Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Nghiên cứu phần mềm chứng khoán xây dựng trên nền android

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.69 KB, 45 trang )

Mục lục
Chương 1: Mở đầu.............................................................................................................1
Chương 2: Lập trình ứng dụng trên nền Android...............................................................3
2.1 Android là gì ?...........................................................................................................3
2.2 Lập trình ứng dụng Android:....................................................................................6
2.2.1 Các thành phần cơ bản của 1 ứng dụng Android:..............................................6
2.2.2 Chu trình sống của một ứng dụng Android:......................................................7
2.2.3 Chu trình sống của một activity:........................................................................8
Chương 3: Vẽ đồ thị trên ứng dụng Android....................................................................11
3.1 Khảo sát một số thư viện vẽ đồ thị trên Android....................................................11
3.1.1 AchartEngine:..................................................................................................11
3.1.2 GraphView:......................................................................................................12
3.1.3 aiCharts:..........................................................................................................12
3.1.4 Flot:.................................................................................................................13
3.1.5 droidcharts:.....................................................................................................14
3.2 Lựa chọn:................................................................................................................15
Chương 4: Web service và giao tiếp giữa client và server................................................16
4.1 Web service............................................................................................................16
4.1.1 Giới thiệu về Web service:...............................................................................16
4.1.1.1 Khái niệm:.................................................................................................16
4.1.1.2 Các đặc điểm của web service:.................................................................16
4.1.1.3 Các yếu tố nền tảng của web service:.......................................................16
4.1.1.3.1 XML:...................................................................................................16


4.1.1.3.2 WSDL:................................................................................................17
4.1.1.3.3 UDDI:.................................................................................................17
4.1.1.3.4 SOAP:.................................................................................................17
4.1.1.4 Mô hình hoạt động của web service:........................................................18
4.1.2 Tạo web service bằng Eclipse lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu SQL........................19
4.1.2.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu...............................................................................19


4.1.2.1.1 Bảng hose..........................................................................................20
4.1.2.1.2 Bảng company_list.............................................................................21
4.1.2.2 Kết nối tới cơ sở dữ liệu SQL.....................................................................23
4.1.2.3 Tạo web service bằng Eclipse....................................................................24
4.2 Giao tiếp giữa client và server................................................................................25
4.2.1 Ksoap2-Android là gì ?.....................................................................................25
4.2.2 Sử dụng ksoap2-Android để lấy dữ liệu từ server:..........................................25
Chương 5: Xây dựng và triển khai ứng dụng....................................................................27
5.1 Xây dựng chương trình:..........................................................................................27
5.1.1 Các chức năng chính của chương trình:..........................................................27
5.1.2 Thiết kế server:................................................................................................28
5.1.3 Thiết kế client:.................................................................................................30
5.1.4 Thiết kế chức năng:.........................................................................................31
5.1.4.1 Xem thông tin mã cổ phiếu:......................................................................32
5.1.4.2 Xóa mã cổ phiếu khỏi danh sách:.............................................................32
5.1.4.3 Vẽ biểu đồ cho mã cổ phiếu:....................................................................33
5.1.4.4 Cập nhật thông tin mã cổ phiếu:..............................................................34


5.1.4.5 Xóa toàn bộ mã cổ phiếu khỏi danh sách:................................................34
5.1.4.6 Tìm kiếm mã cổ phiếu:.............................................................................34
5.1.4.7 Thêm mã cổ phiếu vào danh sách:...........................................................35
5.1.4.8 Xem tin tức:..............................................................................................36
5.2 Cài đặt:...................................................................................................................36
5.3 Kiểm tra:.................................................................................................................37
5.3.1 Kiểm tra chức năng tương tác giữa người dùng với các mã cổ phiếu mà người
dùng quan tâm.........................................................................................................37
5.3.2 Kiểm tra chức năng thể hiện các tin tức trên giao diện người dùng và việc
tương tác với người dùng.........................................................................................37
5.3.3 Kiểm tra chức năng tìm kiếm các mã cổ phiếu có trên thị trường của chương

trình.......................................................................................................................... 37
5.4 Thử nghiệm & Kết quả:...........................................................................................37
Chương 6: Tổng kết..........................................................................................................42
6.1 Kết luận..................................................................................................................42
6.2 Hướng phát triển....................................................................................................42


