Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

thực tế công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH XD TM DV duy hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.89 KB, 40 trang )

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

LỜI NĨI ĐẦU

Hịa chung xu thế phát triển mọi mặt, nền kinh tế nước ta khơng ngừng vươn lên
khẳng định vị trí của mình. Từ những bước gian nan, thử thách giờ đây nền kinh tế nước
ta phát triển rất mạnh mẻ. Một công cụ không thể thiếu được để quyết định sự phát triển
mạnh mẻ đó, đó là: cơng tác kế tốn.
Kế tốn là một bộ phận cấu thành quang trọng của hệ thống cơng cụ quản lý kế tốn
tài chính. Khơng những có vai trị tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm sốt hoạt
động kinh tế mà cịn vơ cùng quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp.
Công tác kế tốn vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật. Nó phát huy
tác dụng như một cơng cụ sắc bén, có hiệu lực yêu cầu phục vụ quản lý kinh doanh trong
điều kiện nền kinh tế như hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên và nay có điều kiện tiếp xúc với thực tế, nhất là có sự
giúp đở nhiệt tình của các anh chị phịng kế tốn cơng ty và giáo viên hướng dẫn, em đã
hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp -“ thực tế cơng tác kế tốn tiền lương tại cơng ty
TNHH XD TM DV Duy Hoàng”, nhầm làm sáng tỏ những vấn đề vướng mắc giữa thực
tế và lý thiết để có thể hồn thiện, bổ sung kiến thức đã tích lũy ở lớp.
Do thời gian thực tập cịn ít và khả năng thực tế của bản thân còn hạn chế nên bài
báo cáo tốt nghiệp khơng trách khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của thầy cơ giáo và các bạn để hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP


GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

Chương 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
CỦA CÔNG TY TNHH XD TM DV DUY HỒNG
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH XD TM
DV DUY HỒNG.
1.1.1. Lịch sử hình thành
Cơng ty TNHH XD TM DV DUY HỒNG là một doanh nghiệp được góp vốn từ các
thành viên trong doanh nghiệp.
Trụ sở chính: 19/2, tổ 22, KP3, Phường Trảng Dài, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng
Nai,Việt Nam.
Ngành nghề kinh doanh:
 Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ.
 Xây dựng nhà các loại.
 Hoàn thiện các cơng trình xây dựng.
 Xây dựng cơng trình cơng ích
 Lấp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hịa khơng khí.
 Lấp đặt hệ thống điện.
 Lấp dặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp.
 Chuẩn bị mặt bẳng.
 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
 Bn bán vật liệu, thiết bị lấp dặt khác trong xây dựng.(không chứa vật liệu tại trụ
sở)
 Phá dở.
 Sản xuất đồ gỗ xây dựng.(từ ngồn gỗ hợp pháp,không sản xuất tại trụ sở)
 Sửa chữa thiết bị điện.(không sửa chữa tại trụ sở)
Năm thành lập: 2010
Giấy phép kinh doanh: số 3602498998
Ngày đăng ký: ngày 19 tháng 05 năm 2010


2


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

MST:3602498998

website: hoangduycivil.coo.vn

Điện thoại: 0616.544048

Email:

Cơng ty là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch tốn kinh tế độc
lâp, được mở tài khoản và vay vốn ngân hàng để hoạt đông theo qui định của nhà nước.
Tài khoản ngân hàng: 0101109082. tại Ngân Hàng Đông Á TP-HCM
Mục tiêu hoạt động chính: xây dụng cơng trình đường sắt và đường bộ.
Giám đốc: LÊ ĐỨC VINH
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng
1.1.2 Quá trình phát triển của công ty.
1.1.2.1 Quy mô lao động.
Tổng Danh mục nhân lực của công ty năm 2013 là 361 người.
Trong đó cán bộ quản lý và kỹ thuật là 44 người.

Cán bộ
Số Người
Kỹ sư xây dựng dân dụng

10
Kỹ sư cầu, đường
8
Kỹ sư kinh tế xây dựng
3
Kỹ sư máy và cơ khí
2
Kỹ sư thủy lợi
1
Kỹ sư điện
2
Kỹ sư trắc địa
1
Cử nhân cơ khí
2
Cử nhân kế tốn
1
Cử nhân kế tốn
3
Trung cấp các ngành
8
Tổng cộng
44
(nguồn lấy từ phịng nhân sự của cơng ty)

3


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP


GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

Cịn lại là cơng nhân kỹ thuật.
Công nhân kỹ thuật
Số người
Thợ xây
50
Thợ phụ
120
Thợ hàn
20
Thợ mộc
10
Thợ hồn thiện
20
Thợ sắt
8
Thợ cầu và máy
25
Thợ nhơm kính
18
Lái xe các loại
6
Các thợ kỹ thuật khác 40
Tổng cộng
317
(nguồn lấy từ phịng nhân sự của cơng ty)
Qua danh mục nhân lực lao động của công ty như trên, ta thấy cán bộ quản lý và kỹ thuật
chiếm 12%. Trong đó, cơng nhân kỹ thuật chiếm tới 88%, trên tổng số nhân lực trên cơng
ty. Q đó cho ta thấy được cơng ty có được một nguồn nhân lực dồi dào, mạnh mẽ.

