản xuất, tổ chức, cá nhân phải xây dựng định mức sử dụng và
tỷ lệ hao hụt dự kiến đối với từng mã sản phẩm. Trong quá trình sản xuất nếu có thay
đổi thì phải xây dựng lại định mức thực tế, lưu giữ các chứng từ, tài liệu liên quan đến
việc thay đổi định mức.
3.4 Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính chính
xác của định mức sử dụng, định mức tiêu hao, tỷ lệ hao hụt và sử dụng định mức vào
đúng mục đích gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định của pháp luật.

21


3.5. Khi xác định số tiền thuế được hoàn hoặc không thu, tổ chức, cá nhân căn cứ vào
quy định tại Thông tư này và định mức thực tế sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
để sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
2.4 Xuất khẩu sản phẩm sau khi gia công:
Theo khoản 1 điều 86 của Thông tư 38/2015/TT-BTC thì sản phẩm của công ty
sau khi gia công được xuất khẩu theo trường hợp xuất khẩu tại chỗ. Vì vậy, thủ tục
xuất khẩu sản phẩm sau khi gia công của công ty sẽ được thực hiện theo điều 86 của
Thông tư 38/2015/TT-BTC. Cụ thể:
2.4.1 Hồ sơ hải quan đối với sản phẩm sau khi gia công:
a) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm
Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25

Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai
hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;
b) Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính
nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu
nhiều lần;
c) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan
kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Đối với chứng từ quy định tại điểm b, điểm c khoản này, nếu áp dụng cơ chế một
cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, văn
bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông
qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ
tục hải quan.
Trường hợp hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế
xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì người khai hải quan sử dụng hóa đơn
giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính thay cho hóa
đơn thương mại.
2.4.2 Thời hạn làm thủ tục Hải quan:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu và
sau khi hoàn thành việc giao nhận hàng hóa, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục
hải quan.
2.4.3 Thủ tục Hải quan:
a) Trách nhiệm của người xuất khẩu:
a.1) Khai thông tin tờ khai hàng hóa xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp, trong đó
ghi rõ vào ô “Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” là mã địa điểm của Chi cục Hải
22


quan làm thủ tục hải quan nhập khẩu và ô tiêu chí “Số quản lý nội bộ của doanh
nghiệp” theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này;
a.2) Thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định;

a.3) Giao hàng hóa cho người nhập khẩu sau khi hàng hóa xuất khẩu đã được thông
quan.
b) Trách nhiệm của người nhập khẩu:
b.1) Khai thông tin tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo đúng thời hạn quy định trong đó
ghi rõ số tờ khai hàng hóa xuất khẩu tại chỗ tương ứng tại ô “Số quản lý nội bộ của
doanh nghiệp” trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban
hành kèm Thông tư này hoặc ô “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan giấy;
b.2) Thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định;
b.3) Chỉ được đưa hàng hóa vào sản xuất, tiêu thụ sau khi hàng hóa nhập khẩu đã
được thông quan.
c) Trách nhiệm của cơ quan hải quan làm thủ tục xuất khẩu: Thực hiện thủ tục xuất
khẩu theo quy định tại Chương II Thông tư này;
d) Trách nhiệm của cơ quan hải quan làm thủ tục nhập khẩu:
d.1) Theo dõi những tờ khai hàng hóa xuất khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải
quan để thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu;
d.2) Tiếp nhận, kiểm tra theo kết quả phân luồng của Hệ thống. Trường hợp phải kiểm
tra thực tế hàng hoá, nếu hàng hóa đã được kiểm tra thực tế tại Chi cục Hải quan xuất
khẩu thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu không phải kiểm tra thực tế hàng
hoá;
d.3) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân
nước ngoài thì hàng tháng tổng hợp và lập danh sách các tờ khai hàng hóa nhập khẩu
tại chỗ đã được thông quan theo mẫu số 20/TKXNTC/GSQL Phụ lục V ban hành kèm
Thông tư này gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân nhập khẩu tại chỗ.
2.4.4 Thực hiện khai hải quan xuất khẩu:
Để thực hiện khai hải quan xuất khẩu qua hệ thống khai hải quan điện, ta thực
hiện tương tự như khai hải quan nhập khẩu.
• Bước 1: Chọn vô mục “Hệ thống”, sau đó vào mục “Danh sách khách hàng” để
thiết lập và đăng ký tên doanh nghiệp vào hệ thống.

23



• Bước 2: Đăng kí hợp đồng gia công.
Trên phần mềm khai hải quan, ta vào mục loại hình, vào phần gia công sau đó chọn
đăng kí hợp đồng gia công. Sau đó, điền các thông tin:
Trong phần nguyên phụ liệu, ta điền:
-

Chi cục Hải quan ĐT: 02PJ ;

Chi cục HQ Quản lý hàng gia công

-

Nước thuê gia công: KR;

KOREA

-

Số hợp đồng: 1601/FCK-LEC

-

Ngày kí hợp đồng: 25/01/2016

-

Ngày hết hạn hợp đồng: 15/02/2016


-

Đồng tiền thanh toán: USD;

-

Phương thức thanh toán: KHONGTT

-

Tổng trị giá sản phẩm: 12,093

-

Thông tin địa chỉ của bên gia công và thông tin địa chỉ của bên thuê gia công.

-

Tiếp đến, ta điền thêm các thông tin:

-

Loại sản phẩm gia công: đế giầy, bím giầy, thêu mũ giầy

-

Số lượng: 8700

-


Trị giá sản phẩm: 12,093

-

Trị giá tiền gia công: 6,438

-

Sau đó ta nhấn nút : “GHI”

Dola My

24


Hình 2.4.4.1: Đăng kí hợp đồng gia công
Khi điền hết các thông tin cho phần nguyên phụ liệu, ta tiếp tục qua phần sản
phẩm và điền các thông tin về sản phẩm:
Gồm có các thông tin sau:
-

Mã: SA-1308

-

Tên: Đế giày (đế giữa)

-

Đơn vị tính: PR


-

Mã HS: 64069039

-

Loại sản phẩm: đế giầy, bím giấy, thêu mũ giầy

Sau đó, nhấn nút “GHI”
Các thông tin được điền như hình sau:

25


×