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây,cùng với sự phát triển mạnh mẽ,sự hội nhập nhanh
chóng của nền kinh tế Việt Nam là sự phát triển vượt bậc của thị trường chứng khoán
trong nước.Thị trường chứng khoán Việt Nam ngày càng phát triển và lớn mạnh,là môi
trường đầu tư hấp dẫn đối với những người có vốn nhàn rỗi,những người kinh doanh
chứng khoán.Nhu cầu cập nhật thông tin chứng khoán mọi lúc mọi nơi ngày càng trở
thành một nhu cầu thiết yếu của nhiều người.
Bên cạnh đó,điện thoại di động ngày càng phổ biến,gần như là vật bất ly thân,đặc
biệt là ngày càng xuất hiện nhiều hệ điều hành dành cho di động với nhiều chức năng và
cải tiến.Trong đó,nổi bật lên là hệ điều hành Android do Google phát triển,Android tuy là
nền tảng mới ra đời, nhưng số lượng người sử dụng điện thoại chạy hệ điều hành Android
ngày càng trở nên đông đúc.
Nhận thấy số lượng phần mềm về chứng khoán trên Android còn chưa nhiều,đặc
biệt là về chứng khoán trong nước,việc ra đời một phần mềm thông tin chứng khoán giúp
người sử dụng cập nhật thông tin chứng khoán mọi lúc mọi nơi,theo dõi các tin tức chứng
khoán một cách thuận tiện và nhanh chóng là hoàn toàn khả thi.Chương trình sẽ hoạt
động trên các máy chạy Android như một client,các thông tin sẽ được gửi truy vấn đến
server để lấy về,thông tin sẽ luôn được server tự động cập nhật.
Phạm vi của khóa luận chỉ tập trung vào phần client,xây dựng chương trình với
chức năng chính cho phép người sử dụng tìm kiếm,theo dõi,cập nhật thông tin về các mã
cổ phiếu mà người dùng quan tâm,theo dõi các tin tức về thị trường chứng khóan trong
nước,ở các sàn giao dịch lớn như hose,upcom,…
Khóa luận gồm các nội dung như sau:

Chương 1. Mở đầu: giới thiệu đề tài khóa luận,ý nghĩa và tính khả thi của đề tài.
Chương 2. Lập trình ứng dụng trên nền Android: trình bày các kiến thức cơ bản
về Androi và cách xây dựng 1 ứng dụng trên Android.
Chương 3. Vẽ đồ thị trên ứng dụng Android: trình bày kiến thức và các tài liệu về
vẽ biểu đồ trên hệ điều hành Android.


Chương 4. Web service và giao tiếp client-server: trình bày kiến thức cách xây
dựng một web service đơn giản sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu SQL và cách thức giao
tiếp giữa client và server.
Chương 5. Xây dựng và triển khai ứng dụng: trình bày các vấn đề liên quan đến
xây dựng và triển khai ứng dụng,một số kết quả đạt được khi chạy thử ứng dụng.
Chương 6. Tổng kết: trình bày kết quả đạt được,hướng mở rộng phát triển chương
trình.


CHƯƠNG 2: LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG TRÊN NỀN ANDROID
Chương này giới thiệu một cách sơ lược về hệ điều hành Android,các thành phần
cấu tạo,cấu trúc tổng quát của Androi và các thành phần cơ bản của một ứng dụng được
xây dựng trên nền Android.Nắm được một số hiểu biết nhất định về hệ điều hành Android
và định hình được hướng phát triển một ứng dụng Android trong quá trình thực hiện khóa
luận.
2.1 ANDROID LÀ GÌ ?
Android là tên một nền tảng mở cho thiết bị di động của Google dựa trên kernel
Linux 2.6,gồm hệ điều hành,những phần mềm trung gian(middleware) và một số ứng
dụng cơ bản mà người sử dụng cần đến.Bộ công cụ phát triển phần mềm Android SDK
cung cấp các công cụ và các giao diện lập trình ứng dụng API cần thiết để xây dựng và
phát triển các ứng dụng trên nền Android bằng ngôn ngữ lập trình Java.Androi là một tổ
hợp với 3 thành phần cơ bản:
-


Hệ điều hành mã nguồn mở và hoàn toàn miễn phí cho thiết bị di động.

-

Nền tảng phát triền mã nguồn mở cho việc tạo ra các ứng dụng trên thiết bị di
động Android.

-

Các thiết bị,cụ thể là thiết bị di động chạy hệ điều hành Android và các ứng dụng
của nó.

Cụ thể hơn,hệ điều hành Android được tạo nên từ một số thành phần cần thiết và
liên quan đến nhau:
-

Phần cứng được thiết kế riêng cho các thiết bị di động cùng với các phần mềm của
nó.