Trong thời gian từ khi thành lập cho đến nay công ty đã không ngừng phát triển
theo chiều hướng đi lên. Cơng ty có được thành tựu như ngày hơm nay là do sự nổ lực
không ngừng của ban Giám Đốc cùng với sự giúp đỡ của các công nhân kỹ sư trong công
ty. Họ đã đưa Công ty TNHH XD TM DV Duy Hồng từ một cơng ty nhỏ nay trờ thành
một cơng ty có quy mơ khơng phải nhỏ với đa dạng các ngành nghề kinh doanh đáp ứng
được nhu cầu mà con người đang mong muốn.
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
CỦA CƠNG TY TNHH XD TM DV DUY HỒNG.
1.2.1 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH.
1.2.1.1 Sản phẩm chính của Cơng Ty TNHH XD TM DV Duy Hồng.
- Sản phẩm chính của Cơng Ty TNHH XD TM DV Duy Hồng là xây dựng được
tất cả những gì mà khách hàng mong muốn.(như cầu, đường, xây dựng nhà ăn…….).
1.2.1.2 Nguyên vật liệu đầu vào của Công Ty TNHH XD TM DV Duy Hoàng.
- Nguyên vật liệu là xi măng, cát, đá 1x2, đất, sắt, thép,công cụ để xây dựng……….

4


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

1.2.1.3 Quy trình cơng trường sản suất của cơng ty.
Quy trình cơng trường sản suất của công ty được tiến hành theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Quy Trình Cơng Trường
GIÁM ĐỐC

TRƯỞNG BAN CHỈ
HUY CƠNG TRÌNH


PHĨ BAN CHỈ
HUY CƠNG TRÌNH

ĐỘI LÁI
MÁY
THI
CƠNG
&
THIẾT
BỊ

PHỊNG
KẾ
HOẠCH
& VẬT
TƯ THỦ
KHO

ĐỘI
THI
CƠNG
SẢN
XUẤT

TỔ
KHẢO
SÁT ĐO
ĐẠT

PHỊNG

KỸ
THUẬT
THI
CƠNG

PHĨ BAN
HÀNH CHÍNH

ĐỘI
VẬN
HÀNH
SỬA
CHỮA
MÁY

ĐIỆN

ĐỘI
PHỤC
VỤ
CƠNG
TRÌNH

ĐỘI
BẢO VỆ
CƠNG
TRÌNH

PHỊNG
KẾ TỐN

HÀNH
CƠNG
CHÍNH
TRƯỜNG
NHÂN SỰ
VÀ CƠNG
ĐỒN

CÁN BỘ
KỸ
THUẬT

(Nguồn: Phịng quản lý cơng trình sản xuất)

5


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

1.2.1.4 Những thiết bị máy móc sử dụng trong sản xuất.
Danh mục thiết bị thi cơng và sản xuất.
STT Tên máy móc và thiết bị
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

Máy đóng cộc
Máy ép cộc thủy lực
Máy đào súc đất các loại
Máy đầm các loại
Máy san nền
Máy ủi

Máy toàn đạt
Máy thủy bình
Máy bơm nước các loại
Cần cẩu tháp POTAIN MC – 115B
Cần cẩu tháp chạy trên ray
Cần cầu bánh xốp và bánh xích
Máy bơm bê tơng tĩnh
Vận thăng
Máy phát điện các loại
Máy cắt gạch, đá
Máy hàn các loại
Máy đầm bê tông
Máy trộn bê tông các loại
Máy cắt và uốn thép liên hợp
Máy ca cắt bảo gỗ liên hợp
Máy nén khí các loại
Giàn giáo thép
Cốt pha định hình và phụ kiện
Máy phun sơn
Máy đuỗi cắt
Máy xoa nền
Búa phi bê tông các loại
Xe toyota

