Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

CHUYÊN ĐỀ CƯƠNG KIM LOẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.75 KB, 17 trang )

CHUYÊN ĐỀ V: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
A. TỔNG HỢP LÝ THUYẾT

Đứng trước tác dụng với muối đứng sau

I. DÃY ĐIỆN HÓA

K+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag2+ Hg2+ Au2+ Tính OXH tăng→
K Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe2+ Ag Hg Au Tính khử giảm →
Điện phân nóng chảy
(không tác dụng với
CO, H2)

Nhiệt luyện (tác dụng với Al, C, CO, H2)
Điện phân dung dịch
Thủy luyện

II. TÍNH CHẤT KIM LOẠI
1. Vị trí cấu tạo
Ở nhóm chính nhóm I, II, III.
Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng
Na+, Mg2+, Al3+  2p6
K+, Ca2+  3p6
2. Tính chất vật lý
- Tính chất vật lý chung: Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim  electron tự do.
0

- Tính chất vật lý riêng: Tính cứng, tnc , khối lượng riêng → kiểu mạng tinh thể, mật độ e, khối lượng mol của kim
loại...
Cứng nhất
Cr


Mềm nhất
Cs
Nhẹ nhất
Li
Nhiệt độ nóng chảy cao nhất
W
Nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
Hg
Dẻo nhất
Au
Dẫn điện tốt nhất
Ag > Cu > Au > Al > Fe
3. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học của các kim loại là tính khử:
M → Mn+ + ne
1. Tác dụng với phi kim
a. Với oxi
- Hầu hết các kim loại đều tham gia phản ứng trừ Au, Pt, và Ag → oxit bazơ hoặc oxit lưỡng tính.
2xM + yO2 → 2MxOy
- Mức độ phản ứng với oxi của các kim loại khác nhau: kim loại càng mạnh thì phản ứng càng mạnh.
+ K, Na cháy tạo thành oxit khi có lượng oxi hạn chế. Nếu oxi dư thì tạo thành peoxit.
+ Ca, Mg, Al, Zn, Fe cháy tạo thành oxit và khả năng phản ứng với oxi giảm dần.
+ Các kim loại từ Pb → Hg không cháy nhưng tạo thành màng oxit trên bề mặt.
+ Các kim loại từ Ag → Au không cháy và không tạo thành lớp màng oxit trên bề mặt.
- Phản ứng với oxi của kim loại phụ thuộc vào bề mặt của lớp oxit tạo thành: Nếu bề mặt không khít thì phản ứng
hoàn toàn; nếu bề mặt khít thì chỉ phản ứng ở trên bề mặt như Al, Zn...
VD:
4Na + O2 → 2Na2O
2Fe + O2 → 2FeO (Fe2O3, Fe3O4)
b. Với clo

Các kim loại đều tác dụng với clo khi đun nóng → muối clorua (KL có hóa trị cao).
2M + nCl2 → 2MCln
VD: Fe + Cl2 →
c. Với các phi kim khác
Các kim loại còn phản ứng được với nhiều phi kim khác như Br 2, I2, S...
H 2O
2Al + 3I2 
→ 2AlI3 (H2O)

Trang 1


0

t
Fe + S 
→ FeS

2. Tác dụng với nước
a. Ở nhiệt độ thường
- Chỉ có kim loại kiềm và kiềm thổ như: Na, K, Ba, Sr và Ca phản ứng → dung dịch kiềm + H2.
- Phản ứng tổng quát:
2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2
VD: K + H2O →
Ba + H2O →
b. Phản ứng ở nhiệt độ cao
- Mg và Al có phản ứng phức tạp:
1000 C
Mg + 2H2O 
→ Mg(OH)2 + H2

0

> 200 C
Mg + H2O →
MgO + H2
- Mn, Zn, Cr, Fe ở nhiệt độ cao phản ứng với hơi nước → oxit kim loại + H2.
<5700 C
3Fe + 4H2O →
Fe3O4 + 4H2
0

>570 C
Fe + H2O →
FeO + H2

3. Tác dụng với dung dịch axit
a. Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng, H3PO4... (H+)
Chỉ kim loại đứng trước H2 mới có phản ứng → muối (trong đó kim loại chỉ đạt đến hóa trị thấp) + H2.
VD: Fe + H2SO4 loãng →
Al + HCl →
Cu + H2SO4 loãng →
Chú ý: Na, K, Ba, Ca… khi cho vào dung dịch axit thì phản ứng với H + trước, nếu dư thì phản ứng với H2O. Pb đứng
trước nhưng không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng do tạo muối khó tan bám trên mặt cản trở phản ứng.
b. Tác dụng với dung dịch các axit có tính oxi hóa mạnh HNO3, H2SO4 đặc nóng
- Hầu hết các kim loại đều có phản ứng (trừ Au, Pt) → muối (KL có hóa trị cao nhất) + H 2O + sản phẩm được hình
thành từ sự khử S+6 hoặc N+5.
TQ:

* M + HNO3 →M(NO3)n +


 NO2

 NO
 N 2O
N
 2
 NH4 NO3
+ H2O
 SO2

S
H S
 2

* M + H2SO4 (đặc nóng) →M2(SO4)n +
+ H2O
VD: Fe + H2SO4 (đặc nóng) →
Cu + HNO3 loãng →
- Al, Fe, Cr thụ động với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.
4. Tác dụng với dung dịch muối
- Với Na, K, Ca và Ba phản ứng với nước trước sau đó dung dịch kiềm tạo thành sẽ phản ứng với muối.
VD: Na + CuSO4 →
- Với các kim loại không tan trong nước, kim loại hoạt động (đứng trước) đẩy được kim loại kém hoạt động (đứng
sau) ra khỏi dung dịch muối của chúng theo quy tắc α.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Chú ý:
2Fe3+ + Fe → 3Fe2+
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Fe2+ + Ag+ → Ag + Fe3+
5. Phản ứng với dung dịch kiềm

- Các kim loại tan trong nước: Na, K, Ca và Ba tác dụng với nước có trong dung dịch.
- Một số kim loại có hiđroxit tương ứng là chất lưỡng tính + dung dịch bazơ → muối + H2.
Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2
VI. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
1. Phương pháp nhiệt luyện
- Nguyên tắc: dùng chất khử CO, C, Al, H2 khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- Phạm vi sử dụng: Thường dùng trong công nghiệp với kim loại sau Al.
t0
VD: Fe2O3 + CO 

2. Phương pháp thủy luyện

Trang 2


- Nguyên tắc: Dùng dung dịch thích hợp (HCl, HNO 3, nước cường toan, CN-…) hòa tan nguyên liệu sau đó lấy kim
loại mạnh (không tan trong nước) đẩy kim loại yếu khỏi dung dịch của nó.
- Phạm vi sử dụng: thường dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế các kim loại sau Mg (thường là kim loại yếu).
VD: Fe + CuCl2 →
3. Phương pháp điện phân
a. Điện phân nóng chảy
- Nguyên tắc: Dùng dòng điện một chiều khử ion kim loại trong chất điện li nóng chảy (muối halogenua, oxit,
hidroxit).
dpnc
VD: NaOH 

dpnc
Al2O3 

- Phạm vi sử dụng: Có thể dùng để điều chế tất cả các kim loại nhưng thường dùng với kim loại mạnh: K, Na, Mg,

Ca, Ba và Al.
b. Điện phân dung dịch
- Nguyên tắc: Dùng dòng điện một chiều khử ion kim loại yếu trong dung dịch muối của nó.
- Phạm vi sử dụng: Dùng điều chế các kim loại yếu.
dpdd
VD: CuSO4 

dpdd
FeCl2 

VII. ĂN MÒN KIM LOẠI
- Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh.
- Ăn mòn kim loại gồm ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
1. Ăn mòn hóa học
- Nguyên nhân: Do kim loại có phản ứng hóa học trực tiếp với các chất ở môi trường xung quanh.
- Điều kiện: Kim loại được đặt trong môi trường có chứa chất oxi hóa mà kim loại có thể tham gia phản ứng thường là
chất khí, hơi nước, dung dịch axit...
- Bản chất: là phản ứng oxi hóa - khử trong đó kim loại đóng vai trò chất khử. Electron chuyển trực tiếp từ kim loại
vào môi trường.
2. Ăn mòn điện hóa
- Ăn mòn điện hóa là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện.
- Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa:
+ Có 2 điện cực khác nhau về bản chất (kim loại + kim loại; kim loại + phi kim; kim loại + hợp chất).
+ 2 điện cực phải được tiếp xúc điện với nhau.
+ 2 điện cực cùng được tiếp xúc với dung dịch chất điện li (không khí ẩm).
- Cơ chế của quá trình ăn mòn điện hóa:
+ Kim loại mạnh đóng vai trò là cực âm (anot).
+ Kim loại yếu hơn hoặc phi kim đóng vai trò cực dương(catot).
+ Tại cực âm, kim loại mạnh bị ăn mòn (bị oxi hóa).
M → Mn+ + ne