-

Nhân của hệ điều hành dựa trên kernel Linux cung cấp giao diện lập trình mức
thấp cùng với các tính năng cốt lõi quản lý bảo mật,quản lý tiến trình,quản lý bộ
nhớ,các trình điều khiển phần cứng…đã được tối ưu hóa cho thiết bị di động.

-

Thư viện nguồn mở
SQLite,Webkit,OpenGL


cho

việc

phát

triển

ứng

dụng,bao

gồm


-

Mỗi tiến trình được dùng để chạy một ứng dụng Android,bao gồm máy ảo Dalvik
và các thư viện lõi cung cấp chức năng cụ thể.Các tiến trình được thiết kế để chạy
hiệu quả trên các thiết bị di động.

-

Bộ công cụ phát triển phần mềm được dùng để tạo ra các ứng dụng,bao gồm các
công cụ,tài liệu,các plug-in..
Một số đặc trưng của Android SDK:

-


Hỗ trợ Wifi,EDGE,3G,Bluetooth(phụ thuộc thiết bị phần cứng).

-

Công nghê GSM – GSM Telephony (phụ thuộc nền tảng phần cứng).

-

Tích hợp trình duyệt web,cung cấp mã nguồn mở bộ phát triển trình duyệt web
HTML5 WebKit.

-

Tăng tốc đồ họa,cung cấp các thư viện đồ họa 2D,3D sử dụng OpenGL ES 2.0.

-

Nền tảng ứng dụng giúp sử dụng lại hoặc thay thế các thành phần của ứng dụng
tích hợp sẵn trong thiết bị.

-

Cấu trúc dữ liệu lưu trữ SQLite.

-

Sử dụng các widget,thư mục,hình ảnh để tùy chỉnh giao diện màn hình chủ.

-


Kho lưu trữ các dữ liệu dùng để chia sẻ giữa các ứng dụng.

-

Hỗ trợ Camera,GPS,compass,accelerometer(phụ thuộc thiết bị phần cứng).

-

Hỗ trợ đa phương tiện: hỗ trợ phần lớn các định dạng âm thanh,hình ảnh,video
phổ biến như MP3,AAC,JPG,PNG,MPEG4,H.264.
Ngoài một số những đặc tính trên,có một số đặc trưng mà chỉ có Android mới có

như:
-

Ứng dụng Google Map: Google Map trên điện thoại di động đã trở nên rất phổ
biến,Android đã tích hợp Google Map như một thành phần ứng dụng cho phép
người sử dụng dễ dàng trên điện thoại.


-

Tất cả các ứng dụng được tạo ra đều ngang hàng,có vị trí như nhau,Android không
phân biệt giữa các ứng dụng được phát triển bởi chính Google và các bên thứ
ba.Điều này mang lại cho người dùng khả năng thay đổi giao diện thiết bị một
cách mạnh mẽ bằng cách các ứng dụng của bên thứ ba mà chưa từng có một hệ
điều hành nào làm được trước đây.

-


Các widget giao diện màn hình chủ,các thư mục,hình nền,ô tìm kiếm nhanh.

-

Giao tiếp chia sẽ dữ liệu và liên tiến trình: bằng cách sử dụng Intent và Content
Providers,Android cho phép các ứng dụng trao đổi thông tin,chia sẻ dữ liệu,thực
thi các tiến trình.Để giảm bớt rủi ro một cách hiệu quả,mỗi tiến trình ứng dụng,dữ
liệu lưu trữ đều được để private ngoại trừ những dữ liệu chia sẻ với các ứng dụng
khác.
Cấu trúc của Google Android:

Hình 1.Cấu trúc tổng quát của Android.


Có 5 tầng cơ bản trong hệ điều hành Android: Application Framework,Android
Runtime,Native Libraries,Linux Kernel..mỗi tầng làm việc đều nhờ sự giúp đỡ của tầng
dưới.
-

Tầng Application: bao gồm tất cả các ứng dụng có trong thiết bị chạy Android
như: phone,contact,game,browser,… và một số ứng dụng chạy ngầm.Người dùng
có quyền gỡ bỏ hay cài đặt các ứng dụng tùy thích ở tầng này.

-

Tầng Application Framework: tầng Google xây dựng cho các nhà phát triển xây
dựng ứng dụng của họ trên Android,bằng cách gọi các API có sẵn mà Google đã
viết để sử dụng các tính năng của phần cứng mà không cần hiểu cấu trúc bên dưới.

-


Tầng Native Libraries: bao gồm một số các thư viện C/C++ được sử dụng bởi các
thành phần khác nhau của hệ thống Android,một số thư viện cơ bản như: System
C Library,SQLite, Media Libraries,3D Libraries,…

-

Tầng Runtime: mỗi ứng dụng Android chạy trên một tiến trình riêng của máy ảo
Dalvik(vitural machine).Dalvik được viết để chạy nhiều máy ảo cùng lúc mộ cách
hiệu quả trên thiết bị di động.