Số
lượng
02 bộ
04 bộ
03 cái
10 cái

01 cái
01 cái
01 cái
02 cái
40 cái
01 cái
01 cái
03 cái
02 cái
03 cái
03 cái
05 cái
15 cái
20 cái
15 cái
05 cái
04 cái
02 cái
350 bộ
1200m2
02 cái
03 cái
03 cái
07 cái
01 cái

Tính năng, công suất
Búa 3.5-4.5 tấn
160-300 tấn
Từ 0.3-1.2m3/gầu

7.5HP-10HP
KOMATSU
75 – 130CV
2m3 – 350m3/h
Hmax60m,lamx40,Qmax10 tấn
Hmax40m,lamx30,Qmax5 tấn
35-50 tấn
60m3/h, Hmax100m
0.5-1.5 tấn
75-250KVA
1.7Kw
17-23Kw
1.5Kw
220-400 lít
5Kw
360m3/h, 4m3/h
1Kw
100 vịng/phút
1100-1200 lần/phút
4 chổ

6


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

1.2.2 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CƠNG TY TNHH XD TM DV DUY HỒNG.
1.2.2.1 Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty TNHH XD TM DV Duy Hồng.

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC TÀI
CHÍNH KẾ TỐN

PHỊNG
KẾ
TỐN

PHỊNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

ĐỘI XE

GIỚI &
SỮA
CHỮA

ĐỘI
XÂY
DỰNG
CẦU
ĐƯỜNG

PHĨ GIÁM ĐỐC

KINH DOANH

PHĨ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT

XƯỞNG
CƠ KHÍ
& MÁY
XD

PHỊNG
KỸ
THUẬT
CƠNG
TRÌNH

ĐỘI
GIA
CƠNG
CƠ KHÍ

ĐỘI
XÂY
LẤP
K\C
THÉP

PHỊNG
KẾ
HOẠCH


KHO
VẬT
TƯ &
THIẾT
BỊ

KHẢO
SÁT

PHỊNG
VẬT
TƯ VÀ
THIẾT
BỊ

ĐỘI
CUNG
ỨNG
VẬT


THIẾT
KẾ
BIỆN
PHÁP
THI
CƠNG

CỬA

HÀNG
VẬT
LIỆU

XÂY
DỰNG

PHỊNG
KINH
DOANH

PHỊNG
TIẾP
THỊ
XD
CƠNG
NGHIỆP

ĐỘI
XD
DÂN
DỤNG
&CN

(Nguồn: Phịng Hành Chánh)
7


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP


GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

1.2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Ban giám đốc
- Giám đốc: Chú Lê Đức Vinh là người đứng đầu cơng ty có trách nhiệm quản lý chung
tồn bộ cơng ty và các cơng tác chỉ đạo cho các bộ phận tài chính kế toán, bộ phận kỹ
thuật, tổ chức hoạt động quản lý kinh doanh và cũng là người chịu trách nhiệm đối với
nhà nước.
- Phó giám đốc tài chính kế tốn: Chú Nguyễn Văn Nam là Triển khai và quản lý việc lập
kế họach tài chính và tiến trình phân bổ ngân sách.
+ Triển khai và duy trì Hệ thống thơng tin quản trị.
+ Điều hành các phòng ban.
+ Hỗ trợ phân tích tài chính đặc biệt cho các đơn vị kinh doanh.
+ Giám sát và kiểm tra hiệu quả và thành tích đạt được của các đơn vị kinh doanh,
phịng ban.
+ Thực hiện các công tác khác do ban tổng giám đốc phân cơng.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Chú Trần Văn Việt là Giám sát điều hành mảng kỹ thuật của
công ty.
+ Chịu trách nhiệm về tiến độ thi cơng cơng trình.
+ Làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc.
- Phó giám đốc kinh doanh: Cơ Lê Thị Ngọc Châu là Chỉ đạo xây dựng chiến lược, kế
hoạch kinh doanh dài hạn, trung hạn, ngắn hạn và kế hoạch hành động tồn cơng ty.
+ Chỉ đạo xây dựng và tổ chức điều hành công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh,
marketing, sale và phát triển sản phẩm trong lĩnh vực kinh doanh.
+ Chỉ đạo thực hiện trong việc triển khai các kế hoạch, chỉ tiêu hoạt động trong lĩnh
vực thuộc trách nhiệm được phân công.
+ Xây dựng và phát triển thương hiệu.
+ Xây dựng chính sách giá, chính sách khách hàng.
+ Xây dựng kế hoạch xúc tiến thương mại.
Phịng kế tốn: Chú Phạm Ngọc Tuấn.

- Tổ chức hạch tốn tất cả các hoạt động của cơng ty theo đúng pháp luật.

