Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra học kì 1 môn vật lý lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.2 KB, 4 trang )

Tên Chủ đề
(nội dung,
chương…)

TRƯỜNG THCS ĐẠI TRẠCH
GIÁO VIÊN RA ĐỀ: TRẦN THỊ QUẾ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian: 45 phút
NĂM HỌC 2011 - 2012
* MA TRẬN
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
-Vận dụng được
định luật Ôm
cho đoạn mạch
gồm nhiều nhất
ba điện trở thành
phần.
-Vận dụng được
các công thức P
= U.I, A = P .t =
U.I.t và các công
thức khác để tính
công, điện năng,
công suất.

-Biết sử dụng
công thức


-Phát biểu
định luật Jun
và viết được – Len-xơ để
1. Chương I:
hệ thức của giải thích
Điện học
định luật
được một
(21 tiết)
Jun – Lenhiện tượng
xơ.
đơn giản
trong thực tế
thường gặp.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

2. Điện từ
học
(11 tiết)

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

1



1


1


- Phát biểu
được quy
tắc nắm tay
phải về
chiều của
đường sức
từ trong
lòng ống
dây có dòng
điện chạy
qua.

-Vận dụng được
quy tắc bàn tay
trái xác định
chiều của lực từ
tác dụng lên dây
dẫn thẳng có
dòng điện chạy
qua đặt vuông
góc với đường
sức từ hoặc

chiều đường sức
từ (hoặc chiều
dòng điện) khi
biết hai trong 3
yếu tố trên.

1


1


2

40%

1

10%

Cộng

2

50%

3
6đ=
60%


2
4đ=
40%
5
10đ=
100%


* Đề số 1:
Câu 1: (2đ) Phát biểu, viết hệ thức của định luật Jun-len-xơ và chú thích tên, đơn vị của các đại
lượng có trong hệ thức.
Câu 2: (2đ) Hãy phát biểu quy tắc bàn tay trái về chiều đường sức từ trong lòng ống dây có
dòng điện chạy qua.
Câu 3: (2đ) Quan sát hình vẽ:
N
F

I
S

F

Hình a
Hình b
a/ Hãy xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ở hình a.
b/ Hãy xác định tên từ cực của nam châm ở hình b.
Câu 4: (1đ) Vì sao người ta thường lựa chọn những vật liệu có điện trở suất cao để làm dây đốt
nóng của các đồ dùng điện nhiệt.
R2
R3

Câu 5: (3đ) Cho mạch điện như hình vẽ.
R1
B
A
R4
Biết R1=10 Ω , R2=2 Ω , R3=3 Ω , R4=5 Ω .
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b/ Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và đoạn mạch AB. Biết cường độ dòng điện qua R1
là 2A.
c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 và đoạn mạch AB.
* Đáp án và biểu điểm đề số 1:
Câu 1: (2đ) (SGK)
Câu 2: (2đ) (SGK)
Câu 3: (2đ)
N
F

+
S

I
I

S

N
F

Câu 4: (1đ) Vì các dây dẫn có điện trở suất cao điện trở sẽ rất lớn. Theo định luật Jun Len Xơ
nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở nên dây dẫn có điện trở suất cao sẽ tỏa ra

nhiệt lượng rất lớn.
Câu 5: (3đ)
a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
Ta có: R23=R2+R3=2+3=5 Ω
(0,25đ)


R234 =

R23 .R4
5
= = 2,5Ω(0,25đ )
R23 + R4 2

⇒ RAB = R1 + R234 = 10 + 2,5 = 12,5Ω(0,5đ )

b/ Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở:
I1=2A => IAB=2A và I2=I3=I23=I4=1A (1đ)
c/ Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 và đoạn mạch:
U 1 = I 1 .R1 = 2.10 = 20V (0,5đ )

U AB = I AB .R AB = 2.12,5 = 25V (0,5đ )

* Đề số 2.
Câu 1: (2đ) Phát biểu, viết hệ thức của định luật Jun-len-xơ và chú thích tên, đơn vị của các đại
lượng có trong hệ thức.
Câu 2: (2đ) Hãy phát biểu quy tắc bàn tay trái về chiều đường sức từ trong lòng ống dây có
dòng điện chạy qua.
Câu 3: (2đ) Quan sát hình vẽ:
N

S

+

N

S

F

Hình a
Hình b
a/ Hãy xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn ở hình a.
b/ Hãy xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn ở hình b.
Câu 4: (1đ) Hãy cho biết quá trình chuyển hóa năng lượng trong hiệu ứng Jun len Xơ ( Định luật
Jun len Xơ) .
R1
Câu 5: (3đ) Cho mạch điện như hình vẽ.
R3
B
A
R2
Biết R1=100 Ω , R2=150 Ω , R3=40 Ω , UAB=90V
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở,
c/ Tính công suất tiêu thụ của điện trở R2
* Đáp án và biểu điểm đề số 2:
Câu 1: (2đ) (SGK)
Câu 2: (2đ) (SGK)
Câu 3: (2đ)

N
F

+
S

I
I

S

N
F


Câu 4: (1đ) Hiệu ứng Jun len Xơ cho biết qua trình chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng của
dây dẫn khi có dòng điện chạy qua.
Câu 5: (3đ) ( Trong đó mỗi ý 1 điểm, mỗi phần nhỏ chi tiết 0,25 điểm)
a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
R AB =

R1 .R2
100.150
+ R3 =
+ 40 = 100Ω(1đ )
R1 + R 2
100 + 150

b/ Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở:
I3 = I M =


U AB
90
=
= 0,9( A)
RAB 100

Tacó : I1 + I 2 = 0,9( A)(1)
I1 R2 150
=
=
= 1,5(2)
I 2 R1 100

(1đ)

Tù (1)và(2) :
⇒ I1 = 0,54( A); I 2 = 0,36( A)

c/ Công suất tiêu thụ của điện trở R2:
P2 = I 22 .R2 = 19,4(W )
(1đ)



×