+ Tại cực dương, môi trường bị khử:
Môi trường axit:
2H+ + 2e → H2
Môi trường trung tính, bazơ:
2H2O + O2 + 4e → 4OHphản ứng phụ:
Mn+ + nOH- → M(OH)n (tạo gỉ)
- Bản chất của ăn mòn điện hóa: Là sự oxi hóa kim loại ở cực âm và sự khử môi trường ở cực dương. Electron được
chuyển từ kim loại mạnh sang kim loại yếu (hoặc phi kim) rồi vào môi trường.
3. Bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn
Để bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn có thể sử dụng các phương pháp sau:
- Cách li kim loại với môi trường: Sơn, mạ, tráng, nhúng nhựa...
- Dùng chất kìm hãm.
- Tăng khả năng chịu đựng: Hợp kim chống gỉ.
- Phương pháp điện hóa: Dùng kim loại mạnh hơn kim loại ở cực âm không tác dụngvới nước gắn vào vật bị ăn mòn
phần chìm trong dung dịch điện li (anot hi sinh).

B. CÂU HỎI TRẢ BÀI
1)
Vị trí của kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn?
2)
Viết dãy điện hóa của các kim loại?
3)
Tính chất vật lý chung của kim loại? Nguyên nhân gây ra tính chất vật lý chung đó?
4)
Kim loại còn những tính chất vật lý riêng nào?
5)
Kim loại dẻo nhất? dẫn điện dẫn nhiệt tốt nhất? cứng/mềm nhất? nặng/nhẹ nhất? có nhiệt độ nóng chảy cao/
thấp nhất?

Trang 3



6)
Tính chất hóa học chung của kim loại? Kim loại nào thụ động trong axit HNO3, H2SO4 đặc nguôi? Kim loại
nào phản ứng được với HCl, H2SO4 loãng?
7)
Tính chất hóa học của kim loại được minh họa bằng những phản ứng nào?
8)
Tính khử của kim loại và tính oxi hóa của ion kim loại biến đổi thế nào trong dãy điện hóa?
9)
Ý nghĩa của dãy điện hóa?
10)
Khái niệm về ăn mòn hóa học? Có mấy dạng ăn mòn kim loại? Sự giống nhau của các dạng này?
11)
Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa học? Có mấy phương pháp chống ăn mòn kim loại?
12)
Nguyên tắc điều chế kim loại? Có bao nhiêu phương pháp điều chế kim loại?
13)
Phương pháp nào được dùng để điều chế kim loại nhóm IA, IIA?
14)
Công thức tính khối lượng chất thu được ở điện cực?

C. BÀI TẬP ÁP DỤNG
I. BÀI TẬP ÔN TRÊN LỚP
* Tính chất vật lý của kim loại
5.13: Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim
C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng

5.14: Những tính chất vật lí chung của kim loại được gây ra bởi
A. Khối lượng nguyên tử kim loại
B. Cấu trúc mạng tinh thể kim loại
C. Tính khử của kim loại
D. Các electron tự do trong kim loại
5.15: Ngoài những tính chất vật lí chung, kim loại còn có những tính chất vật lí riêng nào?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính cứng
B. Khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính dẻo
C. Khối lượng riêng, tính dẫn nhiệt, ánh kim
D. Khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng.
5.16: Chọn câu phát biếu sai trong các câu sau:
A. Một kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt.
B. Khi tăng nhiệt độ thì khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt của kim loại giảm.
C. Kim loại có tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có màu sắc ánh kim là do các
electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
D. Các kim loại đều có nhiệt độ nóng chảy, tính cứng và khối lượng riêng giống nhau.
5.17: Khi nhiệt độ tăng, độ dẫn điện của các kim loại thay đổi theo chiều
A. tăng
B. giảm
C. không thay đổi
D. vừa tăng, vừa giảm
5.18: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong số tất cả các kim loại?
A. Vàng
B. Bạc
C. Đồng
D. Nhôm
5.19: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong số tất cả các kim loại?
A. Vàng
B. Bạc
C. Đồng

D. Nhôm
5.20: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong số tất cả các kim loại?
A. W (vonfam)
B. Cr (crom)
C. Fe (sắt)
D. Cu (đồng).
5.21: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong số tất cả các kim loại?
A. Li ( liti)
B. Cs ( xesi)
C. Na (natri)
D. K ( kali)
5.22: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong số tất cả các kim loại?
A. Vonfam (W)
B. Sắt (Fe)
C. Đồng (Cu)
D. Kẽm (Zn)
5.23: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong số tất cả các kim loại?
A. K (kali)
B. Rb (rubiđi)
C. Cs (xesi)
D. Hg (thủy ngân)
5.24: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong số tất cả các kim loại?
A. Liti ( Li)
B. Natri (Na)
C. Kali (K)
D. Rubiđi (Rb)
5.25: Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất
vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có
A. nhiều electron độc thân
B. các ion dương chuyển động tự do

C. các electron chuyển động tự do
D. nhiều ion dương kim loại
5.26: Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi
A. khối lượng riêng khác nhau
B. kiểu mạng tinh thể khác nhau
C. mật độ electron tự do khác nhau
D. mật độ ion dương khác nhau
* Tính chất hoá học của kim loại
5.27: Trong phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại thuộc các nhóm A có thể nhường
A. toàn bộ số electron ở lớp ngoài cùng.
B. một số electron ở lớp ngoài cùng.
C. chỉ một electron ở lớp ngoài cùng.
D. 3 electron ở lớp ngoài cùng.
5.28: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
A. Tính khử
B. Tính oxi hoá
C. Tính bazơ
D. Tính axit
5.29: Trong các phản ứng hoá học, vai trò của kim loại và ion kim loại như thế nào?
A. Đều là chất khử
B. Kim loại là chất oxy hoá, ion kim loại là chất khử
C. Kim loại là chất khử, ion kim loại là chất oxy hoá
D. Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất oxy
hoá hoặc chất khử

Trang 4


5.30: Dãy kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Fe, Zn, Li, Sn

B. Cu, Pb, Rb, Ag
C. K, Na, Ca, Ba
D. Al, Hg, Cs, Sr
5.31: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H2SO4 loãng là:
A. Na, Al, Cu, Mg
B. Al, Mg, Fe, Na, Ba
C. Na, Fe, Cu, Ba, Mg
D. Ba, Na, Al, Ag
5.32: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4 là:
A. Na, Al, Cu.
B. Al, Fe, Mg, Cu.
C. Na, Al, Fe, Ba.
D. Ba, Mg, Ag, Fe.
5.33: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa những muối sau: FeCl 3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3
loãng, H2SO4 đđ, to, NH4NO3. Tổng số trường hợp tạo ra muối Fe(II) là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
5.34: Kim loại Ni phản ứng được với dung dịch của tất cả muối ở dãy nào sau đây?
A. NaCl, AlCl3, ZnCl2
B. MgSO4, CuSO4, AgNO3
C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl D.
AgNO3,
CuSO4,
Pb(NO3)2
5.35: Phát biểu nào sau đây là phù hợp với tính chất hóa học chung của kim loại
A. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion âm
B. Kim loại có tính oxi hóa, nó bị oxi hóa thành ion
dương

C. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa thành ion dương
D. Kim loại có tính oxi hóa, nó bị khử thành ion âm
5.36: Trường hợp nào sau đây không tạo ra kim loại?
A. Na + dd CuSO4
B. Mg + dd Pb(NO3)2
C. Fe + dd CuCl2
D. Cu + dd AgNO3
5.37: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối tan trong nước xảy ra với trường hợp nào trong các trường
hợp sau đây?
A. Na + CuSO4
B. Zn + FeCO3
C. Cu + NaCl
D. Fe + CuSO4
5.38: Hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau nhúng vào 2 dung dịch có số mol muối bằng nhau:
- Thanh số 1 nhúng vào dung dịch AgNO3
- Thanh số 2 nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2
Khi phản ứng kết thúc, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân sẽ cho kết quả nào sau đây?
A. Khối lượng 2 thanh vẫn như ban đầu
B. Khối lượng thanh 1 lớn hơn
C. Khối lượng thanh 2 lớn hơn
D. Khối lượng 2 thanh bằng nhau nhưng khác ban đầu
5.39: Có 4 kim loại: Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO 4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với
cả 4 dung dịch trên?
A. Al
B. Fe
C. Mg
D. Không có kim loại nào
5.40: Khi cho luồng khí hidro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al 2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm:
A.Al2O3, FeO, CuO, MgO

B.Al2O3, Fe, Cu, MgO
C.Al, Fe, Cu, Mg
D.Al, Fe, Cu, MgO
5.41: Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl (dư) thì các chất nào đều bị tan hết?
A. Cu , Ag , Fe
B. Al , Fe , Ag
C. Cu , Al , Fe
D. CuO, Al, Fe
5.42: Kim loại nào sau đây tác dụng Cl2 và HCl tạo cùng loại muối
A. Cu
B. Fe
C. Ag
D. Mg
5.43: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch Pb(NO 3)2 loãng và dung dịch HNO3 loãng tạo ra 2 loại muối khác
nhau:
A. Fe
B. Ba
C. Al
D. Cu
5.44: Cho hợp kim Zn, Mg, Ag vào dung dịch CuCl2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại đó là:
A. Zn, Mg, Cu
B. Zn, Ag, Cu
C. Zn, Mg, Ag
D. Mg, Ag, Cu
5.45: Cho hỗn hợp các kim loại Al, Fe và Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. Fe
B. Al
C. Cu
D. Al và Cu
5.46: Cho hỗn hợp các kim loại Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2 sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại là:

A. Zn, Mg , Cu
B. Ag, Mg, Cu
C. Zn, Mg, Ag
D. Zn, Ag,Cu
5.48: Để loại bỏ sắt bám trên một tấm kim loại bằng bạc có thể dùng dung dịch:
A. CuSO4 (dư)
B. FeSO4 (dư)
C. FeCl3 (dư)
D. ZnSO4 (dư)
5.49: Cho hỗn hợp Zn, Fe vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X chỉ có một kim loại
và dung dịch Y cứa 3 ion. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Zn tan hết, Fe chưa phản ứng, CuSO4 đã hết.
B. Zn tan hết, Fe còn dư, CuSO4 đã hết.
C. Zn vừa tan hết, Fe chưa phản ứng, CuSO4 vừa hêt
D. Zn và Fe đều tan hết .
5.50: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO 4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được kim loại X và dung dịch Y chứa hai
muối. Kết luận nào sau đây đúng?
A. CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.
B. FeSO4 dư, CuSO4 chưa phản ứng, Mg hết.
C. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.
D. CuSO4 và FeSO4 hết, Mg dư.
5.51: Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Sn, Pb, Al. Số kim loại tác dụng được với các dung dịch
HCl và H2SO4 loãng nhiều nhất là:
A. Tất cả.
B. 6.
C. 7.
D. 8
5.52: Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Na, Ba, Ag, Sn, Pb, Al. Số kim loại tác dụng được với H 2O nhiều nhất là:
A. 2.
B. 4.

C. 3.
D. 1.
5.53: Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Sn, Pb, Al. Số kim loại tác dụng được với dung dịch
HNO3 đặc nguội nhiều nhất là:

Trang 5


A. Tất cả.

C. 7.
D. 8
* Dãy điện hóa của kim loại
5.54: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự hoạt động hoá học tăng dần?
A. Na, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Ag
B. Al, Na, Zn, Fe, Pb, Sn, Ag, Cu
C. Ag, Cu, Pb, Sn, Fe, Zn, Al, Na
D. Ag, Cu, Sn, Pb, Fe, Zn, Al, Na
2+
+
2+
5.55: Cho các ion: Fe (1); Ag (2); Cu (3). Thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion đó là:
A. (2) < (3) < (1).
B. (1) < (3) < (2).
C. (1) < (2) < (3).
D. (2) < (1) < (3).
5.56: Các ion kim loại Ag+, Fe2+, Ni2+, Cu2+, Pb2+ có tính oxi hóa tăng dần theo chiều:
A. Fe2+< Ni2+ < Pb2+ < Ag+< Cu2+.
B. Fe2+< Ni2+ < Pb2+ 2+

2+
2+
2+
+
C. Fe < Ni < Cu < Pb < Ag .
D. Ni2+ < Fe2+< Pb2+ 2+
3+
2+
2+
5.57: Cho 4 cặp oxi hoá khử sau: Fe / Fe; Fe /Fe ; Cu / Cu; 2H+/ H2. Thứ tự tính oxi hoá tăng dần của các cặp trên
là:
A. Fe2+/ Fe; Fe3+/Fe2+; 2H+/ H2; Cu2+/Cu
B. Fe2+/ Fe; Cu2+/ Cu; 2H+/ H2; Fe3+/Fe2+.
2+
+
3+
2+
2+
C. Fe / Fe; 2H / H2; Fe /Fe ; Cu /Cu
D. Fe2+/ Fe; 2H+/ H2 ; Cu2+/ Cu; Fe3+/Fe2+;
3+
5.58: Cho biết thứ tự các cặp oxi hóa – khử như sau: Al /Al; Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Hãy cho
biết kim loại nào có thể đẩy được Fe ra khỏi dd muối Fe 3+.
A. Al
B. Fe
C. Ni
D. Cu.
5.59: Hãy sắp xếp các cặp oxi hoá khử sau theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại: Fe 2+/Fe (1); Pb2+/Pb
(2); 2H+/H2 (3); Ag+/Ag (4); Na+/Na (5); Fe3+/Fe2+ (6); Cu2+/Cu (7).

A. (4) < (6) < (7) < (3) < (2) < (1) < (5).
B. (5) < (1) < (2) < (6) < (3) < (7) < (4).
C. (5) < (1) < (2) < (3) < (7) < (6) < (4).
D. (5) < (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (7).
5.60: Cho các cặp oxi hoá – khử sau: Ca 2+/Ca (1); Cu2+/Cu (2); Fe2+/Fe (3); Au3+/Au (4); Na+/Na (5); Ni2+/Ni (6). Sắp
xếp theo thứ tự tăng tính oxi hoá của các ion kim loại là:
A. (6) < (5) < (4) < (3) < (2) < (1).
B. (1) < (2) < (3) < (4) < (5) < (6).
C. Kết quả khác.
D. (5) < (1) < (3) < (6) < (2) < (4).
* Sự ăn mòn kim loại
5.61: Bản chất của ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá giống và khác nhau là:
A. Giống là cả 2 đều là sự ăn mòn, khác là có và không có phát sinh dòng điện.
B. Giống kà cả 2 đều phát sinh dòng điện, khác là chỉ có ăn mòn hoá học mới là quá trình oxi hoá khử.
C. Giống là cả 2 đều là quá trình oxi hoá khử, khác là có và không có phát sinh dòng điện.
D. Giống là cả 2 đều phản ứng với dung dịch chất điện li, khác là có và không có phát sinh dòng điện.
5.62: Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại và hợp kim
A. do tác dụng của oxi trong môi trường xung quanh.
B. do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh.
C. do tác dụng của các dung dịch trong môi trường xung quanh.
D. do tác dụng của nước trong môi trường xung quanh.
5.63: Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là:
A. Cu
B. Mg
C. Al
D. Zn
5.64: Trong không khí ẩm, vật làm bằng chất liệu gì dưới đây sẽ xảy ra hiện tượng sắt bị ăn mòn điện hoá?
A. Sắt tây ( sắt tráng thiếc). B. Sắt nguyên chất.
C. Hợp kim gồm Al và Fe.
D. Tôn ( sắt tráng kẽm).