-

Tầng Linux Kernel: đây là nhân của hệ điều hành Android,mọi xử lý hệ thống đều
phải thông qua tầng này.Linux Kernel cung cấp các trình điều khiển thiết bị phần
cứng như: camera,USB,bluetooth…Kernel hoạt động như một lớp trừu tượng giữa
phần cứng và phần mềm còn lại của hệ thống.

2.2 LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG ANDROID:
Để lập trình ứng dụng Android cần phải có bộ Android SDK và JDK 5 hoặc
6,ngoài ra phải phải có một IDE như Eclipse,Netbeans,…Khóa luận sử dụng Eclipse để
phát triển ứng dụng do đây là IDE phổ biến với nhiều tính năng hỗ trợ lập trình Android.
2.2.1 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA 1 ỨNG DỤNG ANDROID:
Một ứng dụng Android được xây dựng từ các thành phần cơ bản sau:
-

Activities: một activity đại diện cho 1 giao diện người dùng trực quan,ở đó người
dùng có thể thực hiện những gì họ muốn.Ví dụ một chương trình SMS có thể bao
gồm các activity như 1 activity thể hiện list các số liên lạc,1 activity thể hiện một



trang dùng để viết tin nhắn và gửi đi,…Mặc dù tập hợp các activity lại mới tạo nên
một ứng dụng giao diện cho người sử dụng nhưng mỗi activity vẫn hoạt động độc
lập với những cái còn lại.Thông thường có 1 activity được đánh dấu là activity đầu
tiên và được gọi đầu tiên khi ứng dụng được khởi chạy.Mỗi activity có một cửa sổ
làm việc để sử dụng,thường mỗi cửa sổ này lấp đầy màn hình,những nội dung trực
quan ở mỗi cửa sổ được cung cấp bởi một hệ thống các view
như:button,textfield,textview,radio button,checkbox,menu item,…
-

Services: không có giao diện trực quan nhưng nó có thể chạy ngầm định trên thiết
bị và không bị giới hạn thời gian hoạt động.Ví dụ 1 service giúp thiết bị chơi nhạc
trong khi người sử dụng làm công việc khác.

-

Broadcast receivers: các bộ thu phát là thành phần nhận và tương tác với các thông
báo được đưa ra.Ví dụ như thông báo pin yếu,thông báo người dùng vừa đổi ngôn
ngữ hiển thị.Các bộ thu phát không có giao diện sử dụng,tuy nhiên chúng có khởi
động 1 ứng dụng khi có phản hồi thông tin mà chúng nhận được.

-

Content providers: là 1 tập hợp các dữ liệu đặc biệt của ứng dụng này mà các ứng
dụng khác có thể dùng chung.Dữ liệu có thể lưu trữ ở file hệ thống,trong cơ sở dữ
liệu SQLite hay bất cứ chỗ nào lưu trữ được trên thiết bị.

-

Intent: nền tàng để truyền tải các thông báo.Intent được sử dụng để gửi các thông

báo đi nhằm khởi tạo 1 Activity hay Service để thực hiện công việc mong muốn.Ví
dụ như khi mở 1 trang web,phải gửi đi 1 intent để tạo 1 activity mới hiển thị trang
web đó.

-

Notification: đưa ra các cảnh báo mà không làm cho các activity ngừng hoạt động.

Activity,Broadcast receivers,content providers,services là những thành phần chính
cấu thành nên ứng dụng Android.Trong đó,activity là thành phần quan trọng nhất và đóng
vai trò chính trong xây dựng ứng dụng Android.
2.2.2 CHU TRÌNH SỐNG CỦA MỘT ỨNG DỤNG ANDROID:
Android có cơ chế quản lý các tiền trình theo chế độ ưu tiên,các tiến trình có độ ưu
tiên thấp sẽ bị Android giải phóng mà không hề cảnh báo trước nhằm đảm bảo tài
nguyên.Các tiến trình với độ ưu tiên:


1. Foreground process: là tiến trình của ứng dụng hiện thời đang được người dùng
tương tác.
2. Visible process: là tiến trình của ứng dụng mà activity đang hiển thị với người
dùng.
3. Service process: là tiến trình service đang thực thi.
4. Background process: là tiến trình của ứng dụng mà các activity của nó không hiển
thị với người dùng.
5. Empty process: tiến trình không có bất cứ một thành phần nào đang hoạt động.
2.2.3 CHU TRÌNH SỐNG CỦA MỘT ACTIVITY:
Hệ điều hành Android quản lý các activity theo dạng stack: khi một activity mới
được khởi tạo,nó sẽ được xếp lên đầu của stack và là activity được thực thi,các activity
trước đó sẽ bị tạm dừng và chỉ hoạt động trở lại khi activity mới này được giải phóng.
Activity bao gồm 4 trạng thái:

-

Active: activity đang được hiển thị trên màn hình.