8


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

- Ghi chép, phản ánh một cách chính xác, kịp thời liên tục và có hệ thống tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Theo dõi công nợ của công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu chi tiền mặt.
- Cung cấp thơng tin về tình hình sản xuất kinh doanh cho việc điều hành tổ chức hoạt
động kinh tế và lập báo cáo tài chính.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chế độ hạch toán, chế độ quản lý tài chính kiểm tra
việc sử dụng và bảo quản tài sản, phát hiện và ngăn ngừa những vi phạm chính sách chế
độ và kỷ luật về tài chính, đồng thời có biện pháp xử lý kịp thời. Với nhiệm vụ trên,
Phịng Kế Tốn ln đảm bảo chức năng giám đốc và tham mưu cho các cấp lãnh đạo.
Phòng tổ chức hành chính: Chú Lê Văn Minh.
- Theo dõi tình hình tăng giảm lao động và quản lý các hợp đồng lao động.
- Theo dõi kỹ thuật nghiệp vụ để tính lương và các khoản thu để đưa ra xét và nâng
bậc lương cho cán bộ cơng nhân viên.
Xưởng cơ khí và máy xây dựng: Chú Trần Văn Xô.
- Lập kế hoạch, chỉ đạo, phối hợp các hoạt động và những nguồn lực cần thiết cho sản
xuất theo chi phí, chất lượng, các thông số kỹ thuật cho phép, đảm bảo lợi nhuận ngắn hạn
và dài hạn cho công ty.
- Quản lý điều hành hoạt động sản xuất gia công các sản phẩm theo nội quy, Quy chế
Công ty và Xưởng sản xuất,
-Toàn quyền điều hành bộ máy nhân sự tại Xưởng sản xuất.
- Thực hiện các chế độ báo cáo ngày, tuần, tháng về bộ phận sản xuất.

-Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của Công ty liên quan tới Xưởng sản xuất.
- Đảm nhiệm việc lập các bảng mơ tả cơng việc, nhiệm vụ chính và hướng dẫn cho từng
vị trí.
- Đánh giá thành tích của nhân viên và lập chính sách động viên nhân việc làm việc tích
cực.
- Lập các mẫu báo cáo và lịch làm việc để trình ban lãnh đạo duyệt.

9


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

Phịng kỹ thuật cơng trình: Chú Nguyễn Văn Đơng
- Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Hình thành, xây dựng và lập dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, lập báo cáo kinh tế kinh tế - kỹ thuật các cơng trình xây dựng có quy mơ
từ nhỏ đến vừa cũng như tham gia trong các dự án lớn.
- Khảo sát và thiết kế cơng trình: Thực hiện các khảo sát, thiết kế kỹ thuật – thi cơng các
cơng trình xây dựng.
- Kiểm định và cải tạo: Khảo sát, phân tích, kiểm định, đánh giá và thiết kế kỹ thuật cải
tạo các cơng trình xây dựng.
- Thi cơng cơng trình: Tổ chức thực hiện thi cơng các cơng trình xây dựng.
Phịng kế hoạch: Chú Trần Minh Huân.
- Công tác kế hoạch
+ Tham mưu xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm.
+ Lập và phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh cho từng quý căn cứ vào kế
hoạch sản xuất kỹ thuật tài chính của năm đã được duyệt.
+ Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng của Công ty căn cứ vào kế hoạch
hàng năm, quý đã lập và tình hình thực tế của thị trường, hoạt động của Cơng ty.

- Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh, thị trường. Phân tích thực hiện kế hoạch sản xuất
hàng tháng, quý, năm trên các chỉ số, mục tiêu kế hoạch: tình hình sản xuất kinh doanh,
hiệu quả hợp đồng, hiệu quả sử dụng máy móc, thiết bị.
- Kết hợp với các phòng nghiệp vụ liên quan lập Kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm,
quý, tháng và kế hoạch về dự án đầu tư lớn tài sản, thiết bị phục vụ sản xuất.
- Xây dựng và tính tốn giá thành sản xuất từng loại bê tông thương phẩm, từng cơng
trình trong từng giai đoạn để Phịng Kinh doanh làm cơ sở ký kết hợp đồng.
- Thống kê, theo dõi và báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng,
quý, năm.
Phòng vật tư thiết bị: Chú Phạm Anh Dũng.
- Phụ trách các công việc vật tư thiết bị, nắm vững quy định quản lý vật tư thiết bị.
- Thực hiên công tác sữa chửa, bảo dưởng cơng tác định mức, báo cáo quyết tốn.
- Cơng tác cung ứng vật tư, phụ tùng.