5.65: Cu tác dụng với dung dịch bạc nitrat theo phương trình ion rút gọn: Cu + 2Ag + = Cu2+ + 2 Ag. Trong các kết
luận sau, kết luận sai là:
A. Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn Ag+.
B. Cu có tính khử mạnh hơn Ag.
C. Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+.
D. Ag có tính khử yếu hơn Cu.
5.66: Nhúng 2 lá kim loại Zn và Cu vào dung dịch axit H 2SO4 loãng rồi nối 2 lá kim loại bằng một dây dẫn. Khi đó sẽ
có:
A. Dòng electron chuyển từ lá đồng sang lá kẽm qua dây dẫn.
B. Dòng electron chuyển từ lá kẽm sang lá đồng qua dây dẫn.
C. Dòng ion H+ trong dung dịch chuyển về lá đồng.
D. Cả B và C cùng xảy ra.
5.67: Khi cho hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, chủ yếu xảy ra:
A. sự thụ động hoá.
B. ăn mòn hoá học.
C. ăn mòn điện hoá.
D. ăn mòn hoá học và
điện hoá.
5.68: Vỏ tàu biển làm bằng thép thường có ghép những mảnh kim loại khác để làm giảm ăn mòn vỏ tàu trong nước
biển. Kim loại nào trong số các kim loại dưới đây phù hợp tốt nhất cho mục đích này là:
A. Magiê
B. Chì
C. Đồng
D. Kẽm
5.69: Có 4 dung dịch riêng biệt : (a)HCl, (b)CuCl 2, (c)FeCl3, (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một
thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A. 0
B. 1
C. 2
D.3

5.70: Hợp kim nào sau đây của sắt bị ăn mòn chậm nhất?
A. Fe-Ni
B. Fe-Sn
C. Fe-Cu
D. Fe-Ag
5.71: Sự ăn mòn kim loại không phải là:
A. Sự khử kim loại
B. Sự oxi hóa kim loại

Trang 6

B. 9.


C. Sự tác dụng của kim loại với môi trường xung quanh
D. Sự biến đơn chất đơn chất kim loại thành hợp chất
5.72: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hóa người ta dùng kim loại nào?
A. Cu
B. Pb
C. Zn
D. Sn
5.73: Vật liệu bằng nhôm bền trong không khí hơn vật liệu bằng sắt vì:
A. Nhôm nhẹ hơn sắt
B. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt
C. Nhôm có tính khử mạnh hơn sắt
D. Nhôm có lớp oxit bảo vệ cách li nhôm
5.74: Điều gì xảy ra khi pin điện hóa Pb – Cu trong quá trình hoạt động?
A. Pb bị oxi hóa và dòng electron di chuyển đến Cu
B. Pb bị oxi khử và dòng electron di chuyển đến Cu
C. Cu bị oxi hóa và dòng electron di chuyển đến Pb

D. Cu bị oxi hóa và dòng electron di chuyển đến Pb
5.75: Trong pin điện hóa Zn – Cu. Cặp chất nào sau đây phản ứng được với nhau?
A. Zn2+ + Cu2+
B. Zn2+ + Cu
C. Cu2+ + Zn
D. Cu + Zn
5.76: Trong pin điện hóa, sự oxi hóa
A. chỉ xảy ra ở cực âm
B. chỉ xảy ra ở cực dương
C. xảy ra ở cực âm và cực dương
D. không xảy ra ở cực âm và cực dương
5.77: Vai trò Fe3+ trong phản ứng: Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
A. chất bị oxi hóa
B. Chất khử
C. Chất bị khử
D. Chất trao đổi
* Nhận biết, tách, tinh chế kim loại
5.78: Dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4. Để loại bỏ CuSO4 có thể ngâm vào dung dịch trên kim loại nào sau đây?
A. Fe
B. Al
C. Zn
D. Pb
5.79: Để làm sạch kim loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là: Zn, Sn, Pb thì cần khuấy kim loại thuỷ ngân trong dung dịch
nào sau đây?
A. Dung dịch ZnSO4
B. Dung dịch SnSO4
C. Dung dịch PbSO4
D. Dung dịch HgSO4
5.80: Có 1 mẫu bạc lẫn tạp chất là kẽm, nhôm, chì. Có thể làm sạch mẫu bạc này bằng dung dịch:
A. AgNO3.

B. HCl
C. H2SO4 loãng.
D. Pb(NO3)2.
5.81: Dung dịch MgSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất:
A. Bột Mg dư, lọc.
B. Bột Cu dư, lọc.
C. Bột Al dư, lọc.
D. Bột Fe dư, lọc.
5.82: Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Cu và bột Fe. Dùng hoá chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất:
A. Dung dịch FeCl3.
B. Dung dịch AgNO3.
C. Dung dịch FeCl2.
D. Dung dịch CuCl2.
* Điều chế kim loại
5.83: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catôt thu được
A. NaOH.
B. Na.
C. Cl2.
D. HCl.
5.84: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
A. bị oxi hoá.
B. bị khử.
C. nhận proton.
D. nhường proton.
5.85: Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là
A. CaO.
B. Na2O.
C. K2O.
D. CuO.
5.86: Một kim loại phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu. Kim loại đó là

A. Na.
B. Ag.
C. Cu.
D. Fe.
5.87: Điều chế kim loại Mg bằng phương pháp
A. điện phân MgCl2 nóng chảy.
B. dùng H2 khử MgO ở nhiệt độ cao.
C. điện phân dung dịch MgCl2.
D. dùng kim loại Na khử ion Mg2+ trong dung dịch
MgCl2.
5.88: Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm chất khử
A. K.
B. Na.
C. Zn.
D. Ag.
5.89: Phương pháp nào được áp dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế những kim loại có tính khử yếu
A. phương pháp thuỷ luyện. B. phương pháp nhiệt luyện. C. phương pháp điện phân. D. phương pháp nhiệt
phân.
5.90: Bằng phương pháp thuỷ luyện có thể điều chế được kim loại
A. kali (K).
B. magie (Mg).
C. nhôm (Al).
D. đồng (Cu).
5.91: Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như CO, C, NH3, H2, Al để khử ion kim loại trong
A. oxit.
B. bazơ.
C. muối.
D. hợp kim.
5.92: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện
t0

A. Zn + CuSO4 
B. H2 + CuO →
Cu + H2O.
→ Cu + ZnSO4.
C. CuCl2 
D. 2CuSO4 + 2H2O 
→ Cu + Cl2.
→ 2Cu + H2SO4 + O2.
5.93: Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta dùng cách nào trong các cách sau?
A. Điện phân dung dịch muối clorua bão hoà tương ứng có vách ngăn.
B. Dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
C. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương ứng.
D. Điện phân nóng chảy muối clorua khan tương ứng.
5.94: Trong quá trình điện phân, ion âm di chuyển về
A. anot và bị khử
B. anot và bị oxi hóa
C. catot và bị khử
D. catot và bị oxi hóa
5.95: Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl 2 nóng chảy?
A. Sự oxi hóa ion Mg2+
B. Sự khử ion Mg2+
C. Sự oxi hóa ion ClD. Sự khử ion Cl-

Trang 7


5.96: Phương pháp thuỷ luyện là phương pháp dùng kim loại có tính khử mạnh để khử ion kim loại khác trong hợp
chất:
A. muối ở dạng khan.
B. dung dịch muối.

C. oxit kim loại.
D. hidroxit kim loại.
5.97: Muốn điều chế Pb theo phương pháp thuỷ luyện người ta cho kim loại nào vào dung dịch Pb(NO 3)2:
A. Na
B. Cu
C. Fe
D. Ca
5.98: Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H 2 ở nhiệt độ cao để khử ion kim loại
trong hợp chất. Hợp chất đó là:
A. muối rắn.
B. dung dịch muối.
C. oxit kim loại.
D. hidroxit kim loại.
5.99: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế theo phương pháp nhiệt luyện (nhờ chất khử CO) đi từ oxit
kim loại tương ứng:
A. Al, Cu
B. Mg, Fe
C. Fe, Ni
D. Ca, Cu
5.100: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
A. Dùng H2 khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao
B. Khử ion kim loại thành kim loại bằng chất khử thích
hợp
C. Oxi hóa kim loại thành kim loại bằng chất khử thích hợp D. Điện phân muối của kim loại tương ứng.
5.101: Khi điện phân dung dịch CuSO4, người ta thu được
A. Cu ở anot; khí O2 và dung dịch H2SO4 ở catot
B. Cu ở catot; khí O2 và dung dịch H2SO4 ở anot
C. SO2 ở anot; H2O và Cu ở catot
D. H2 ở catot và khí O2 ở anot
5.102: Điều chế Na từ NaCl, sử dụng phương pháp