-

Paused: activity vẫn hiển thị nhưng không thể tương tác được.

-

Stop: activity bị thay thế hoàn toàn bởi activity mới.

-

Killed: khi hệ thống thiếu bộ nhớ,nó giải phóng các tiến trình theo nguyên tắc ưu
tiên.Các activity ở trạng thái stop hay paused cũng có thể bị giải phóng và khi các
activity này được hiển thị lại thì được khởi động lại hoàn toàn và phục hồi lại
trạng thái trước đó.


Hình 2.Chu trình sống của 1 activity.
Vòng đời của một activity bao gồm 3 vòng chính:
-

Entire lifetime: từ phương thức onCreate() đến onDestroy().

-

Visible lifetime: từ phương thức onStart() đến onStop().



-

Foreground lifetime: từ phương thức onResume() đến onPause().
Các phương thức của một activity:

-

onCreate(): sẽ được gọi khi lần đầu activity được tạo.Đây là phương thức dùng để
khởi tạo activity.Khi gọi phương thức onCreate(),Android sẽ truyền một đối tượng
chứa trạng thái hoạt động nào đó đã được lưu của activity khi được gọi trước đó.

-

onRestart(): được gọi sau khi activity đã bị stop trước đó,trước khi nó được bắt
đầu trở lại.

-

onStart(): được gọi trước khi activity xuất hiện trên màn hình.Khi phương thức
này hoàn thành,nếu activity được hiển thị trên màn hình,điều khiển sẽ được
chuyển cho onResume(),nếu activity không hiển thị trên màn hình vì lý do nào
đó,điều khiển sẽ được chuyển cho onStop().

-

onResume(): được gọi ngay sau onStart() nếu activity được hiển thị trên màn
hình,onResume() cũng được gọi khi activity nhường quyền lại cho một activity
khác,khi activity đó kết thúc,lúc đó sẽ được hiển thị lại trên màn hình.


-

onPause(): được gọi khi hệ điều hành ưu tiên activity khác,để activity đó đươcj
hiển thị.Ở thời điểm này,activity sẽ không xuất hiện trên màn hình.

-

onStop(): được gọi khi activity không còn được hiển thị nữa,và đã bị destroy.

-

onDestroy(): nơi activity có thể thực hiện bất kì việc gì trước khi bị destroy.

Khi xây dựng activity cần viết lại phương thức onCreate() để thực hiện quá trình
khởi tạo,các phương thức khác có cần viết lại hay không tùy theo yêu cầu lập trình.


CHƯƠNG 3: VẼ ĐỒ THỊ TRÊN ỨNG DỤNG ANDROID
Chương này tập trung khảo sát một số thư viện vẽ đồ thị trên hệ điều hành
Android.Qua đó tìm ra một thư viện thích hợp nhất cho chương trình,cụ thể phục vụ cho
chức năng vẽ biểu đồ cho mỗi mã cổ phiếu.
3.1 KHẢO SÁT MỘT SỐ THƯ VIỆN VẼ ĐỒ THỊ TRÊN ANDROID.
3.1.1 ACHARTENGINE:
Thư viện biểu đồ cho các ứng dụng Android,hỗ trợ các loại biểu đồ: biểu đồ đường
thẳng,biểu đồ thời gian,biểu đồ tròn,biểu đồ cột,…với đồ họa tương đối đẹp và dễ cài
đặt,sử dụng trong lập trình.Mỗi loại biểu đồ có nhiều tùy chỉnh như: biểu đồ cột có 2 loại
là default và stacked,biểu đồ đường thẳng cũng gồm 2 loại khác nhau….Tuy nhiên nhược
điểm của thư viện này là biểu đồ được sinh ra gắn với một intent,không cho phép can
thiệp tùy chỉnh giao diện như việc thêm các button,text view,.. vào giao diện biểu đồ để
thực hiện ý tưởng riêng của người lập trình.Ví dụ như thêm các radio button để thực hiện

các chức năng hiển thị biểu đồ theo tuần,tháng,năm.

Hình 3.Hai loại biểu đồ cột AchartEngine.