10


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

Phòng kinh doanh: Chú Phạm Văn Nở.
- Tiếp nhận các cuộc gọi đến của khách hàng chuẩn bị hồ sơ, kiểm tra khiếu lại.
- Giải đáp thắc mắc,hỗ trợ, tư vấn cho khách hàng các thơng tin về sản xuất.
- Thanh tốn các hóa đơn dịch vụ.
- Báo cáo tình hình cơng việc hàng ngày, tuần, tháng cho trưởng phòng.
1.2.2.3 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế Tốn
KẾ TỐN
TRƯỞNG


THỦ QUỸ

KẾ TỐN
THANH TỐN

KT GIÁ
THÀNH

KẾ TỐN
TỔNG HỢP
(Nguồn: Phịng kế tốn)

Hình thức kế tốn tại cơng ty áp dụng là: Nhật ký chung

11


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

Sơ đồ 4: Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Tốn Của Cơng Ty TNHH XD TM DV Duy
Hồng.
CHỨNG TỪ
SỔ QUỸ

SỔ, THẺ KẾ
TỐN CHI
TIẾT

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI

BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT

BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
(nguồn: Phịng kế tốn)
GHI CHÚ:
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu
Công ty áp dụng hình thức kế tốn nhật ký chung (theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh căn cứ vào chứng từ gốc để ghi sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian và theo quan
hệ đối ứng tài khoản). Đồng thời những nghiệp vụ liên quan đến đối tượng cần hạch toán
chi tiết sẽ được ghi vào sổ chi tiết như: nghiệp vụ mua hàng, bán hàng, xuất...
Từ chứng từ gốc kế toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào máy tính. Máy
tính sẽ xử lý dữ liệu theo chương trình đã lập, hàng tháng hoặc định kỳ và in ra báo cáo
Dựa vào số liệu đã nhập trên máy và đối chiếu giữa các nhân viên kế toán phần hành, kế
toán tổng hợp sẽ lên bảng cân đối kế, sổ cái...và từ đó lập ra các báo cáo kế toán quy định.
Kế toán trưởng: Chú Phạm Ngọc Tuấn

12


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP


GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

- Chịu trách nhiệm hướng dẫn chế độ kế toán, thể lệ, quản lý kế tốn tài chính cho mọi
cơng nhân viên, kiểm tra và phân tích hoạt động liên quan đến cơng tác thanh tốn, tín
dụng, hợp đồng.
- Tổ chức cơng tác hạch toán của đơn vị: giám sát, kiểm tra, xử lý mọi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Lập kế hoạch thu, chi tài chính và các dự tốn chi phí.
- Có quyền u cầu các bộ phận khác cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết.
Thủ quỹ: Chị Đàm Thị Thu Hương
- Chịu trách nhiệm về thu chi tiền mặt trên cơ sở các phiếu thu, phiếu chi hợp lệ.
Thường xuyên đối chiếu số tiền tồn quỹ với bộ phận kế toán tiền mặt để kiểm tra giữa số
phát sinh và số thực chi.
Kế Toán Thanh Toán: Chị Trần Thanh Nhàn
- Mở sổ theo dõi chi tiết tiền mặt, tiền gởi,ghi chép phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh có liên quan.
- Theo dõi tình hình thanh toán với người bán, tạm ứng, phải thu của khách hàng
- Chịu trách nhiệm ghi sổ chi tiết tài khoản 111,131,331, và quản lý các chứng từ như
phiếu thu, phiếu chi, hợp đồng kinh tế.
Kế Toán Giá Thành: Chị Nguyễn Thị Thu Yến
- Ghi chép phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tình hình
nhập,xuất, tồn vật tư. Định kỳ cuối tháng có quan hệ đối chiếu với thủ kho, kế toán tổng
hợp, kế toán thanh toán nhằm kiểm tra lại số liệu đã ghi sổ và chuyển giao chứng từ có
liên quan cho kế toán tổng hợp giúp cho kế toán trưởng tham mưu cho giám đốc về tình
hình sử dụng nguyên vật liệu
- Theo dõi tồn kho thành phẩm, số lượng đơn hàng được sản xuất ra trong tháng và
phân tích các chi phí phát sinh cho sản xuất để tính giá thành sản phẩm.
- Theo dõi ghi chép các ngiệp vụ có liên quan đến tài sản cố định.
Kế Toán Tổng hợp: Chị Huỳnh Thị Mì

- Tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết vật liệu và sổ thu, chi của kế toán thanh toán để kiểm
tra đối chiếu các nghiệp vụ phát sinh được ghi chép chính xác.