A. Nhiệt luyện
B. Điện phân nóng chảy
C. Thủy luyện
D. Điện phân dung dịch
5.103: Từ dung dịch FeCl3, người ta điều chế Fe theo phương pháp nhiệt luyện. Vậy số phản ứng hóa học tối thiểu
xảy ra trong quá trình trên là
A.1
B.3
C.2
D.4
5.104: Từ MgO điều chế Mg, người ta
A. Dùng CO để khử MgO ở nhiệt độ cao (phương pháp nhiệt luyện)
B. Chuyển MgO thành MgCl2 (làm khan) rồi điện phân nóng chảy
C. Chuyển MgO thành MgCl2 rồi dùng phương pháp thủy luyện
D. Chuyển MgO thành MgCl2 rồi dùng phương pháp điện phân dung dịch
5.105: Điện phân NaBr nóng chảy, thu được Br2 là do có
A. sự oxi hóa ion Br- ở anot B. sự oxi hóa ion Br- ở catot C. sự khử ion Br- ở anot
D. sự khử ion Br- ở catot
5.106: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (các điện cực bằng graphit), mô tả nào sau đây là đúng?
A. Ở anot xảy ra sự khử ion Cu2+
B. Ở catot xảy ra sự oxi hóa phân tử H2O
2−
2+
C. Ở catot xảy ra sự khử ion Cu
D. Ở anot xảy ra sự oxi hóa ion SO4
5.107: Phương pháp thích hợp để điều chế những kim loại có tính khử mạnh (từ Li đến Al)
A. điện phân dung dịch
B. điện phân nóng chảy
C. nhiệt luyện
D. thủy luyện

Câu 21. (THPTQG 2017) Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân
nóng chảy?
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Ag.
Câu 22. (THPTQG 2017) Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
A. N2.
B. N2O.
C. NO.
D. NO2.
Câu 23. (THPTQG 2017) Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung địch HCl dư tạo ra chất khí?
A. Ba(OH)2.
B. Na2CO3.
C. K2SO4.
D. Ca(NO3)2.
Câu 24. (THPTQG 2017) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong đung dịch.
B. Kim loại Al tác dụng được với dung địch NaOH.
C. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
D. Kim loại cứng nhất là Cr.
Câu 25. (THPTQG 2017) Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl 3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số
trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 26. (THPTQG 2017) Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Au.
B. Ag.

C. Al
D. Cu.
Câu 27. (THPTQG 2017) Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
A. H2SO4 loãng.
B. HCl đặc, nguội.
C. HNO3 đặc, nguội.
D. HCl loãng.
Câu 28. (THPTQG 2017) Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?
A. HCl.
B. HNO3 loãng.
C. H2SO4 loãng.
D. KOH.
Câu 29. (THPTQG 2017) Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl 2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là
A. Mg, Cu và Ag.
B. Zn, Mg và Ag.
C. Zn, Mg và Cu
D. Zn, Ag và Cu.
Câu 30. (THPTQG 2017) Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim
loại X là
A. Al.
B. Mg.
C. Ca.
D. Na.

Trang 8


Câu 31. (THPTQG 2017) Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Fe.

B. K.
C. Mg.
D. Al
Câu 32. (THPTQG 2017) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là
A. H2S.
B. AgNO3.
C. NaOH
D. NaCl.
Câu 33. (THPTQG 2017) Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện
phân dung dịch (điện cực trơ) là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 34. (THPTQG 2017) Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung
dịch NaOH?
A. Fe.
B. Al
C. Cu.
D. Ag.
Câu 35. Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?
A. CuSO4, HCl.
B. HCl, CaCl2.
C. CuSO4, ZnCl2.
D. MgCl2, FeCl3.
Câu 36. (THPTQG 2017) Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+.
B. Zn2+.
C. Fe2+.
D. Ag+.

Câu 37. (THPTQG 2017) Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al 2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
A. 3.
B. l.
C. 4.
D. 2.

BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
DẠNG 1: TÁC DỤNG AXIT KHÔNG CÓ TÍNH OXI HÓA (HCl, H2SO4loãng)
* Kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa
Chỉ những kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học mới tác dụng với ion H + giải phóng H2.

n
H2
2

M + nH+ → Mn+ +
- Tác dụng với axit HCl

nHCl = 2 nH 2
mkim loại + mHCl = mmuối clorua + mH 2
mmuối clorua = mkim loại +71. nH 2 = mkim loại + 35,5. nHCl
- Tác dụng với axit H2SO4 loãng

nH 2 SO4 = nH 2
mkim loại + mH 2 SO4 = mmuồi sunfat + mH 2
mmuồi sunfat = mkim loại + 96. nH 2 =mkim loại + 96. nH 2 SO4
* Oxit kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa
+


2-

2

2H + O → H O
- Tác dụng với axit HCl
nHCl = 2nO(trong oxit)
mmuối clorua = moxit + 55. nH 2O = moxit + 25,5. nHCl
- Tác dụng với axit H2SO4 loãng

nH 2 SO4 = nO(trong oxit)
mmuồi sunfat = moxit + 80. nH 2O = moxit + 80. nH 2 SO4
* Hỗn hợp kim loại và oxit tác dụng với axit

nH + = 2nO (trong oxit) + 2nH 2

hỗn hợp

m

axit

+m

=m

muối

+ mH 2O + mH 2


Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 8 g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra ở đktc và
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 22,2g.
B. 11,1g.
C. 22,0g.
D. 16,0g.
Câu 2:Hòa tan 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 thu được 7,84 lít khí X (đktc) và
2,54g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m(g) muối, m có giá trị là
A. 31,45g.
B. 33,25g.
C. 40,2g.
D. 35,58g.
Câu 3:Hòa tan hết 5,1 gam hỗn hợp bột Mg, Al cần 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H 2SO4 0,25M. Cô cạn
dung dịch X thu được lượng muối khan là:
A. 25,975 g
B. 25,950 g
C. 103,850 g
D.77,865 g

Trang 9


Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al cần 400 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và
H2SO4 0,5M. Phần trăm về khối lượng của Al trong X là:
A. 25%
B. 75%
C. 56,25%
D. 43,75%
Câu 5:Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí
ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:

A.1,24gam
B.6,28gam
C.1,96gam
D.3,4gam.
Câu 6:Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO40,1M thì khối
lượng muối sunfat khan tạo thành là:
A.5,33gam
B.5,21gam
C.3,52gam
D.5,68gam.
Câu 7: Hoà tan 7,8gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng
thêm 7,0gam. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là:
A. 2,7g và 1,2g
B. 5,4g và 2,4g
C. 5,8g và 3,6g
D. 1,2g và 2,4g
Câu 8: Hoà tan 1,92 gam kim loại M (hóa trị n) vào dung dịch HCl và H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,792 lít khí H2.
Kim loại M là:
A. Fe
B. Cu
C. Zn
D. Mg
Câu 9: Cho 8,4g kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 500ml dung dich H2SO4 0,3M (loãng). Kim loại đó là:
A. Zn
B. Pb
C. Fe
D. Cu
Câu 10: Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô
cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là:
A. 40,1g

B. 41,1g
C. 41,2g
D. 14,2g
Câu 11: Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được m gam hỗn hợp X.
Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần 400 ml dung dịch HCl 2M (không có H2 bay ra). Tính khối
lượng m.
A. 46,4 gam
B. 44,6 gam
C. 52,8 gam
D. 58,2 gam
Câu 12: (CĐ 2007) Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hh X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dd chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
Câu 13: (CĐ 2008) Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2SO4
0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam.
B. 103,85 gam.
C. 25,95 gam.
D. 77,86 gam.
Câu 14: Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hidro (đktc) và dung
dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dd NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được chất rắn Y. Tìm khối lượng chất rắn Y.
A. 12 gam.
B. 11,2 gam.
C. 12,2 gam.
D. 16 gam.
Câu 15: (CĐ 2008) Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa

đủ). Sau phản ứng, hỗn hợpmuối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịchcó khối lượng là (cho H = 1, O = 16, Mg
= 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65)
A. 6,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 3,81 gam.
D. 5,81 gam.
Câu 16: (CĐ A 2009) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%,
thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam.
B. 88,20 gam.
C. 101,48 gam.
D. 97,80 gam.
Câu 17:(B 2009) Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong
không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO.
B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3.
C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3.
D. Fe2O3.
Câu 18: (ĐH A 2007) Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4
0,1M vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được số gam muối khan là:
A. 6,81gam
B.4,81gam
C.3,81gam
D.5,81gam.
DẠNG 2: TÁC DỤNG VỚI AXIT CÓ TÍNH OXI HÓA (HNO3, H2SO4 đặc)
* Kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa
- Với dung dịch axit H2SO4 đặc