Hình 4.Hai loại biểu đồ đường thẳng AchartEngine.
3.1.2 GRAPHVIEW:
Là một view tùy chỉnh dễ dàng tạo ra các biểu đồ bằng cách cung cấp một mảng
giá trị,biểu đồ tự động được hiển thị ra một cách đầy đủ.Tuy nhiên đồ họa không được
đầu tư nhiều so với các thư viện biểu đồ khác,quá đơn giản,sơ sài,không đáp ứng được
yêu cầu của ứng dụng hướng tới xây dựng biểu đồ có đồ họa dễ nhìn.

Hình 5.Biểu đồ cột và đường thẳng GraphView.
3.1.3 AICHARTS:


Thư viện được thiết kể và tối ưu cho Android,hỗ trợ các môi trường phát triển
Android,dễ dàng cài đặt,cung cấp đầy đủ tài liệu cần thiết và có các ví dụ mẫu về cách sử
dụng thư viện.Liên kết dữ liệu dễ dàng,nhanh chóng,cho phép lấy dữ liệu từ một số định
dạng phổ biến như:XML,database,…Tuy nhiên,đây là thư viện có bản quyền với giá khá
cao nên khó có điều kiện để sử dụng thư viện này vào việc xây dựng ứng dụng.

Hình 6.Biểu đồ cột aiCharts.
3.1.4 FLOT:
Là thư viện Javascript cho jQuery.Nó tạo ra biểu đồ dựa trên dữ liệu từ phía máy
khách(client).Trọng tâm của thư viện là tính dễ sử dụng,tất cả các tùy chọn đều mở
rộng,giao diện đẹp và có các tính năng tương tác với biểu đồ như zoom in,zoom out,theo
dõi chuột,…Do mọi công việc từ nhập dữ liệu đến vẽ biểu đồ đều được thực hiện trong
file html nên việc sử dụng rất dễ dàng,chỉ cần gọi 1 webview trong Android với đường
link đến file html để hiển thị ra màn hình.



Hình 7.Biểu đồ Flot.
3.1.5 DROIDCHARTS:
Là một công cụ hỗ trợ vẽ biểu đồ cho điện thoại sử dụng hệ điều hành Android,sử
dụng đồ họa của Android.Đây là một nhánh của thư viện biểu đồ Java JfreeChart được
phát triển cho nền tảng Android.Việc cài đặt và sử dụng thư viện này khá dễ dàng trong
lập trình.Việc thêm dữ liệu cho biểu đồ tương đối dễ dàng với các hàm được tích hợp sẵn
trong thư viện,tuy nhiên đồ họa đơn giản,đặc biệt các nhãn hiển thị theo các trục x,y
không tự động căn chỉnh khi dữ liệu hiển thị quá nhiều,ví dụ như khi hiển thị biểu đồ 1
tuần,do dữ liệu ít nên các nhãn sẽ hiển thị ngày tháng năm đầy đủ,nhưng khi chuyển sang


biểu đồ 1 tháng,hay 1 năm,dữ liệu sẽ nhiều,các nhãn do không tùy chỉnh được sẽ hiển thị
đè lên nhau.

Hình 8.Biểu đồ droidchart.
3.2 LỰA CHỌN:
Sau một thời gian tìm hiểu và cài đặt,sử dụng,khóa luận sử dụng thư viện Flot để
phục vụ cho chức năng vẽ biểu đồ giá cả và khối lượng mỗi mã cổ phiếu do có nhiều ưu
điểm vượt trội hơn các thư viện khác: đồ họa đẹp,dễ sử dụng,có khả năng tương tác
người dùng cao,việc cài đặt và sử dụng dễ dàng với nhiều ví dụ mẫu có sẵn,tự động căn
chỉnh các nhãn theo dữ liệu.


CHƯƠNG 4: WEB SERVICE VÀ GIAO TIẾP GIỮA CLIENT VÀ SERVER
Chương này giới thiệu về web service,khái niệm,các đặc điểm,thành phần cấu tạo
của một web service,cách xây dựng một web service bằng Eclipse IDE,cách thức giao
tiếp giữa client và server thông qua web service.Phục vụ cho việc xây dựng liên lạc
client-server của chương trình.