13


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

- Lập báo cáo về doanh thu, lập tờ khai thuế thu nhập, thuế thu nhập doanh nghiệp và
các loại báo cáo khác mà các cơ quan nhà nước yêu cầu.
1.2.3 MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI CƠNG TY TNHH XD TM DV DUY HỒNG.
1.2.3.1 Một số quy định chung.
- Quy định chung về an tồn lao động của cơng ty TNHH XD TM DV Duy Hồng là
quy định những nội dung cơng tác về an toàn lao động mà các đơn vị, cá nhân phải thực
hiện nhầm cải thiện điều kiện làm việc, ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
bảo đảm an toàn sức khỏe cho người lao động, gốp phần năng cao hiệu quà sản xuất kinh
doanh của công ty.
- Đối tượng và phạm vi áp dụng quy định này là Giám Đốc, Phó Giám Đốc, các đơn vị,
các bộ quản lý và người lao động đang làm việc trong các đơn vị thành viên của công ty.
1.2.3.2 Một số quy định tại văn phịng kế tốn.
- Giờ làm việc là thời gian làm việc bình thường là 8 giờ/ngày, 48 giờ/tuần, làm việc từ
thứ 2 đến thứ 7, nghỉ chủ nhật.
- Tác phong và trang phục là phải gọn gàng, sạch sẽ theo đúng với quy định của công
ty.
- Không được hút thuốc lá trong văn phòng làm việc.
1.2.3.3 Quy định về phòng cháy chữa cháy.
- PCCC là nghĩa vụ của toàn thể CBCNV kể cả khách hàng đến làm việc tại Cơng ty.
Để đảm bảo an tồn tài sản, tính mạng của CBCNV trong Cơng ty, Cơng ty nghiêm cấm:

+ Cấm sử dụng lửa, củi đun nấu, hút thuốc trong kho, nơi sản xuất và nơi cấm lửa.
+ Cấm câu móc, sử dụng điện tùy tiện.
+ Cấm dùng dây điện cắm trực tiếp vào ổ cắm.
+ Cấm dùng dây đồng, dây bạc thay cầu trì.
+ Cấm để các chất dễ cháy gần cầu trì, táp lơ điện và đường dây dẫn điện.
+ Cấm dùng khoá mở nắp phuy xăng bằng thép.
- Khi hết giờ làm việc, các Xí nghiệp, Phòng phải kiểm tra tắt hết đèn, quạt, bếp điện
trước khi ra về và bảo vệ kiểm tra 2 lần giao ca sổ sách.

14


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

- Sắp xếp vật tư, hàng hóa trong kho phải gọn gàng, sạch sẽ. Xếp riêng từng loại có
khoảng cách ngăn cháy (0.5 mét cách tường) để tiện việc kiểm tra hàng và chữa cháy
khi cần thiết.
- Khi xuất hàng, xe không được mở máy trong kho, nơi sản xuất và không được hút
thuốc lá, khi xe đậu phải hướng đầu xe ra ngoài.
- Không để các chướng ngại vật trên lối đi lại.
- Phương tiện chữa cháy không được sử dụng vào việc khác và phải để nơi dễ thấy, dễ
lấy để chữa cháy.
- Ai thực hiện tốt nội quy này sẽ được khen thưởng, ai vi phạm tùy theo mức độ sẽ bị
xử lý từ cảnh cáo đến truy tố trước pháp luật (áp dụng Luật PCCC).
1.2.3.4 Phương châm của công ty TNHH XD TM DV Duy Hoàng.
- Phương châm của chúng tơi là: “Uy tín, chất lượng, An tồn lao động, Giá cả
hợp lý, Đảm bảo kĩ thuật, Tiến độ, Tính thẩm mỹ cao”.


15


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

Chương 2
NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1 MƠ TẢ QUY TRÌNH THỰC TẬP VÀ CƠNG VIỆC THỰC TẾ TẠI CƠNG TY
TNHH XD TM DV DUY HỒNG.
2.1.1 Quy trình thực tập.
- Hiện nay em đang cơng tác tại phịng kết tốn của cơng ty TNHH XD TM DV Duy
Hồng với cơng việc kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Nội dung cơng việc của em bao gồm các nội dung sau đây:
+ Tính lương cơng nhân viên hàng tháng
+ Tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
+ Thanh tốn lương cho cơng nhân viên.
+ Nộp các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định.
GIÁM ĐỐC
(Chú Lê Đức Vinh)
5

4

PHĨ GIÁM ĐỐC
(Chú Nguyễn Hồng Duy)
6

3


KẾ TỐN TRƯỞNG
(Chú Phạm Ngọc Tuấn)
7

2

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG
(Chú Trần Ngọc Hiển)
8

Trả Lương Cho Cơng Nhân Viên

1

BỘ PHẬN CHẤM CÔNG
(Lê Văn Quan)