 SO2


M + H2SO4(đặc) → M2(SO4)n +  S
+ H2O
 H 2 S
ne cho = nkim loại.hoá trị
ne nhận = 2nSO2 + 6nS + 8nH 2 S

Trang 10


nH 2 SO4 ( pu ) = 2nSO2 + 4nS + 5nH 2 S
mmuối = mkim loại + mSO42−

(trong muối)

mmuối = mkim loại + 96.( nSO2 + nS + nH 2 S )

nSO 2− (trong muối) = 1 .(2nSO + 6nS + 8nH S ) = 1 ne cho
4
2
2
2
2
- Với dung dịch axit HNO3

 NO2

 NO
M + HNO3 → M(NO3)n +  N 2O
+ H2O


 N2
 NH NO

4
3
nNO −
3

(trong muối)

= ne nhường (hoặc e nhận) = y

è mmuôi = mKL + mNO3− hay mmuôi = mKL + y.62
Sản phẩm khử

ne nhận =

nHNO3 (pư) =

NO2

nNO2

NO
N2O

3nNO
8 nN 2 O


2 nNO2
4nNO
10 nN2O

N2

10 nN2
12 nN2
* Lưu ý:
NH4NO3
8 nNH 4 NO3
10 nNH 4 NO3
- Kim loại có nhiều
số oxy hóa khác nhau
khi phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng sẽ đạt số oxi hóa cao nhất.
- Hầu hết các kim loại phản ứng được với H2SO4 đặc nóng (trừ Pt, Au) và H2SO4 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…).
* Hỗn hợp kim loại và oxit tác dụng với axit có tính oxi hóa

nH 2 SO4 ( pu ) = 2nSO2 + 4nS + 5nH 2 S + nO ( oxit )

nHNO3 (pư) = 2 nNO2 + 4nNO + 10 nN2O + 12 nN2 + 10 nNH 4 NO3 + 2nO(oxit)
* Chú ý: Đốt cháy m gam sắt trong không khí thu được m1 gam chất rắn (Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3), cho chất rắn vào
dung dịch H2SO4 đặc nóng dư hoặc HNO3 dư thu được sản phẩm khử
m = 0,7.m1 + 5,6.ne nhận
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 11,9 g hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 g S
và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:
A. 50,3 g
B. 30,5 g
C. 35,0 g
D. 30,05 g

Câu 2: Hòa tan 2,4 g hỗn hợp Cu và Fe có tỷ lệ số mol 1:1 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu
được 0,05 mol một sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm đó:
A. SO2
B. H2S
C. S
D. H2
Câu 3: Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc dư thu được 6,72 lít khí
SO2 (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
A. 2,7g; 5,6g
B. 5,4g; 4,8g
C. 9,8g; 3,6g
D. 1,35g; 2,4g
Câu 4:Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng tạo
muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là:
A. SO2
B. S
C. H2S
D. SO2, H2S
Câu 5: Hòa tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55
mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 51,8g
B. 55,2g
C. 69,1g
D. 82,9g
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 2,24 lít khí
SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 23,2.
B. 13,6.
C. 12,8.
D. 14,4.

Câu 7: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thoát ra 0,112 lít khí (đktc) khí
SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất đó là:
A. FeCO3. B. FeS2. C. FeS. D. FeO.
Câu 8: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO2 (ở đktc). Tính
m
A. 11,2gam
B.2,24gam
C.5,6gam
D. 1,12gam

Trang 11


Câu 9: Cho 13,428 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nóng dư thu được V lít khí H2S ở đktc và
dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam muối khan. V có giá trị là
A. 2,4640lít
B. 4,2112lít
C. 4,7488lít
D. 3,0912lít
Câu 10: Cho 18 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2ở đktc và 6,4
gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là:
A. 75gam
B.90gam
C.96gam
D.86,4gam
Câu 11:Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp A gồm Zn và một kim loại M hoá trị II vào dung dịch H2SO4đặc thu
được 4,144 lít hỗn hợp gồm SO2và H2S có tỉ khối so với hiđro bằng 31,595. Tìm số mol axit H2SO4đặc đã phản ứng.
A. 0,385.
B. 0,525.
C. 0,215.

D. 0.125.
Câu 12:Cho 45 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4đặc nóng 98% thu được 15,68 lít khí
SO2(đktc). Tính khối lượng dung dịch H2SO4đã dùng?
A. 140 gam.
B. 70 gam.
C. 210 gam.
D. 280 gam.
Câu 13:Cho 2,52 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trộn theo tỉ lệ mol là 2:3 tác dụng với dung dịch H2SO4đặc thì thu được
muối sunfat và 0,03 mol một chất khử duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử?
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. H2.
Câu 14:Hoà tan hết 1,72 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe bằng dung dịch H 2SO4loãng thu được V lit khí ở
đktc và 7,84 gam muối sunfat khan. Giá trị của V là:
A.1,344lít
B.1,008lít
C.1,12lít
D.3,36lít
Câu 15: Hoà tan 6,4 gam Cu bằng axit H2SO4đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Tính V
A. 2,24lít
B.1,12lít
C.4,48lít
D. 2,56lít
Câu 16: Cho 21 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO40,5M thu được 6,72 lít khí
0
H2( đo ở 0 C và 2atm) . Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch và thể tích dung dịch axit tối thiểu
cần dùnglà:
A. 78,6gam và1,2lít

B. 46,4gam và2,24lít
C. 46,4gam và1,2lít
D. 78,6gam và 1,12lít.
Câu 17: Hoà tan hỗn hợp A gồm 16,8 gam Fe; 2,7gam Al và 5,4gam Ag tác dụng với dung dich H2SO4đặc nóng chỉ
thoát ra khí SO2. Số mol H2SO4tác dụng là:
A.0,95mol
B.0,9mol
C.1,25mol
D.0,85mol.
Câu 18: Cho M là kim loại hoá trị II. Cho m gam M tácdụng vớidung dịch H 2SO4đặc nóng dư thu được 0,672 lít khí
có tỷ khối so với amoniac là 2 và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 14,4 gam muối khan. M là:
A.Ca
B.Mg
C.Zn
D .Ba
Câu 19: Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại tác dụng với H2SO4đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc); 2,88
gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan. Mặt khác nếu hoà tan hết m gam hỗn hợp
kim loại ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 8,064 lít khí H2ở đktc. Hỗn hợp 2 kim loại đầu là:
A. BevàMg
B. MgvàFe
C. ZnvàFe
D. Zn vàBa
Câu 20: (B 2009) Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X
và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cô cạn dd X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 52,2.
B. 54,0.
C. 58,0.
D. 48,4.
Câu 21: Cho Al vào dung dịch HNO3 vừa đủ phản ứng thu được 0,9 mol N2O (sản phẩm khử duy nhất). Tìm số mol
Al bị oxi hóa

A. 2,7 mol
B. 2,4 mol
C. 1,8 mol
D. 0,9 mol
Câu 22: Cho 0,64 gam Cu tác dụng với axit HNO3 đặc, dư. Thể tích khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) thu được
sau phản ứng là:
A. 22,4 ml
B. 224 ml
C. 448 ml
D. 44,8 ml
Câu 23: Cho m gam Mg tác dụng với HNO 3 loãng, dư thì thu được 4,48 lit khí không màu hoá nâu trong không khí
(sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là:
A. 8,5 gam
B. 4,8 gam
C. 7,2 gam
D. 14,4 gam.
Câu 24: Cho 1,51 hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 0,56 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, đktc). Khối lượng muối nitrat thu được sau phản ứng là:
A. 6,16g
B. 3,08g
C. 5,8g
D. 6,61
Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Fe bằng dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 1,12 lít NO
(sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 27,5
B. 25,9
C. 12,1
D. 15,5
Câu 26: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư, sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất,
đktc). Khí X là:

A. N2O
B. NO2
C. N2O5
D. NO
Câu 27: Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc).
Kim loại M là:
A. Mg
B. Cu
C. Fe
D. Zn
Câu 28: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khôi lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:
A. 13,92
B. 8,88
C. 13,32
D. 6,52

Trang 12


Câu 29: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng thu được hỗn hợp gồm 0,01
mol NO và 0,04 mol NO2 duy nhất. Khối lượng muối thu được là:
A. 0,56 gam
B. 5,69 gam
C. 6,0 gam
D. 5,7 gam
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn một lượng Fe vào dung dịch HNO 3 loãng chỉ thu được sản phẩm khử là hỗn hợp khí gồm
0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng Fe đã hòa tan là:
A. 0,56
B. 0,84