4.1 WEB SERVICE.
4.1.1 GIỚI THIỆU VỀ WEB SERVICE:
4.1.1.1 Khái niệm:
Web service là một hệ thống phần mềm được thiết kế để hỗ trợ khả năng tương tác
giữa các ứng dụng trên các máy tính khác nhau thông qua mạng internet,giao diện chung
và sự gắn kết của nó được mô tả bằng XML.Web service có thể xác định bằng địa chỉ
URL,thực hiện các chức năng và đưa ra thông tin mà người dùng yêu cầu.Web service
được xây dựng dựa trên SOAP.Web service cho phép máy chủ cung cấp dịch vụ trao đổi
và truyền dữ liệu với máy client.Khi phía máy client gửi yêu cầu truy vấn,phía server
kiểm tra yêu cầu và trả lời yêu cầu dữ liệu của client bằng cách truyền dữ liệu dựa trên
chuẩn SOAP.
4.1.1.2 Các đặc điểm của web service:
-

Webservice cho phép client và server tương tác được với nhau trong những môi
trường khác nhau.

-

Web service được xây dựng dựa trên mã nguồn mở và được phát triển từ các
chuẩn đã được công nhận.

-

Webservice bao gồm nhiều mô đun và có thể đưa lên mạng internet.

-

Một ứng dụng khi được triển khai sẽ hoạt động theo mô hình client-server.


4.1.1.3 Các yếu tố nền tảng của web service:
4.1.1.3.1 XML:


Là một chuẩn mở do W3C(World Wide Web Consortium) đưa ra cách thức mô tả
dữ liệu,được sử dụng định nghĩa các thành phần dữ liệu trên trang web.XML có cấu trúc
hoàn toàn giống HTML.Tất cả các dữ liệu giao tiếp sẽ được chuyển sang định dạng thẻ
XML.
4.1.1.3.2 WSDL:
Định nghĩa cách mô tả dịch vụ web theo cú pháp XML,bao gồm các thông tin:
-

Tên dịch vụ.

-

Giao thức và kiểu mã hóa sẽ được dùng khi gọi các hàm của dịch vụ Web.

-

Loại thông tin:tham số,những kiểu dữ liệu.

Một WSDL gồm hai phần: phần giao diện mô tả giao diện và phương thức kết nối
và phần thi hành mô tả thông tin truy xuất CSDL được lưu trong 2 tập tin XML tương
ứng là tập tin giao diện dịch vụ và tập tin thi hành dịch vụ.WSDL được sử dụng kết hợp
với XML,SOAP để cung cấp dịch vụ web qua internet,client có thể đọc WSDL để xem
các chức năng có trên server và dùng SOAP để thực hiện các chức năng đó.
4.1.1.3.3 UDDI:
UDDI được dùng để xác định các thông tin về các web service được cung cấp bởi
các nhà cung cấp dịch vụ,cho phép client truy tìm và nhận thông tin được yêu cầu khi sử

dụng dịch vụ web.UDDI cung cấp 3 loại thành phần khác nhau:
-

White pages(trang trắng): chứa thông tin liên hệ và các định dạng chính yếu của
dịch vụ web,như địa chỉ,tên giao dịch,..cho phép các đối tượng khác xác định được
dịch vụ.

-

Yellow pages(trang vàng): chứa thông tin mô tả dịch vụ web theo những loại khác
nhau,cho phép các đối tượng thấy được web service theo từng loại.

-

Green pages(trang xanh): chứa thông tin kỹ thuật mô tả các hành vi chức năng của
web service.

4.1.1.3.4 SOAP:


Giao thức truy xuất đối tượng đơn giản,trao đổi thông tin giữa các ứng dụng thông
qua mạng internet,thông thường sử dụng giao thức HTTP.SOAP được xây dựng bởi
Microsoft và phần mềm Userland,được thiết kế đơn giản và dễ mở rộng,không bị ràng
buộc bởi bất kỳ ngôn ngữ lập trình hoặc công nghệ nào,có cấu trúc như XML,sử dụng
các tài liệu XML như những thông điệp trao đổi,SOAP được xem như là cấu trúc xương
sống của các ứng dụng phân tán xây dựng từ nhiều ngôn ngữ,hệ điều hành khác nhau.Đặc
biệt,SOAP có thể dễ dàng vượt qua tường lửa giúp cho việc liên lạc trở nên dễ dàng hơn.
Cấu trúc một thông điệp SOAP:

Hình 9.Cấu trúc một thông điệp SOAP.

-

Phần tử gốc SOAP envelope: phần tử bao trùm nội dung thông điệp,khai báo văn
bản XML như là một thông điệp SOAP.

-

Phần tử đầu trang SOAP header: chứa các thông tin tiêu đề cho trang,những đầu
mục có thể mang dữ liệu chứng thực,thông tin mã hóa,…

-

Phần tử khai báo nội dung chính trong thông điệp SOAP body: chứa các thông tin
yêu cầu và phản hồi.