Sơ đồ 5: Quy trình cơng việc chấm cơng tại cơng ty TNHH XD TM DV Duy Hoàng.
16


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

2.1.2 Quy trình kế tốn tiền lương.
- Bước 1: Khi cơng nhân viên đi làm, bộ phận chấm công tiến hành chấm công hàng
ngày cho công nhân viên và gửi bảng chấm công cho kế toán tiền lương vào cuối tháng.
- Bước 2: Sau đó kế tốn tiền lương tiến hành tập hợp bảng chấm cơng và các chứng

từ có liên quan đến bảng chấm cơng. Kế tốn tiền lương lập bảng thanh tốn tiền lương,
tiền thưởng và các khoản phải nộp, sau đó chuyển cho kế toán trưởng.
- Bước 3: Sau khi nhận được bảng lương, kế toán trưởng sẽ tiến hành kiểm tra lại
bảng lương. Nếu có sai xót thì kế tốn trưởng sẽ điều chỉnh lại và chuyển lên cho Phó
Giám Đốc hoặc Giám Đốc.
- Bước 4;5: Khi bảng chấm công đã chuyển đến cho Phó Giám Đốc, thì Phó Giám
Đốc xem xét, kiểm tra lại và khỏi cần đưa cho Giám Đốc cũng được.
- Bước 6: Sau đó Phó Giám Đốc xem xét và phê duyệt bảng lương rồi chuyển lại cho
kế toán trưởng.
- Bước 7: Kế toán trưởng nhận lại bảng lương và chuyển lại cho kế toán tiền lương.
Kế toán tiền lương sẽ căn cứ vào bảng lương đã phê duyệt và kế toán tiền lương lập phiếu
chi lương, lập phiếu thu BHXH, BHYT, BHTN hàng tháng của cán bộ,cơng nhân viên
cơng ty. Sau đó tiến hành trả lương chocơng nhân viên.
- Bước 8: Kế tốn tiền lương chi lương trực tiếp cho cán bộ và công nhân viên.
2.1.3 Cơng việc tìm hiểu về thực tế.
Trong thời gian thực tâp tốt nghiệp ở công ty, đã giúp em biết được cách tính tốn
lương trên excell, cơng việc của em tại phịng kế tốn của cơng ty đã giúp em hiểu sâu
hơn về thực tế, quy trình bảng lương, cách hạch toán tiền lương trên sổ sách và cách tính
bảo hiểm, trích nộp bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm. Cơng việc tính tốn tiền lương rất
quan trọng, u cầu em phải tính tốn tỉ mỉ và tuyệt đối chính xác, khơng để ảnh hưởng
tới lợi ích của mỗi cá nhân và của tồn cơng ty.

17


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

2.2 HỌC HỎI VÀ VIẾT BÁO CÁO NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN TẠI CÔNG TY

TNHH XD TM DV DUY HỒNG.
2.2.1 Những cơng việc em được học hỏi ở công ty TNHH XD TM DV Duy Hồng.
Bao gồm những nội dung được trình bày như sau:
 Chính sách và chế độ kế tốn cơng ty đang áp dụng
- Niên độ kế toán là 1 năm(bắt đầu từ 01/01 kết thúc vào ngày 31/12)
- Hình thức tổ chức kế toán là tập trung
- Hệ thống sổ kế toán Nhật ký chung
- Đơn vị sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam
- Chế độ khấu hao theo phương pháp đường thẳng
- Hàng tồn kho kiểm kê thường xuyên
- Tiền lương trả một tháng một lần vào ngày 02 hằng tháng.
Hệ thống tài khoản kế tốn cơng ty đang sử dụng để phân loại và hệ thống hoá các
nghiệp vụ kinh tế tài chính, theo nội dung kinh tế theo danh mục hệ thống tài khoản trong
quyết định số 48/2006/QĐ – BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 14 tháng 09 năm
2006.
 Hình thức kế tốn
Hiện nay cơng ty tổ chức cơng tác kế tốn tập trung tại phịng kế tốn của cơng ty. Các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên các chứng từ đi qua các phịng ban hoặc ban giám đốc
đến phịng kế tốn để được ghi nhận. Tuỳ theo nội dung của từng nghiệp vụ mà sẽ được
các nhân viên kế toán phân thành tương ứng tiếp nhận và xử lý, việc xác định nhiệm vụ
và chức năng phản ánh các chứng từ của từng nhân viên trong phịng kế tốn tài chính
hình thành nên cơ cấu bộ máy kế toán.
- Phương pháp hạch tốn tiền lương tại cơng ty TNHH XD TM DV Duy Hoàng.
+ Nguyên tắc chung về quản lý hoạt động và thanh tốn lao động tại cơng ty.
+ Nguồn hình thành BHXH, BHYT, KPCĐ.
+ Hạch toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ và thuế.