C. 2,8
D. 1,4
Câu 31: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí N xOy (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg.
B. NO2 và Al.
C. N2O và Al.
D. N2O và Fe.
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3 thu được V lít khí (đktc) hỗn hợp
khí X (NO, NO2) và dung dịch chỉ chứa 2 muối và axit dư, tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 3,36
B. 2,24
C. 4,48
D. 5,60
Câu 31: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn X gồm Al, Fe, Cu vào dung dịch HNO 3 đặc nóng dư, thu được dung dịch Y
chứa 39,99 gam muối và 7,168 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 20,15.
B. 30,07.
C. 32,28.
D. 19,84.
Câu 32: Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 , phản ứng tạo ra muối nhôm và hỗn hợp
khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hidro bằng
19,2.
A. 0,86 M
B. 0,19 M
C. 0,16 M
D. 0,22 M
Câu 33: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư, sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
Khí X là:
A. N2O

B. NO2
C. N2
D. NO
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 1,344 lít NO2
(sản phẩm duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Sục khí NH3 dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thu được m gam kết tủa.
Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m là :
A. 21,95% và 2,25
B. 78,05% và 2,25
C. 21,95% và 0,78
D. 78,05% và 0,78
Câu 35: (ĐH 2009 KA) Hoà tan 12,42g Al bằng dung dịch HNO 3 loãng dư được dung dịch X và 1,344 lit (đktc) hỗn
hợp khí Y gồm N2O và N2, tỉ khối của Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan:
A. 106,38g
B. 34,08g
C. 97,98g
D. 38,34g
Câu 36: (ĐH 2010 KB) Nung 2,23g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn trong oxi sau một thời gian thu được 2,71g
hỗn hợp Y. Hoà tan hết Y vào dung dịch HNO 3 dư được 0,672 lit khí NO ở đkc (sản phẩm khử duy nhất). Số mol
HNO3 phản ứng:
A. 0,12
B. 0,14
C. 0,16
D. 0,18
Câu 37: (ĐH KB 2007) Nung m gam bột Fe ngoài không khí thu được 3g hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,56 lit khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của m là:
A. 2,22
B. 2,52
C. 2,32
D. 2,62
Câu 38: (ĐH 2008 KA) Cho 11,36g hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3

loãng dư được 1,344 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối khan thu được khi
cô cạn dung dịch Y là:
A. 49,09g
B. 35,50g
C. 38,72g
D. 34,36g
Câu 39: Để 6,72g Fe trong không khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Để hoà tan X cần dùng vừa hết
255ml dung dịch HNO3 2M thu được V lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m và V là:
A. 8,4 và 3,360
B. 10,08 và 3,360
C. 8,4 và 5,712
D. 10,08 và 5,712
DẠNG 3: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
- Kim loại tác dụng với nước, xác định kim loại hoặc định lượng bazơ, hidro.
H2O →

nOH −

1
H2 + OH2
= 2. nH 2

hóa trị.nkim loại = 2. nH 2 (bảo toàn electron)
- Kim loại tác dụng với nước, sau đó dung dịch tạo thành được trung hòa bằng dung dịch axit
H+ + OH- → H2O
nH + = nOH − = 2. nH 2

nHCl =

nH 2 SO4

2

= nH + = nOH −

- Kim loại tác dụng với nước, sau đó dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch muối

Trang 13


Mn+ + nOH- → M(OH)n

nM n+ = nM (OH )n =
n X m− =

nOH −
n

nOH −

nCl − = nNO−
3

m
= nOH −

nSO2− = nSO2− = nCO2− =
4

3


3

nOH −
2

Câu 1: Cho 1,5g hỗn hợp Na và kim loại kiềm A tác dụng với H2O thu được 1,12 lít H2 (đktc). A là:
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Câu 2: Cho 2,3g Na tác dụng mg H2O thu được dung dịch 4%. Khối lượng H2O cần:
A. 120g
B. 110g
C. 210g
D. 97,8g
Câu 3: Cho m g hỗn hợp Na, K tác dụng 100g H2O thu được 100ml dung dịch có pH = 14; Biết nNa : nK = 1 : 4. Vậy
m có giá trị
A. 3,5g
B. 3,58g
C. 4g
D. 4,6g
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dich A và 6,72 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch hỗn hợp
H2SO4 0,5M và HCl 1M để trung hoà vừa đủ dung dịch A là
A. 0,3 lít.
B. 0,2 lít.
C. 0,4 lít.
D. 0,1 lít.
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H 2 (đktc).
Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 49,25.

B. 39,40.
C. 19,70.
D. 78,80.
Câu 6: Hỗn hợp Ca và CaC2 tác dụng với H2O dư thu được hỗn hợp khí B ( d B / H 2 = 5). Để trung hoà dung dịch sau
phản ứng cần 600 ml dung dịch HCl 0,5 M . Tính khối lương hỗn hợp ban đầu.
A. 7,2 g
B. 10,8 g
C. 3,6 g
D. 14,4 g
Câu 7: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính V ml dung
dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y
A. 125 ml
B. 100 ml
C. 200 ml
D. 150 ml
Câu 8: Thực hiện hai thí nghiệm sau:
• Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được 0,896 lít khí (ở đktc)
• Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc) Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 2,85 gam
B. 2,99 gam
C. 2,72 gam
D. 2,80 gam
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Na và kim loại M (hóa trị n không đổi) trong nước thu
được dung dịch Y và 5,6 lít khí hiđro (ở đktc). Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Phần
trăm về khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp X là:
A. 68,4 %
B. 36,9 %
C. 63,1 %
D. 31,6 %

Câu 10: Hỗn hợp gồm X gồm 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tan hoàn toàn vào nước, tạo ra dung dịch C
và 0,06 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần thiết để trung hoà dung dịch C là?
A. 120 ml
B. 30 ml
C. 1,2 lít
D. 0,24 lít
Câu 11: Hoà tan mẫu hợp kim Ba – Na vào nước được dung dịch A và có 13,44 llít H2 bay ra đkc. Cần dùng bao
nhiêu ml dung dịch HCl 1M để trung hoà hoàn toàn 1/10 dung dịch A.
A. 120
B. 600
C. 40
D. 750
DẠNG 4: NHIỆT LUYỆN

CO
CO2
H2
+
MxOy

M
+
H2O
C
(hoặc oxit có số OXH thấp hơn)
CO
Al
Al2O3
( M là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa)
* Chú ý khi giải bài tập dạng này:

- Thường áp dụng cá định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, bảo toàn e.
- Khi khử oxit kim loại bằng các chất khử như C, CO, H2 thì các chất khử có nhiệm vụ lấy oxi của oxit kim
loại ra khỏi oxit. Một mol chất khử chỉ lấy 1 mol O ra khỏi oxit nên:
nCO = nCO2
nC = nCO
nH 2 = nH 2O
Trang 14


nO trong oxit = nCO2 = nCO = nH 2O
moxit = mkim loại + 16. nCO2 = mkim loại + 16. nH 2O
Chú ý:
- Khi cho sản phảm phản ứng vào dd axit loãng thấy có khí thoát ra => Al dư hoặc phản ứng tạo ra kim loại
đứng trước H trong dãy điện hóa.
- Khi cho sản phẩm vào dd kiềm mạnh thấy có khí thoát ra => phản ứng Al dư.
Câu 1: Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng các chất khử như CO, C, Al, H 2 để khử ion kim loại
trong
A. oxit.
B. hợp kim.
C. bazơ.
D. muối.
Câu 2: Phản ứng nào là phản ứng nhiệt nhôm
t 0C
A. 2 Al + 2 NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
B. 4Al + 3O2 →
2Al2O3
t 0C
C. 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
D. Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Câu 3: (A-07) Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao.

Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
A. Cu, Fe, ZnO, MgO.
B. Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Cu, Fe, Zn, MgO.
D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 4: Chọn phát biếu đúng về phản ứng nhiệt nhôm
A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá.
B. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại.
C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim
loại đó dễ bay hơi.
D. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá.
Câu 5: CO và H2 không thể dùng làm chất khử để điều chế kim loại
A. Cu
B. Fe
C. Sn.
D. Al
Câu 6: Hỗn hợp M gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua M nung nóng được chất rắn N. Hoà
tan N vào dung dịch NaOH dư được dung dịch G và chất rắn Q. Chất rắn N, dung dịch G, chất rắn Q là
A. Chất rắn N: Al2O3, Mg, Fe, Cu ; dung dịch G : NaAlO2, NaOH dư ; chất rắn Q : Mg, Fe, Cu.
B. Chất rắn N: Al, MgO, Fe, Cu ; dung dịch G : NaAlO2, NaOH dư ; chất rắn Q : MgO, Fe, Cu.
C. Chất rắn N: Al2O3, MgO, Fe, Cu ; dung dịch G : NaAlO2, NaOH dư ; chất rắn Q : MgO, Fe, Cu.
D. Chất rắn N: Al2O3, MgO, Fe, Cu ; dung dịch G : NaAlO2, NaOH dư ; chất rắn Q : Mg, Fe, Cu.
Câu 7: (CĐ – 2007) Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4,
CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả
sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. Mg, Al, Fe, Cu.
B. Mg, Fe, Cu.
C. MgO, Fe, Cu.
D. MgO, Fe3O4, Cu.
Câu 8: (CĐ – 2007) Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng

nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.
B. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
C. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
D. Al tác dụng với CuO nung nóng.
Câu 9: Trộn bột nhôm dư với hỗn hợp rắn gồm NiO, PbO, Cr 2O3, Cu(OH)2, FeCO3, SnO2 rồi nung ở nhiệt
độ cao (không có không khí), đến khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X. Thành phần của X là
A. Al dư, Al2O3, Fe, Cu, Cr.
B. Al dư, Al2O3, Fe, Cu.
C. Al dư, Al2O3, Fe, Cu, Sn, Ni, Pb, Cr.
D. Al dư, Fe, Cu, Sn, Ni, Pb, Cr.
Câu 10: (ĐH Khối A – 2009) Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung
nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.
B. 8,3 gam.
C. 2,0 gam.
D. 4,0 gam.
Câu 11: (CĐ – 2009) Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu
suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là
A. 54,0 gam.
B. 81,0 gam.
C. 40,5 gam.
D. 45,0 gam.
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam
muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 2,80.
B. 5,60.
C. 6,72.
D. 8,40.
Câu 13: Trộn 5,4g Al và 4,8g Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu

được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,24g.
B. 4,08g.
C. 10,2g.
D. 0,224g.
Trang 15


Câu 14: Cho một luồng khí CO dư qua ống đựng a gam hỗn hợp Fe 3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng
hoàn toàn, ta thu được 1,16g hỗn hợp 2 kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư, thu
được 2,5g kết tủa trắng. Khối lượng a gam hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
A. 1,56g
B. 2,56g
C. 3,12g
D. 1,65g
Câu 15: Cho khí CO qua ống đựng a gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 3O4, FeO, Al2O3 nung nóng. Khi thoát ra
được cho vào nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối
lượng 202g. Khối lượng a gam của hỗn hợp các oxit ban đầu là
A. 200,8g
B. 216,8g
C. 103,4g
D. 206,8g
Câu 16: (CĐ – 2008) Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không
khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung
dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 100.
B. 200.
C. 150.
D. 300.
Câu 17: (CĐ – 2009) Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau

phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,224.
B. FeO và 0,224.
C. Fe2O3 và 0,448.
D. Fe3O4 và 0,448.
Câu 18: (ĐH Khối A – 2008) Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư
hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp
rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,112.
B. 0,560.
C. 0,448.
D. 0,224.
Câu 19: (CĐ – 2008) Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn
gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ
khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,224.
C. 1,120.
D. 0,896.
Câu 20: Có 26,8g hỗn hợp bột Al và Fe2O3. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn rồi hòa tan
hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl thu được 11,2 lít khí (đkc). Khối lượng Al và Fe 2O3 trong
hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 13,5g và 13,3g.
B. 15g và 11,8g
C. 10,8g và 16g.
D. 5.4g và 21,4g.
Câu 21: (ĐH Khối B – 2007) Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl
(dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16, Al = 27, Cr = 52)
A. 10,08.

B. 4,48.
C. 3,36.
D. 7,84.
Câu 22: (ĐH Khối A – 2008) Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có
không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc).
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,75
B. 29,43.
C. 29,40.
D. 21,40.
Câu 23: (CĐ – 2007) Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của
oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Fe
= 56)
A. FeO; 75%.
B. Fe3O4; 75%.
C. Fe2O3; 65%.
D. Fe2O3; 75%.
Câu 24: (ĐH Khối B – 2009) Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có
không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch
Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,7.
B. 48,3.
C. 57,0.
D. 45,6.
DẠNG 5: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
Câu 1: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO 4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung
dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Giá trị của x là

A. 1,000.
B. 0,001.
C. 0,040.
D. 0,200.
Câu 2: Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim
loại giảm 0,45g. Kim loại M là
A. Al.
B. Mg.
C. Zn.
D. Cu.
Câu 3: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 4,16gam CdSO 4. Phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng 2,35% so
với ban đầu. Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng là (Cho: Cd=112, S=32, O=16, Zn=65)
A. 1,30gam.
B. 40,00gam.
C. 3,25gam.
D. 54,99gam.

Trang 16


Câu 4: Ngâm một lá Zn có khối lượng 1 gam trong V (ml) dung dịch Cu(NO 3)2 2 M. Phản ứng xong khối lượng lá Zn
giảm xuống 10% so với ban đầu. Giá trị của V là (Cho: Cu=64, N=14, O=16, Zn=65)
A. 50,00.
B. 0,05.
C. 0,20.
D. 100,00.
Câu 5: Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Khi phản ứng xảy ra xong thì khối lượng
thanh sắt sau khi đem ra khỏi dung dịch và sấy khô là
A. 19,2 gam.
B. 6,4 gam.

C. 5,6 gam.
D. 20,8 gam.
Câu 7: Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO 3, sau phản ứng thu được chất rắn X và
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là (Cho Fe = 56, Ag=108, N=14, O=16)
A. 2,11 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,21 gam.
D. 2,65 gam.
Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,05 mol Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được
dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,45gam.
B. 51,95gam.
C. 35,70gam.
D. 32,50gam.
Câu 9: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl 3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch
X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9.
B. 25,4.
C. 31,7.
D. 44,4.
Câu 10: (ĐH B 2008) Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau.
Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2.
B. V1 = 10V2.
C. V1 = 5V2.
D. V1 = 2V2.
Câu 11: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO 3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn,

số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,0.
Câu 13: (ĐH B 2009) Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80.
B. 2,16.
C. 4,08.
D. 0,64.
Câu 14: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu
được dung dịch 3 muối (trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 16,8.
C. 8,4.
D. 5,6.
Câu 15: Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng người ta
thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là
A. 6,72.
B. 2,80.
C. 8,40.
D. 17,20.
Câu 12: (CĐ B 2009) Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì
thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 8,10 và 5,43.
B. 1,08 và 5,43.
C. 0,54 và 5,16.
D. 1,08 và 5,16.

Câu 17: (ĐH A 2008) Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Gía trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa Fe 3+/Fe2+ đứng
trước Ag+/Ag)
A. 59,4.
B. 64,8.
C. 32,4.
D. 54.
Câu 18: (ĐH A 2010) Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn
hợp ban đầu là
A. 56,37%.
B. 64,42%.
C. 43,62%.
D. 37,58%.
Câu 19: (ĐH B 2007) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO 4 Sau khi kết thúc các phản
ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu
A. 90,27%.
B. 85,30%.
C. 82,20%.
D. 12,67%.
Câu 20: Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO 3 2M khi phản ứng
hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là
A. 21,6 gam.
B. 43,2 gam.
C. 54,0 gam.
D. 64,8 gam.
Câu 21: (ĐH A 2009) Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu 2+ và 1 mol Ag+ đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của
x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8.

B. 1,5.
C. 1,2.
D. 2,0.
Câu 23: Hỗn hợp gồm 0,02 mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng thời x mol AgNO 3 và y
mol Cu(NO3)2 tạo ra 6,44g rắn. x và y lần lượt có giá trị là:
A. 0,05 và 0,04.
B. 0,03 và 0,05.
C. 0,01 và 0,06.
D. 0,07 và 0,03.
Câu 24: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO 3)2 và 0,35
mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 21,6.
B. 37,8.
C. 42,6.
D. 44,2.

Trang 17



×