4.1.1.4 Mô hình hoạt động của web service:


Hình 10.Mô hình hoạt động của web service.
Trong mô hình hoạt động của mỗi web service,bao gồm 3 thành phần:
-

Các nhà cung cấp dịch vụ service provider,xây dựng và cài đặt đối tượng dịch vụ
lên một web server và cung cấp bản mô tả dịch vụ để hướng dẫn mọi người cách
khai thác,ngôn ngữ sử dụng cho các bản mô tả dịch vụ là SDL với cấu trúc cú
pháp của XML.

-

Các nhà khai thác dịch vụ service requester,xem xét các bản mô tả dịch vụ của nhà

cung cấp,dựa vào đó xây dựng các lớp trung gian truy xuất đối tượng dịch vụ,thiết
kế giao diện cho ứng dụng.

-

Những người dùng cuối,truy cập trang web của nhà khai thác dịch vụ,sử dụng một
cách gián tiếp dịch vụ web của các nhà cung cấp.

4.1.2 TẠO WEB SERVICE BẰNG ECLIPSE LẤY DỮ LIỆU TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU
SQL.
4.1.2.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Mô hình dữ liệu tổng thể của cơ sở dữ liệu stock:


company_list

hose
-ticker
-date
-openprice
-highprice
-lowprice
-closeprice
-volume

-mack
-sanck
-giahientai
-giasosach
-pb

-caonhat52tuan
-thapnhat52tuan
-eps
-pe
-eps4quytruoc
-pe4quytruoc
-roa
-roe
-donbaytc
-beta
-khoiluongluuhanh
-khoiluongniemyet
-cophieuquy
-nuocngoaisohuu
-vonthitruong
-doanhthu
-lnst
-voncsh
-tongno
-tongtaisan
-tencongty
-tenquocte
-diachi
-dienthoai
-fax
-website

Hình 11.Mô hình dữ liệu tổng thể CSDL stock.
4.1.2.1.1 Bảng hose.
-


Mô tả: lưu trữ thông tin của sàn chứng khoán hose.

-

Các thành phần: ticker,date,openprice,highprice,lowprice,closeprice,volume.
Bảng 1.hose – lưu trữ thông tin sàn hose.


Attribute
Data type

Max
Data
length

Remarks

ticker

varchar

9

Mã cổ phiếu

date

varchar


10

Ngày tháng năm

openprice

varchar

9

Giá mở cửa

highprice

varchar

9

Giá cao nhất

lowprice

varchar

9

Giá thấp nhất

closeprice


varchar

9

Giá đóng cửa

volume

varchar

9

Khối lượng

Key
type

Null
value

Tên trường

4.1.2.1.2 Bảng company_list.
-

Mô tả: lưu trữ thông tin của các công ty có cổ phiếu niêm yết trên các trung tâm
giao dịch chứng khoán.

-


Các thành phần:

mack,sanck,giahientai,giasosach,pb,caonhat52tuan,thapnhat52tuan,eps,pe,eps4quy
truoc,pe4quytruoc,roa,roe,donbaytc,beta,khoiluongluuhanh,khoiluongniemyet,cophie
uquy,nuocngoaisohuu,vonthitruong,doanhthu,lnst,voncsh,tongno,tongtaisan,tencongty
,tenquocte,diachi,dienthoai,fax,website.Khoá chính là mack.
Bảng 2.company_list – lưu trữ thông tin các công ty.


Attribute
Data type

Max
Data
Remarks
length

varchar

9

Mã cổ khoán

sanck

varchar

10

Sàn chứng khoán


giasosach

varchar

9

Giá sổ sách

giahientai

varchar

9

Giá hiện tại

pb

varchar

9

Price-to-book ratio

caonhat52tuan

varchar

9


Cao nhất 52 tuần

thapnhat52tuan

varchar

9

Thấp nhất 52 tuần

eps

varchar

9

Earning per share

pe

varchar

9

Price/earning per share

eps4quytruoc

varchar


9

Eps 4 quý trước

pe4quytruoc

varchar

9

Pe 4 quý trước

roa

varchar

9

Return on total assets

roe

varchar

9

Return on common equyty

donbaytc


varchar

9

Đòn bẩy tài chính

beta

varchar

9

Beta

khoiluongluuhanh

varchar

30

Khối lượng lưu hành

khoiluongniemyet

varchar

30

Khối lượng niêm yết


cophieuquy

varchar

30

Cổ phiếu quý

nuocngoaisohuu

varchar

30

Nước ngoài sở hữu

vonthitruong

varchar

30

Vốn thị trường

doanhthu

varchar

30


Doanh thu

Key
type

Null
value

Tên trường
Mack

PK


×