18



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

2.2.2 Phương pháp hạch tốn tiền lương tại cơng ty TNHH XD TM DV Duy
Hoàng.
2.2.2.1 Nguyên tắc chung về quản lý hoạt động và thanh tốn lao động tại
Cơng ty.
Tổng Danh mục nhân lực của công ty năm 2013 là 361 người.
Về chế độ và thời gian làm việc: Ngày làm 8 giờ theo giờ hành chính.
Thời gian làm việc:
Giờ hành chính.
Mỗi tuần làm việc 5 ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu.
Mỗi ngày làm việc 8 tiếng: từ 7:30 giờ đến 16:30 giờ.
Giờ nghỉ trưa: 11:30 giờ - 12:30 giờ.
Tăng ca: Do tính chất công việc, vào thời gian cao điểm Công ty có thể u cầu cơng
nhân làm thêm giờ với thời gian như sau:
Mỗi tuần làm việc 5 ngày: từ thứ Hai đến thứ Sáu.
Mỗi ngày làm việc 2 tiếng: từ 17:00 đến 19:00.
Thời gian làm thêm:
Cơng ty có thể đề nghị cơng nhân làm việc ngồi giờ hoặc làm việc vào ngày nghỉ cần
thiết như: xử lý sự cố, giải quyết các cơng trình đã đến ngày phải giao cho khách hàng.
Nhưng tối đa không quá 4 giờ/1 ngày, 12 giờ/1 tuần, và không quá 300 giờ/1 năm.
Nếu làm việc thêm giờ sẽ được tính như sau:
- Làm việc ngày thường sẽ được tính 150% trên tiền lương được hưởng.
- Làm việc trong ngày nghỉ (Chủ Nhật) thì được hưởng 200% trên tiền lương được hưởng.
- Làm việc thêm Lễ (30/4, 1/5 và 2/9) sẽ được tính 300%.
2.2.2.2 Nguồn hình thành BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
 Quỹ bảo hiểm xã hội.
Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ quy định là 24% trên tổng quỹ lương

thực tế phải trả cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên của doanh nghiệp nhằm giúp đỡ họ về
mặt tinh thần và vật chất trong các trường hợp CNV bị ốm đau, thai sản, tai nạn, mất sức
lao động…

19


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. PHAN THÀNH NAM

Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả
CNV trong kỳ, Quy định về trích lập BHXH là 24% trên tổng lương cơ bản trong đó 17%
trên tổng lương cơ bản do Cơng ty đóng, 7% là người lao động đóng, tất cả 24% quỹ
BHXH nộp lên Ban BHXH của Công ty.
 Quỹ Bảo Hiểm Y Tế.
Quỹ BHYT là khoản tiền được tính tốn và trích lập theo tỉ lệ quy định là 4,5% trên tổng
quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của công ty nhằm phục vụ,
bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Cơ quan Bảo Hiểm sẽ thanh tốn về chi
phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà nhà nước quy định cho những người đã tham
gia đóng bảo hiểm.
Quy định về trích lập BHYT: Trích 4,5% trên LCB nộp cho Cơng ty, BHYT dùng để trả
chi phí bệnh viện, thuốc men, 3% trích trên tổng tiền LCB của CBCNV do Cơng ty đóng,
1,5% do người lao động đóng. Tồn bộ 3% trích được DN nộp hết cho cơng ty BHYT
tỉnh hoặc thành phố. Quỹ này được dùng để mua BHYT cho CNV.
 Bảo hiểm thất nghiệp.
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ lương thực
tế phải trả cho công nhân viên trong tháng và nhằm trợ giúp người lao động khi bị mất
việc làm …
Theo Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và

hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHTN thì doanh nghiệp sẽ chịu mức
phí là 1% và người lao động sẽ chịu 1%.
 Kinh phí cơng đồn.
Kinh Phí Cơng Đồn là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng quỹ lương
thực tế phải trả cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên của doanh nghiệp nhằm chăm lo, bảo
vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng thời duy trì hoạt của cơng đồn tại
doanh nghiệp.
Quy định về trích lập KPCĐ là 2% trên tổng LCB của CBCNV do Công ty chịu, trong đó
1% dành cho Cơng đồn cơ sở, 1% dành cho Cơng đồn cấp trên.
2.2.2.3 Hạch tốn tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
 Phương pháp hạch toán tiền lương.
20



×